Đặc tính |
Đơn vị |
Yêu cầu |
Thông số thử |
Phương pháp thử |
Tỉ trọng a |
kg/m2 |
≥ 930 |
23 oC |
ISO 1183 |
Chỉ số chảy |
g/10 min |
± 20 % giá trị chính thức hoặc ± 0,1 g/10 min, miễn là giá trị nào lớn nhất |
điều kiện T b |
ISO 1133 |
Độ ổn định nhiệt |
min |
> 20 |
200 oC c |
ISO 11357-6 |
Hàm lượng chất bay hơi d |
mg/kg |
≤ 350 |
|
EN 12099 |
Hàm lượng nước d,e |
mg/kg |
≤ 300 |
|
ISO 15512 |
Hàm lượng than đen f |
% (phần khối lượng) |
2,0 % đến 2,5 % |
|
ISO 6964 |
Độ phân tán của than đen hoặc chất màu |
Cấp |
≤ 3 |
|
ISO 18553 |
Cấp độ xuất hiện |
A1, A2, A3 hoặc B |
|
||
Cỡ hạt của than đen f |
nm |
10 đến 25 |
|
ASTM D 3849 |
a Chỉ đối với polyme cơ sở. b Điều kiện sử dụng để xác định MFR phải liên quan đến các điều kiện sử dụng của nhà sản xuất. c Phép thử có thể thực hiện ở 210 oC miễn là có sự tương quan rõ ràng với các kết quả ở 200 oC. Trong trường hợp có tranh chấp, nhiệt độ chuẩn phải là 200 oC. d Phương pháp thử này có thể sử dụng để kiểm tra chất lượng. e Chỉ áp dụng được nếu hợp chất không đáp ứng yêu cầu về hàm lượng chất bay hơi. Trong trường hợp có tranh chấp, yêu cầu về hàm lượng nước phải là quyết định. Yêu cầu này áp dụng cho nhà sản xuất hợp chất tại công đoạn chế tạo hợp chất và đối với người sử dụng hợp chất tại công đoạn gia công (nếu hàm lượng nước vượt quá giới hạn, yêu cầu phải làm khô trước khi sử dụng). f Chỉ áp dụng cho hợp chất có màu đen. |
Bảng 2 - Đặc tính của hợp chất PE - Thử ở dạng ống
Đặc tính
Đơn vị
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Bền với các thành phần khí
h
≥ 20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 MPa
Phụ lục A
Bền với sự phát triển nhanh của vết nứt (RCP):
Phép thử S4 (e ≥ 15 mm)
MPa
pc ≥ 1,5 x MOP với pc = 3,6 x pcS4 + 2,6 (tính bằng MPa) a
0 oC
TCVN 8199
(ISO 13477)
Bền với sự phát triển chậm của vết nứt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 500
80 oC; 0,8 MPa b
80 oC; 0,92 MPa
ISO 13479
Bền với thời tiết (chỉ đối với hợp chất không phải màu đen)
-
Sau khi chịu tác động
E ≥ 3,5 GJ/m2 e
ISO 16871
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 oC; ≥ 1 000 h
TCVN 6149-1
(ISO 1167-1)
TCVN 6149-2
(ISO 1167-2)
Độ giãn dài khi đứt của ống
≥ 350 %
TCVN 7434-1
(ISO 6259-1)
TCVN 7434-3
(ISO 6259-3)
Sự tách kết dính nội của mối nối nung chảy bằng điện - phần trăm phá hủy giòn
23 oC; ≤ 33,3 %
ISO 13954
ISO 11413 f
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 8085-3
a Hệ số tương quan giữa phương pháp thử hết thang/S4 là 3,6 và được xác định bởi công thức:
pcFS + patm = 3,6 (pcS4 + patm)
trong đó pcFS áp suất tới hạn của phép thử hết thang, patm là áp suất không khí và pcS4 là áp suất tới hạn của phép thử ở trạng thái ổn định, thang nhỏ (S4).
CHÚ THÍCH Lưu ý rằng trong thực tế hệ số tương quan này có thể thay đổi.
