Thành phần |
Hệ số áp suất hơi hỗn hợp, kPa (psi) ở 37,8 oC (100 oF) |
Khối lượng riêng tương đối ở 15,6 oC (60 oF) |
Giá trị MON hỗn hợp |
Metan |
17547 (2545) |
0,3 |
… |
Etan |
4213 (611) |
0,35639 |
100,7 |
Propan |
1200 (174) |
0,50736 |
97,1 |
Propen |
1469 (213) |
0,52264 |
84,9 |
n-Butan |
255 (37) |
0,58407 |
89,6 |
i-Butan |
400 (58) |
0,56293 |
97,6 |
A Các hằng số của áp suất hơi v à trị số octan theo phương pháp motơ là các giá trị thực nghiệm chỉ để sử dụng trong các quy trình tính toán trong tiêu chuẩn này.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 3165 (ASTM D 2158), Khí dầu mỏ hóa lỏng - Phương pháp xác định cặn.
TCVN 6548, Khí đốt hóa lỏng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8356 (ASTM D 1267), Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Xác định áp suất hơi (Phương pháp LPG).
TCVN 8357 (ASTM D 1657), Sản phẩm dầu mỏ - Xác định khối lượng riêng hoặc khối lượng riêng tương đối của hydrocacbon nhẹ bằng tỷ trọng kế áp lực.
TCVN 8360 (ASTM D 2163), Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hỗn hợp propan/propen - Xác định hydrocacbon bằng phương pháp sắc ký khí.
ASTM D 1835, Standard specification for liquefied petroleum (LP) gases (Yêu cầu kỹ thuật đối với khí dầu mỏ hóa lỏng).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tóm tắt phương pháp
3.1. Thành phần của mẫu khí dầu mỏ hóa lỏng nhận được bằng cách sử dụng phương pháp thử TCVN 8360 (ASTM D 2163) hoặc phương pháp có thể chấp nhận khác. Từ các kết quả phân tích (tính theo phần trăm thể tích lỏng) có thể xác định được áp suất hơi, khối lượng riêng tương đối và trị số octan motơ của mẫu thử.
3.2. Áp dụng ASTM D 2421 hoặc các tiêu chuẩn phù hợp khác để chuyển đổi các kết quả phân tích thành phần từ mol, thể tích khí hoặc khối lượng cơ bản sang thể tích lỏng.
4. Ý nghĩa và ứng dụng
Áp suất hơi là một đặc tính kỹ thuật quan trọng của propan thương phẩm và propan chuyên dụng, đặc tính này đảm bảo mức độ bay hơi phù hợp, tính an toàn và tính tương thích của propan với các thiết bị thương phẩm. Nếu không có tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật thì khối lượng riêng tương đối là cần thiết để xác định độ nạp đầy và vận chuyển bảo quản. Trị số octan motơ (MON) là rất hữu ích trong việc xác định sự phù hợp của sản phẩm khi dùng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
5. Tính toán
5.1. Tính áp suất hơi của khí dầu mỏ hóa lỏng [xem TCVN 8356 (ASTM D 1267)]
5.1.1. Tính áp suất hơi riêng phần theo từng thành phần của hỗn hợp như sau:
Áp suất hơi riêng phần = (vp’ × C)/100 (1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vp’ là hệ số áp suất hơi của thành phần riêng biệt tại 37,8 oC (100 oF) (xem Bảng 1);
C là phần trăm thể tích lỏng của thành phần trong hỗn hợp.
5.1.2. Cộng các áp suất hơi riêng phần của tất cả các thành phần, làm tròn đến 7 kPa (1 psi). Tổng số được báo cáo là áp suất hơi toàn phần của mẫu khí dầu mỏ hóa lỏng, tính theo kPa tại 37,8 oC (100 oF).
5.2. Tính khối lượng riêng tương đối [xem TCVN 8357 (ASTM D 1657)]
5.2.1. Tính khối lượng tương đối của từng thành phần trong hỗn hợp như sau:
Khối lượng tương đối của thành phần = (sg’ × C)/100 (2)
trong đó
sg’ là khối lượng riêng tương đối của thành phần tinh khiết ở 15,6 oC (60 oF) (xem Bảng 1);
C là phần trăm thể tích lỏng của thành phần trong hỗn hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Tính trị số octan motơ (xem ASTM DS 4B)
5.3.1. Tính trị số octan motơ riêng phần của từng thành phần trong hỗn hợp, chính xác đến 0,1 MON như sau:
Trị số octan motơ riêng phần của từng thành phần = (m × C)/100 (3)
trong đó
m là trị số octan theo phương pháp motơ của thành phần (xem Bảng 1);
C là phần trăm thể tích lỏng của thành phần trong hỗn hợp.
5.3.2. Cộng các trị số octan motơ riêng phần của tất cả các thành phần và làm tròn tổng số chính xác đến 0,5 MON. Tổng số là trị số octan motơ của hỗn hợp đã tính.
1) Tiêu chuẩn này được xây dựng trên cơ sở ASTM D 1835.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8362:2010 (ASTM D 2598-07) về Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Phương pháp tính toán các chỉ tiêu vật lý từ phân tích thành phần
Số hiệu: | TCVN8362:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8362:2010 (ASTM D 2598-07) về Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Phương pháp tính toán các chỉ tiêu vật lý từ phân tích thành phần
Chưa có Video