Dung tích danh nghĩa ml |
Tổng chiều cao h1 |
Khoảng cách từ vạch chia độ cao đến đỉnh ống đong mm |
Chiều cao bên trong đến vạch chia độ cao nhất h2 |
Khoảng chia độ
ml |
Dung tích tại vạch chia độ thấp nhất ml |
Sai số lớn nhất cho phép ±ml |
|
Cấp A |
Cấp B |
||||||
5 |
115 |
20 |
55 |
0,1 |
1,0 |
0,05 |
0,1 |
10 |
140 |
20 |
65 |
0,2 |
1,4 |
0,1 |
0,2 |
25 |
170 |
25 |
85 |
0,5 |
2,5 |
0,25 |
0,5 |
50 |
200 |
30 |
110 |
1 |
5 |
0,5 |
1 |
100 |
260 |
35 |
145 |
1 |
10 |
0,5 |
1 |
250 |
335 |
40 |
200 |
2 |
26 |
1 |
2 |
500 |
390 |
45 |
250 |
5 |
50 |
2,5 |
5 |
1000 |
470 |
50 |
310 |
10 |
100 |
5 |
10 |
2000 |
570 |
50 |
380 |
20 |
200 |
10 |
20 |
Bảng 2 - Kích thước, khoảng chia độ và giới hạn sai số cho ống đong Loại 2
Dung tích danh nghĩa
ml
Tổng chiều cao
h1
mm
max.
Khoảng cách từ vạch chia độ cao đến đỉnh ống đong
mm
min
Chiều cao bên trong đến vạch chia độ cao nhất
h2
mm
min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml
Dung tích tại vạch chia độ thấp nhất
ml
max.
Sai số lớn nhất cho phép a
±ml
5
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,5
1
0,2
10
100
30
40
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
25
125
30
65
1
5
0,5
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
90
1 hoặc 2
10
1
100
170
35
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
1
250
220
35
125
5
30
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
255
50
160
10
60
5
1000
295
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
100
10
2000
345
50
240
50
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các sai số lớn nhất cho phép này tương đương với cấp chính xác Cấp B theo ISO 384
Dung tích của ống đong chia độ được xác định là thể tích nước ở 20oC, biểu thị bằng mililit, chứa trong ống đong khi làm đầy đến vạch chia độ cao nhất. Khi nhiệt độ chuẩn là 27oC thì giá trị này sẽ thay thế cho giá trị 20oC.
Việc đặt mặt cong được thực hiện theo ISO 4787.
Mặt cong được đặt sao cho mặt phẳng mép trên của vạch chia độ tiếp tuyến theo phương nằm ngang với điểm thấp nhất của mặt cong, đường thẳng quan sát cùng nằm trên mặt phẳng này.
Sai số lớn nhất cho phép của dung tích không được vượt quá các giá trị quy định trong Bảng 1 đối với ống đong Loại 1 và Bảng 2 đối với ống đong Loại 2.
Những sai số này là sai số lớn nhất cho phép tại điểm bất kỳ trên thang chia độ và cũng là sự chênh lệch cho phép lớn nhất giữa các sai số tại hai điểm bất kỳ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Độ dày thành
Kết cấu của ống đong phải đủ chắc để sử dụng được trong thí nghiệm thông thường và độ dày thành phải đồng đều, không có sai lệch.
9.2. Cân bằng
Ống đong phải đứng thẳng, không lắc hoặc xoay khi được đặt trên một mặt phẳng ngang. Ống đong rỗng (khi không có nắp đậy) phải không đổ khi được đặt trên một bề mặt nghiên một góc 15o so với phương ngang.
9.3. Đế
Đế ống đong có thể được làm bằng thủy tinh liền khối hoặc bằng nhựa hay vật liệu khác có thể tháo rời, để có dạng hình lục giác hoặc hình dạng khác miễn là ống đong thỏa mãn yêu cầu trong 9.2
9.4. Mép và mỏ
9.4.1. Mép của ống đong phải được làm bóng bằng lửa và phải nằm trên một mặt phẳng vuông góc với trục của ống đong.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Cổ và nắp đậy
Đối với ống đong có nắp đậy Loại 1b, cổ phải được mài nhám đến kích thước phù hợp, tốt nhất nên chọn theo ISO 383.
Nắp đậy phải vừa vặn và được làm bằng thủy tinh hoặc vật liệu nhựa trơ phù hợp. Nếu các nắp nhám được cung cấp riêng, thì trên mỗi nắp nhám và ống đong đi kèm theo phải ghi số hiệu nhận biết.
9.6. Kích thước
Các ống đong Loại 1 (a và b) phải tuân theo các yêu cầu về kích thước được nêu trong Bảng 1. Trong trường hợp đối với ống đong có nắp đậy, thì "tổng chiều cao" phải là chiều cao tính đến điểm dưới cùng của cổ nhám (xem Hình 1, Loại 1b).
Ống đong Loại 2 phải tuân theo các yêu cầu về kích thước cho trong Bảng 2.
10.1. Chia độ
Việc chia độ của tất cả các ống đong theo quy định này phải phù hợp với các quy định trong Điều 9 ISO 348:1978, Mẫu chia độ II trong trường hợp cho ống đong Cấp A và Mẫu chia độ III trong trường hợp cho ống đong Cấp B và ống đong Loại 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh số phải phù hợp với Điều 10.4 trong ISO 384:1978.
Phép thử dung tích và độ chính xác phải được thực hiện theo ISO 4787.
12.1. Những nội dung sau phải được ghi nhãn bền trên từng ống đong:
a) số biểu thị dung tích danh nghĩa;
b) ký hiệu "ml" hoặc "cm3", biểu thị đơn vị đo thể tích;
Đối với ống đong có dung tích 1000 ml và 2000 ml, nếu được yêu cầu, phải ghi ký hiệu lít thay cho mililít;
c) ký hiệu "20oC" biểu thị nhiệt độ chuẩn (xem 3.2 đối với nhiệt độ chuẩn 27oC);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) đối với ống đong Loại 1a và Loại 1b, chữ "A" hoặc "B" biểu thị cấp chính xác và dung sai phù hợp với Bảng 1;
f) tên hoặc thương hiệu của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
g) trường hợp ống đong có nắp đậy lắp lẫn được (Loại 1b), phải ghi nhãn cỡ khớp nối;
h) loại vật liệu thủy tinh phù hợp với Điều 8.
Độ bền của nhãn hiệu có thể được đánh giá bằng các phương pháp thử được quy định trong ISO 4794.
12.2. Số nhận dạng riêng biệt phải được ghi nhãn bền lên từng ống đong Cấp A cho mục đích kiểm định hoặc chứng nhận, hoặc trên nắp đậy và ống đong trong tất cả các trường hợp khi nắp đậy có nhám riêng chỉ phù hợp với một ống đong.
13. Độ nét của vạch chia độ, chữ số và ký nhãn hiệu
13.1. Tất cả các chữ số và ký nhãn hiệu phải có dạng và kích thước sao cho dễ đọc trong điều kiện sử dụng bình thường.
13.2. Vạch chia độ, các chữ số và ký nhãn hiệu phải rõ nét và bền trong điều kiện sử dụng bình thường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 383, Larboratory glassware - Interchangeable conical ground joints.
[2] ISO 4794, Laboratory glassware - Methods for assessing the chemical resistance of enamels used for colour coding and colour marking.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8488:2010 (ISO 4788:2005) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Ống đong chia độ
Số hiệu: | TCVN8488:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8488:2010 (ISO 4788:2005) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Ống đong chia độ
Chưa có Video