Nếu không đáp ứng được yêu cầu, thì thử lại phép thử hết thang theo TCVN 8200 (ISO 13478). Trong trường hợp đó, áp suất tới hạn pc = pcFS.
b Thông số thử đối với PE 80, dn 110 mm hoặc 125 mm, SDR 11.
c Thông số thử đối với PE 100, dn 110 mm hoặc 125 mm, SDR 11.
d Thông số thử đối với PE 80: 4,0 MPa. Thông số thử đối với PE 100: 5,0 MPa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f ISO 11413 : 1996 không đề cập đến ống có thể bóc tách. Có thể phiên bản sau sẽ đề cập đến loại ống này.
Bảng 3 - Đặc tính của hợp chất PE - Thử mối nối nung chảy mặt đầu
Đặc tính
Đơn vị
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Độ bền kéo của mối nối nung chảy mặt đầu
(dn: 110 mm hoặc 125 mm - SDR 11)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử đến hỏng:
Phá hủy mềm - Đạt
Phá hủy giòn - Không đạt
23 oC
TCVN 8201
(ISO 13953)
Bảng 4 - Phân loại hợp chất PE
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MRS
MPa
PE 80
8,00 đến 9,99
8,0
PE 100
≥ 10,00
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhìn không phóng đại, bề mặt trong và ngoài của ống phải nhẵn, sạch và không có vết xước, lỗ hoặc khuyết tật bề mặt khác mà ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của ống. Đầu ống phải được cắt sạch và vuông góc với trục của ống.
5.2.1 Qui định chung
Các kích thước của ống phải được đo trước 24 h sau khi sản xuất theo TCVN 6145 (ISO 3126) sau khi đã được điều hòa ở (23 ± 2) oC trong ít nhất 4 h.
5.2.2 Đường kính ngoài trung bình và độ ovan và dung sai
Đường kính ngoài trung bình dem, độ ovan và dung sai của chúng phải tuân theo Bảng 5.
Áp dụng dung sai cấp B theo ISO 11922-1.
5.2.3 Chiều dày thành và dung sai
Chiều dày thành tối thiểu eymin phải tuân theo Bảng 6. Đường kính ống nhỏ được đặc trưng bởi chiều dày thành. Đường kính ống lớn được đặc trưng bởi SDR. Có thể sử dụng tất cả các giá trị SDR, được lấy từ dãy ống trong ISO 4065 và TCVN 6150-1 (ISO 161-1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai của chiều dày thành tại điểm bất kỳ phải tuân theo ISO 11922-1 : 2007, cấp V. Sai lệch dương cho phép lớn nhất giữa chiều dày thành nhỏ nhất eymin và chiều dày thành tại điểm bất kỳ ey phải tuân theo Bảng 7.
5.2.4 Sự thay đổi kích thước theo chu vi ống
Sự thay đổi kích thước theo chu vi của ống có đường kính dn lớn hơn hoặc bằng 250 mm phải được xác định trong khoảng 24 h và 48 h sau khi sản xuất và sau khi điều hòa trong nước ở 80 oC. Việc điều hòa được thực hiện theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-2 (ISO 1167-2). Mẫu thử ống phải có chiều dài là 3dn. Đối với mẫu thử ống ở(23 ± 2) oC, phép đo chu vi phải được thực hiện để thiết lập dem. Sai lệch giữa phép đo dem được thực hiện tại khoảng cách ở 1,0dn và 0,1dn tương ứng từ đầu của mẫu thử phải không lớn hơn khoảng dung sai của dem (cấp B) như qui định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Đường kính ngoài trung bình và độ ôvan
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính ngoài
danh nghĩa
dn
dem,min
dem,max
Giá trị lớn nhất của độ ôvan tuyệt đối a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp B
Cấp K b
Cấp N
16
16,0
16,3
1,2
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
20,3
1,2
1,2
25
25,0
25,3
1,5
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,0
32,3
2,0
1,3
40
40,0
40,4
2,4
1,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,0
50,4
3,0
1,4
63
63,0
63,4
3,8
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,0
75,5
-
1,6
90
90,0
90,6
-
1,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,0
110,7
-
2,2
125
125,0
125,8
-
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140,0
140,9
-
2,8
160
160,0
161,0
-
3,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180,0
181,1
-
3,6
200
200,0
201,2
-
4,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225,0
226,4
-
4,5
250
250,0
251,5
-
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280,0
281,7
-
9,8
315
315,0
316,9
-
11,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355,0
357,2
-
12,5
400
400,0
402,4
-
14,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450,0
452,7
-
15,6
500
500,0
503,0
-
17,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
560,0
563,4
-
19,6
630
630,0
633,8
-
22,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Đối với ống cuộn có dn ≤ 63 mm, áp dụng cấp K; đối với ống có dn ≥ 75 mm, độ ôvan lớn nhất phải được qui định theo thỏa thuận.
