|
Độ lệch trong 1 phòng thí nghiệmA |
Độ lệch giữa các phòng thí nghiệmA |
||
|
Độ lệch |
Độ lặp lạiC |
Độ lệch |
Độ tái lậpD |
Độ hòa tan của bitum lớn hơn 99 % (áp dụng khi dùng cacbon đisulfua, cacbontetraclorua, tricloetylen hoặc benzen) |
0,035 |
0,10 |
0,090 |
0,26 |
A Hướng dẫn sử dụng độ chụm và độ lệch theo ASTM E177.
B Độ lệch tiêu chuẩn đã nêu (sp') đại diện cho độ lệch tiêu chuẩn xác định được trong quá trình đo dưới các điều kiện qui định. Các giá trị này được xác định bằng cách nhân độ lệch tiêu chuẩn của các số liệu với hệ số 1 + [1/4 (N - 1)], trong đó N là số lượng các phép thử trong tập số liệu.
C Cần xem xét lại hai kết quả nhận được do một thí nghiệm viên thực hiện trên cùng một mẫu thử, nếu các kết quả này chênh nhau nhiều hơn một giá trị qui định. Theo ASTM E 177 đây là giới hạn "chênh lệch hai - sigma" đối với độ chụm của một thí nghiệm viên tiến hành trong một phòng thử nghiệm độc lập trong thời gian dài.
D Cần xem xét lại hai kết quả nhận được do các thí nghiệm viên khác nhau thực hiện trên cùng một mẫu thử, nếu các kết quả này chênh nhau nhiều hơn một giá trị qui định. Theo ASTM E 177 đây là giới hạn "chênh lệch hai - sigma" đối với độ chụm của các thí nghiệm viên tiến hành trong nhiều phòng thử nghiệm trong thời gian dài.
12.3. Độ lệch tiêu chuẩn lớn nhất được dựa trên:
Vật liệu 4
Dụng cụ 3
Dung môi 4
Các phòng thử nghiệm 26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ lệch của một phòng thí nghiệm 159
- độ lệch giữa các phòng thí nghiệm 81
Độ lệch tiêu chuẩn (S) của các số liệu:
- của một phòng thử nghiệm 0,035
- giữa các phòng thử nghiệm 0,090
12.4. Các số liệu của phòng thử nghiệm vật liệu chuẩn AASHTO đối với tiêu chuẩn này (và tiêu chuẩn AASHTO T44 tương đương) đã được phân tích năm 2001. Các số liệu này đại diện cho khoảng 13 200 kết quả lặp lại của phép thử, tiến hành trên 132 mẫu có các kết quả về độ hoà tan giữa 99,5 % và 100,0 %. Đối với các mẫu nằm trong phạm vi này, áp dụng các giá trị về độ chụm sau đây là phù hợp:
Độ lệch tiêu chuẩn của nhiều phòng thử nghiệm (1S) = 0,01 + (0,75 x % không tan)
Độ lệch của một thí nghiệm viên (1S) = 0,01 + (0,25 x % không tan)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7500:2005 (ASTM D 2042 - 01) về Bi tum - Phương pháp xác định độ hòa tan trong tricloetylen do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN7500:2005 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7500:2005 (ASTM D 2042 - 01) về Bi tum - Phương pháp xác định độ hòa tan trong tricloetylen do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video