Khí |
Nhiệt độ bồn ngâm |
Nhiệt độa K |
Áp suất hơi bão hòa, P0 Pa |
Diện tíchb trên mỗi phân tử hấp phụ nm2 |
Nitơ |
Nitơ lỏng |
77,4 |
1,01.105 |
0,162 |
Argon |
Nitơ lỏng |
77,4 |
2,58.104 |
0,138 |
Argon |
Oxy lỏng |
90,2 |
1,33.105 |
0,138 |
Krypton |
Nitơ lỏng |
77,4 |
2,66.102 |
0,202 |
Krypton |
Oxy lỏng |
90,2 |
2,27.102 |
0,214 |
Xenon |
Oxy lỏng |
90,2 |
8,00 |
0,232 |
a nhiệt độ bình ngâm phụ thuộc vào độ tinh khiết của chất lỏng và áp suất khí quyển. b giá trị tiêu chuẩn. |
4.1. Phương pháp tính toán
4.1.1. Xác định đa điểm
Công thức BET được cho như sau
(2)
Trong đó
VA thể tích khí hấp phụ (STP) ở áp suất tương đối;
pr = p/p0 (p0 là áp suất hơi bão hòa ở nhiệt độ đo);
Vm thể tích khí cần thiết (STP) để hoàn tất một lớp đơn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắp xếp lại công thức (2) thu được:
(3)
Công thức (3) là phương trình tuyến tính y = a + bx trong đó
(4)
Nếu pr / VA (1 - pr,) được vẽ như một hàm của pr, thu được một đường gọi là đường BET (xem Hình 2). Từ Công thức (4) suy ra
(5)
y = a + b . pr
a = 1 / (VmC)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: các ký hiệu được định nghĩa trong 4.1.1
Hình 2 - Đường BET
Các thông số a và b có thể thu được bằng cách tính toán cũng như xác định bằng đồ thị. Diện tích bề mặt riêng (phương pháp thể tích) được xác định bởi:
(6)
Trong đó
m khối lượng của chất hấp phụ (ví dụ như bột UO2);
NA số Avogadro (6023 1023 mol-1);
Vm thể tích theo mol (STP) chất bị hấp phụ cần thiết để tạo ra một lớp đơn phân tử trên bề mặt của chất hấp phụ dạng bột, (xem Bảng 1).
Khi khả năng hấp phụ của các lớp đơn phân tử được xác định bằng khối lượng của chất bị hấp phụ (phương pháp khối lượng), diện tích bề mặt riêng sẽ nhận được:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Phương pháp xác định một điểm
Diện tích bề mặt riêng có thể được xác định bằng một phép đo một điềm nếu C >> 1 (tốt nhất là C ³ 100) và 1/C < p/p0. Phương trình (2) được đơn giản hóa thành:
Vm = VA ( 1 – pr) (8)
4.2. Độ chụm
Độ chụm của phương pháp này phụ thuộc vào các thiết bị cụ thể được sử dụng để đo. Trên bột uran điôxit trong phạm vi từ 1 m2.g-1 đến 10 m2.g-1, độ lệch chuẩn tương đối ± 2 % có thể đạt được khi thực hiện phép đo thể tích đa điểm với nitơ ở nhiệt độ nitơ lỏng.
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau đây:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các dữ liệu cần thiết cho việc nhận dạng các mẫu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) địa điểm và thời gian thử nghiệm
Các chi tiết về quy trình đo sau đây phải được báo cáo:
- phương pháp khử khí, điều kiện gia nhiệt;
- phương pháp thử nghiệm, thiết bị thử nghiệm và phương pháp tính toán được sử dụng;
- chất bị hấp phụ (bao gồm cả độ tinh khiết);
- đo nhiệt độ.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] BRUNAUER S., EMMETT P.H., TELLER E., J. Am. Chem. Soc. 60 (1938), p. 309
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] British Standard 4359, Part I, London: British Standard Institution (1969)
[4] ROBENS E., SANDSTEDE G., Chemi-lng. Techn. 40 (1968), p. 957
[5] NELSEN F.M„ EGGERSTEN F.T., Anal. Chem. 30 (1958), p. 1387
[6] HOUTMANN J.P.W., MEDEMA J., Ber. Bunsengesellsch. für physik. Chem. 70 (1966), p. 489 GLAWITSCH G. Atompraxis 2 (1956), p. 395
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9106:2011 (ISO 12800:2003) về Công nghệ nhiên liệu hạt nhân - Hướng dẫn đo diện tích bề mặt riêng của bột oxit urani bằng phương pháp BET
Số hiệu: | TCVN9106:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9106:2011 (ISO 12800:2003) về Công nghệ nhiên liệu hạt nhân - Hướng dẫn đo diện tích bề mặt riêng của bột oxit urani bằng phương pháp BET
Chưa có Video