Bảng 6 - Chiều dày thành nhỏ nhất
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính ngoài
danh nghĩa
dn
Chiều dày thành nhỏ
nhất
eymin
SDR 9
SDR 11 a
SDR 13,6
SDR 17 a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SDR 21
SDR 26
16
3,0
2,3 d
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3,0
2,3 d
-
-
-
-
-
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3 d
2,0 c
-
-
-
-
32
3,6
3,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 c
2,0 c
-
-
40
4,5
3,7
3,0
2,4 d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 c
-
50
5,6
4,6
3,7
3,0
2,9 d
2,4 d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
7,1
5,8
4,7
3,8
3,6
3,0
2,5 d
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
5,6
4,5
4,3
3,6
2,9 d
90
10,1
8,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
5,2
4,3
3,5
110
12,3
10,0
8,1
6,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
4,2
125
14,0
11,4
9,2
7,4
7,1
6,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
15,7
12,7
10,3
8,3
8,0
6,7
5,4
160
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,6
11,8
9,5
9,1
7,7
6,2
180
20,1
16,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,7
10,3
8,6
6,9
200
22,4
18,2
14,7
11,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
7,7
225
25,2
20,5
16,6
13,4
12,8
10,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
27,9
22,7
18,4
14,8
14,2
11,9
9,6
280
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,4
20,6
16,6
15,9
13,4
10,7
315
35,2
28,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,7
17,9
15,0
12,1
355
39,7
32,2
26,1
21,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,9
13,6
400
44,7
36,4
29,4
23,7
22,8
19,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
50,3
40,9
33,1
26,7
25,6
21,5
17,2
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,5
36,8
29,7
28,4
23,9
19,1
560
-
50,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,2
31,9
26,7
21,4
630
-
57,3
46,3
37,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0
24,1
a Dãy số ưu tiên.
b Dãy SDR 17,6 có thể sẽ không được đề cập trong phiên bản sau của tiêu chuẩn này.
c Vì lý do thực tế, không khuyến nghị nung chảy bằng điện và nung chảy mặt đầu đối với ống có chiều dày thành 2,0 mm.
d Giá trị chiều dày thành nhỏ nhất lớn hơn các giá trị giới hạn của 2,3 mm, 2,4 mm và 2,9 mm có thể bị áp đặt vì lý do thực tế phù hợp với các yêu cầu quốc gia. Xem tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất hoặc yêu cầu quốc gia để có lời khuyên.
Bảng 7 - Dung sai chiều dày thành tại điểm bất kỳ
Kích thước tính bằng milimét
Chiều dày thành nhỏ
nhất
eymin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày thành nhỏ
nhất
eymin
Độ sai lệch dương cho phép
>
≤
>
≤
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
30,0
31,0
3,2
3,0
4,0
0,5
31,0
32,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,0
0,6
32,0
33,0
3,4
5,0
6,0
0,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,0
3,5
6,0
7,0
0,8
34,0
35,0
3,6
7,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
35,0
36,0
3,7
8,0
9,0
1,0
36,0
37,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
10,0
1,1
37,0
38,0
3,9
10,0
11,0
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,0
4,0
11,0
12,0
1,3
39,0
40,0
4,1
12,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
40,0
41,0
4,2
13,0
14,0
1,5
41,0
42,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
15,0
1,6
42,0
43,0
4,4
15,0
16,0
1,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,0
4,5
16,0
17,0
1,8
44,0
45,0
4,6
17,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
45,0
46,0
4,7
18,0
19,0
2,0
46,0
47,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,0
20,0
2,1
47,0
48,0
4,9
20,0
21,0
2,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,0
5,0
21,0
22,0
2,3
49,0
50,0
5,1
22,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
50,0
51,0
5,2
23,0
24,0
2,5
51,0
52,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,0
25,0
2,6
52,0
53,0
5,4
25,0
26,0
2,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,0
5,5
26,0
27,0
2,8
54,0
55,0
5,6
27,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
55,0
56,0
5,7
28,0
29,0
3,0
56,0
57,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,0
30,0
3,1
57,0
58,0
5,9
Khi thử theo các phương pháp thử qui định trong Bảng 8 sử dụng các thông số đã cho, ống phải có các đặc tính cơ học tuân theo các yêu cầu cho trong Bảng 8.
CHÚ THÍCH: Đối với thông tin về việc cung cấp các chứng cứ chứng tỏ rằng sau khi sử dụng kỹ thuật "sửa chữa để nguyên trạng", độ bền dài hạn của ống sẽ vẫn tuân theo tiêu chuẩn này được nêu ra trong Phụ lục Ε.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
Đơn vị
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Độ bền thủy tĩnh
h
Thời gian phá hủy ≥ 100 h
20 oC
PE 80; 9,0 MPa
PE 100; 12,4 MPa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6149-2
(ISO 1167-2) a
Thời gian phá hủy ≥ 165 h b
80 oC
PE 80; 4,5 MPa
PE 100; 5,4 MPa
Thời gian phá hủy ≥ 1 000 h
PE 80; 4,0 MPa
PE 100; 5,0 MPa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
≥ 350
-
TCVN 7434-1
(ISO 6259-1)
TCVN 7434-3
(ISO 6259-3)
Độ bền với sự phát triển nhanh của vết nứt (RCP) c
MPa
pc ≥ 1,5 x MOP
với pc = 3,6 x pcS4 + 2,6
(tính bằng MPa) c
0 oC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền với sự phát triển chậm của vết nứt:
Phép thử côn (en ≤ 5 mm)
mm/ngày
< 10
80 oC
ISO 13480
Độ bền với sự phát triển chậm của vết nứt d:
Phép thử khía (en > 5 mm)
h
≥ 500
80 oC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Đầu bịt kiểu A.
b Nếu xảy ra kiểu hỏng phá hủy giòn thì kết luận ngay. Nếu xảy ra kiểu hỏng phá hủy mềm trước thời gian yêu cầu thì có thể phải chọn ứng suất thấp hơn. Thời gian thử nhỏ nhất tương ứng với ứng suất lựa chọn, phải được lấy từ đường thẳng đi qua các điểm ứng suất/thời gian được khuyến nghị (xem Bảng 9).
c Phép thử RCP áp dụng được cho các ống PE sử dụng trong các hệ thống phân phối có 0,01 < MOP ≤ 0,4 MPa và dn ≥ 250 mm, hoặc trong hệ thống phân phối có MOP > 0,4 MPa và dn ≥ 90 mm. Chỉ thử khi chiều dày thành của ống lớn hơn chiều dày của ống sử dụng trong phép thử RCP để mô tả chất lượng hợp chất (xem Bảng 2). Đối với điều kiện làm việc nghiêm ngặt (ví dụ nhiệt độ dưới không độ) cũng nên tiến hành phép thử RCP để thiết lập áp suất tới hạn ở nhiệt độ làm việc nhỏ nhất.
Hệ số tương quan giữa phép thử hết thang/S4 là 3,6 và được xác định bởi công thức:
pcFS + patm = 3,6 (pcS4 + patm)
trong đó pcFS áp suất tới hạn của phép thử hết thang, patm là áp suất không khí và pcS4 là áp suất tới hạn của phép thử ở trạng thái ổn định, thang nhỏ (S4).
CHÚ THÍCH: Lưu ý rằng trong thực tế hệ số tương quan này có thể thay đổi.
Nếu không đáp ứng được yêu cầu, thì thử lại phép thử hết thang theo TCVN 8200 (ISO 13478). Trong trường hợp đó, áp suất tới hạn pc = pc,FS.
d Xem ISO 13479 để biết điều kiện thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE 80
PE 100
Ứng suất
MPa
Thời gian phá hỏng
nhỏ nhất
h
Ứng suất
MPa
Thời gian phá hỏng
nhỏ nhất
h
4,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
165
4,4
233
5,3
256
4,3
331
5,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
474
5,1
629
4,1
685
5,0
1 000
4,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống phải được thử theo Bảng 10 và sau khi thử phải có các đặc tính lý học như qui định trong bảng.
Bảng 10 - Đặc tính lý học của ống
Đặc tính
Đơn vị
Yêu cầu
Thông số thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ổn định nhiệt
min
> 20
200 oC b
ISO 11357-6
Chỉ số chảy (MFR)
g/10 min
Thay đổi MFR do gia công < 20 % a
190 oC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ co rút do nhiệt
%
≤ 3, không ảnh hưởng đến bề mặt
110 oC
TCVN 6148
(ISO 2505)
a Giá trị được đo bởi nhà sản xuất ống so với giá trị được đo trên hợp chất.
b Phép thử có thể thực hiện ở 210 oC miễn là có sự tương quan rõ ràng với các kết quả ở 200 oC. Trong trường hợp có tranh chấp, nhiệt độ chuẩn phải là 200 oC.
5.5 Khả năng tương hợp nóng chảy của mối nối nung chảy mặt đầu
Để đánh giá sự phù hợp với mục đích, các ống tuân theo tiêu chuẩn này phải tương hợp với nhau để nối theo phương pháp nung chảy mặt đầu. Điều này phải được chứng tỏ bởi nhà sản xuất ống đối với từng ống trong phạm vi sản phẩm của mình bằng cách kiểm tra rằng yêu cầu về độ bền kéo như nêu trong Bảng 3 đáp ứng được đối với mối nối nung chảy mặt đầu được chuẩn bị theo các thông số qui định trong ISO 11414 : 1996, Phụ lục A, ở nhiệt độ môi trường là (23 ± 2) oC và phù hợp với kế hoạch nêu trong Bảng 11.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
PE 80
PE 100
PE 80
X
X a
PE 100
X a
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu
Nội dung ghi nhãn phải được in hoặc dập trực tiếp lên ống sao cho không tạo ra vết nứt hoặc phá hỏng ống. Dưới điều kiện lưu giữ, thời tiết gia công thông thường và việc sử dụng các phương pháp lắp đặt và sử dụng cho phép, nhãn vẫn phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng ống.
Nếu in nội dung ghi nhãn thì màu của mực in phải khác với màu cơ bản của sản phẩm.
Chất lượng và kích cỡ của phần ghi nhãn phải sao cho dễ dàng nhìn thấy mà không cần phóng đại.
Tất cả các ống phải được ghi nhãn phù hợp với Bảng 12.
Chiều dài của ống cuộn phải được ghi rõ trên phần cuộn.
Tần số in phải ở khoảng cách không lớn hơn 1 m.
Bảng 12 - Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu
Nội dung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất hoặc thương hiệu
Tên hoặc ký hiệu
Chất dẫn bên trong
Khí
Đối với ống có en ≤ 3,0 mm:
Đường kính ngoài danh nghĩa x chiều dày thành
dn x en
Đối với ống có en > 3,0 mm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài danh nghĩa
Dn
Dãy ống
SDR
Vật liệu và ký hiệu
PE 80 hoặc PE 100
Thời gian sản xuất và khu vực (để cung cấp dấu hiệu truy nguyên)
Thời gian sản xuất, năm và tháng, theo số hoặc mã
Tên hoặc mã của khu vực sản xuất, nếu nhà sản xuất tiến hành ở các khu vực khác nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7613 (ISO 4437)
(qui định)
Phép thử phải được thực hiện trên ống 32 mm SDR 11. Phép thử có thể tiến hành trên các ống có kích thước khác miễn là kết quả có mối tương quan rõ ràng đối với ống 32 mm SDR 11.
Chuẩn bị hỗn hợp condensat tổng hợp gồm 50 % phần khối lượng n-decan (99%) và 50 % phần khối lượng 1-3-5-trimetylbenzen.
Điều hòa ống bằng cách đưa condensat này vào đầy ống và để yên trong không khí 1500 h ở (23 ± 2) oC. Tiến hành phép thử theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-2 (ISO 1167-2) nhưng sử dụng condensat bên trong ống ở nhiệt độ 80 oC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Tiêu chuẩn này qui định các tính chất lý học của ống chôn ngầm để dẫn nhiên liệu khí. Tiêu chuẩn đề ra các yêu cầu về kích thước và áp suất làm việc tối đa liên quan đến hệ số vận hành (thiết kế) toàn bộ và nhiệt độ làm việc.
Hướng dẫn việc tính toán ứng suất thiết kế của ống, σS, SDR và chiều dày thành ống. MRS của vật liệu ống (xác định ở các 20 oC và 50 năm theo ISO 9080) chia cho hệ số vận hành (thiết kế) toàn bộ C:
σS =
Đối với hệ thống khí, giá trị nhỏ nhất của C là 2,0 được xác định trong tiêu chuẩn này để tính toán.
B.1 Ứng suất thiết kế của ống, σS
ISO 12162 mô tả "hệ số vận hành (thiết kế) toàn bộ" hay "hệ số C", nêu chi tiết nội dung về hệ số này và đưa ra các giá trị tối thiểu được sử dụng của hệ số.
Theo ISO 12162, Điều 5 hệ số tối thiểu được xác định đối với áp suất nước tĩnh ở 20 oC trong 50 năm có tính đến các điều sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tác động của nhiệt độ, thời gian và môi trường bên trong hoặc bên ngoài ống, nếu khác so với ảnh hưởng ở 20 oC, 50 năm như qui định trong ISO 9080 thì tác động này có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực;
c) các chuẩn liên quan đến MRS đối với nhiệt độ khác 20 oC.
Các giá trị tối thiểu cho trong ISO 12162 : 1995, Bảng 2.
Ký hiệu của ứng suất thiết kế cho trong ISO 12162 là σS, tuy nhiên chữ viết tắt HDS (ứng suất thiết kế thủy tĩnh) cũng được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Để thỏa mãn các yêu cầu của khu vực quốc tế và theo thỏa hiệp, có thể sử dụng ký hiệu khác là σHDS.
B.2 Hệ số C
Hệ số C hiện tại liên quan đến vật liệu ống và điều kiện lắp đặt và vận hành đã tính trước. Tuy nhiên, không có sự khác biệt rõ ràng giữa ảnh hưởng tương đối lên hệ số của tính năng sử dụng vật liệu và các điều kiện áp dụng. Điều này phải được hiệu chỉnh, với các hệ số đơn lẻ được cho đối với các điều kiện và vật liệu riêng rẽ. Sự cân đối của hệ số liên quan đến các điều kiện áp dụng không được xem xét trong mối tương quan với tiêu chuẩn này, khi mà trọng tâm chỉ là vật liệu.
Theo cách này, hệ số liên quan đến vật liệu, CM sẽ nhỏ hơn giá trị 2,0 được xác định trong tiêu chuẩn này và sẽ được xác định theo kinh nghiệm của Tiểu ban kỹ thuật ISO/TC 138/SC 4. Hệ số này phản ánh các tính chất của các thành phần của một hệ thống ống hơn là các tính chất được thể hiện trong σlpl (ví dụ việc đùn ra và sự biến đổi theo lô). Theo cách này thì hệ số tối thiểu phải là 1,25 (giống như với nước).
Hệ số áp dụng, CA, phải được xác định bởi kỹ sư phân phối khí dựa trên mã số thiết kế phù hợp (như qui định trong ISO/TS 10839) và qui chuẩn quốc gia, và phải phụ thuộc vào vị trí của đường ống, the MOP, loại khí được dẫn, ..v.v.. Cẩn thận phải lưu ý (xem xét) đến sự khác nhau giữa lực thủy tĩnh và lực động học.
Các chất dẫn bên trong ống như khí và condensat có tính ăn mòn khi được hấp thụ có thể ảnh hưởng đến việc làm giảm độ bền của vật liệu mà ứng suất thiết kế dựa vào đó, sự ảnh hưởng của khí ít hơn nhiều so với condensat. Vì vậy, đối với khí tự nhiên người ta đề nghị rằng hệ số CA liên quan đến các loại khí là 1,0 (giống như với nước). Đối với khí hóa lỏng LPG, hệ số liên quan CA là 1,1 lớn hơn 10 % so với khí tự nhiên, trong đó sự sai khác nằm trong phạm vi của các giá trị được sử dụng bởi công nghiệp khí trong các quy phạm thực hành của ISO. Hệ số của khí sản xuất phải được xem xét đến việc phân tích khí có liên hệ đặc biệt đến các hydrocacbon lỏng và phải ít nhất là 1,2. Tuy nhiên, hệ số này vẫn còn là vấn đề cần phải bàn cãi thêm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
C.1 Qui định chung
Phụ lục này qui định các tính chất hình học, cơ học và lý học bổ sung cho ống polyetylen (PE) có nhiều lớp được đùn đồng thời dùng để dẫn nhiên liệu khí. Phụ lục cũng đưa ra yêu cầu ghi nhãn bổ sung. Đường kính ngoài (dn) được định nghĩa là đường kính ngoài tổng cộng gồm cả các lớp màu đen đùn đồng thời hoặc các lớp có màu ở bên ngoài ống, chiều dày thành ống (en) được định nghĩa là chiều dày tổng cộng gồm tất cả các lớp. Vật liệu PE sử dụng cho các lớp phải phù hợp với Điều 4.
CHÚ THÍCH: Các loại ống có lớp được qui định trong ISO 17484-1 hoặc ISO 18225.
C.2 Đặc tính hình học
Đặc tính hình học của ống, kể cả các lớp đùn đồng thời phải theo 5.2.
C.3 Đặc tính cơ học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Đặc tính lý học
Đặc tính lý học của ống phải theo 5.4. Các yêu cầu về độ ổn định nhiệt và chỉ số chảy phải áp dụng cho từng lớp riêng biệt. Sự hấp thụ nhiệt phải áp dụng cho ống kể cả các lớp đùn đồng thời.
C.5 Ghi nhãn
Ghi nhãn ống có các lớp đùn đồng thời phải theo 5.6.
C.6 Sự tách lớp
Trong tất cả các phép thử của ống đùn đồng thời không được xảy ra sự tách lớp.
(tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Qui định chung
Phụ lục này qui định các tính chất hình học, cơ học và lý học của các ống polyetylen (PE) (đường kính ngoài dn) có lớp nhựa nhiệt dẻo liên tục có thể tách ra được ở mặt ngoài của ống ("ống có lớp bọc") dùng để dẫn nhiên liệu khí. Phụ lục này cũng nêu yêu cầu về ghi nhãn.
Vật liệu PE sử dụng để sản xuất ống nền phải theo Điều 4.
Lớp bọc bên ngoài phải được sản xuất từ vật liệu nhựa nhiệt dẻo. Khi gắn vào, lớp bọc bên ngoài phải không làm ảnh hưởng đến việc ống PE đáp ứng các yêu cầu tính năng sử dụng của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Các loại ống có lớp được qui định trong ISO 17484-1 hoặc ISO 18225.
D.2 Đặc tính hình học
Đặc tính hình học của ống khi bỏ lớp bọc phải theo 5.2.
D.3 Đặc tính cơ học
Lớp bọc phải không có ảnh hưởng bất lợi đến ống và ngược lại. Đặc tính cơ học của ống khi bỏ lớp bọc phải theo 5.3 và việc gắn bọc phải không làm ảnh hưởng đến việc ống tuân theo các yêu cầu. Phải đánh giá sự phù hợp trước và sau khi chịu tác động của môi trường theo 4.5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4 Đặc tính lý học
Đặc tính lý học của ống khi bỏ lớp bọc phải theo 5.4. Lớp bọc phải không có ảnh hưởng bất lợi đến ống và ngược lại.
D.5 Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phải được áp dụng cho lớp bọc và phải theo 5.6.
Ngoài ra, lớp bọc phải được ghi nhãn phân biệt rõ ràng với ống không có lớp bọc khi sử dụng.
Lớp bọc phải được ghi nhãn cảnh báo rằng phải được loại bỏ trước khi nối bằng cách nung chảy điện và cơ học.
D.6 Lưu giữ và lắp đặt
Lớp bọc phải không được tách ra trong quá trình lưu giữ và lắp đặt. Lớp bọc phải tách ra được bằng tay mà không làm phá hỏng bề mặt ống bằng cách sử dụng các dụng cụ đơn giản trước khi tiến hành nối bằng cách nung chảy điện hoặc cơ học. Bề mặt được hình thành sau khi lấy lớp bọc ra phải được nối ngay lập tức bằng cách nung chảy điện hoặc cơ học. Tính chất kết dính của lớp bọc phải được đánh giá bằng phép thử tách lớp theo các qui chuẩn quốc gia.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Kỹ thuật sửa chữa để nguyên trạng
Ở một số nước hiện nay kỹ thuật sửa chữa để nguyên trạng được sử dụng để khống chế dòng khí trong đường ống PE trong khi tiến hành bảo dưỡng và sửa chữa.
Nếu người sử dụng muốn thực hiện kỹ thuật này, nhà sản xuất ống phải cung cấp chứng cứ cho người sử dụng rằng sau khi áp dụng kỹ thuật sửa chữa để nguyên trạng theo phương pháp khuyến nghị bởi nhà sản xuất hoặc bằng cách sử dụng ống bên ngoài gia cường thì độ bền dài hạn của ống vẫn phải phù hợp với tiêu chuẩn này. Chứng cứ có thể được đưa ra bởi nhà sản xuất như nêu trong EN 12106, qui định độ bền với áp suất bên trong sau khi áp dụng kỹ thuật sửa chữa để nguyên trạng.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TS 10839, Polyethylene pipes and fittings for the supply of gaseous fuels - Codes of practice for design, handling and installation.
[2] ISO 17484-1, Plastics piping system - Multilayer pipe systems for indoor gas installations with a maximum operating pressure up to and including 5 bar (500 kPa) - Part 1: Specifications for systems.
[3] ISO 18225, Plastics piping system - Multilayer pipe systems for indoor gas installations - Specifications for systems.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] EN 12106, Plastics piping systems - Polyethylene (PE) pipes - Test method for the resistance to internal presure after application of squeeze-off.
[6] PPI TR-3, Policies and Procedures for Developing Hydrostatic Design Basic (HDB), Hydrostatic Design Stress (HDS), Pressure Design Basic (PDB), Strenght Design Basic (SDB), and Minimum Required Strenght (MRS) Rating for thermoplastic Piping materials or pipe.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7613:2009 (ISO 4437 : 2007) về Ống polyetylen (PE) chôn ngầm dùng để dẫn nhiên liệu khí - Dãy thông số theo hệ mét - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN7613:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7613:2009 (ISO 4437 : 2007) về Ống polyetylen (PE) chôn ngầm dùng để dẫn nhiên liệu khí - Dãy thông số theo hệ mét - Yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video