Ai |
Thành phần mol của chất khí thứ i cháy được trong hỗn hợp khí, tính bằng %. |
Bk |
Thành phần mol của chất khí thứ k cháy được trong hỗn hợp khí, tính bằng %. |
Ci |
Hệ số đương lượng oxi. |
Fi |
Khí hoặc hỗn hợp khí thứ i cháy được. |
Lk |
Khí trơ thứ k trong hỗn hợp khí. |
N |
Số lượng các khí cháy được trong hỗn hợp khí. |
P |
Số lượng các khí trơ trong hỗn hợp khí. |
Kk |
Hệ số đương lượng tương đối với nitơ của một khí trơ (xem Bảng 1). |
A'i |
Hàm lượng đương lượng của khí cháy được. |
Li |
Giới hạn cháy nhỏ nhất trong không khí của một khí cháy được. |
Tci |
Hàm lượng lớn nhất của một khí cháy được khi trộn với khí nitơ không cháy được trong không khí, tính bằng %. |
xi |
Phần mol của thành phần oxi hóa, tính bằng %. |
He |
Khí hêli. |
Ar |
Khí argon |
Ne |
Khí neon |
Kr |
Khí kripton |
Xe |
Khí xênon |
N2 |
Khí nitơ |
H2 |
Khí hidro |
O2 |
Khí oxi |
CO2 |
Khí cacbonic |
SO2 |
Khí lưu huỳnh dioxit |
N2O |
Khí nitơ mononxit |
SF6 |
Khí lưu huỳnh hexaflorua |
CF4 |
Khí cacbon tetraflorua |
C3F8 |
Khí octa floropropan |
CH4 |
Khí mê tan |
2.3. Đơn vị
Trong tiêu chuẩn này sử dụng tất cả các tỷ lệ phần trăm của khí (%) cũng như tỷ lệ đương lượng gam (% mol.) là tương đương với tỷ lệ thể tích (% thể tích) ở điều kiện áp suất bình thường của khí quyển.
3. Khả năng cháy của khí hoặc hỗn hợp khí trong không khí
3.1. Quy định chung
Các điều 3.2 và 3.3 đưa ra phương pháp thử và phương pháp tính để xác định khí hoặc hỗn hợp khí có cháy được hay không trong không khí.
Có thể sử dụng phương pháp thử (nêu trong 3.2) trong tất cả các trường hợp nhưng phải sử dụng khi chưa có sẵn giá trị của Tci (hoặc Li).
Chỉ có thể sử dụng phương pháp tính (nêu trong 3.2) nếu chưa có sẵn giá trị đáng tin cậy của Tci (hoặc Li).
3.2. Phương pháp thử
3.2.1. Những điểm then chốt liên quan đến an toàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Nguyên tắc
Trộn lẫn khí hoặc hỗn hợp khí với không khí theo một tỷ lệ qui định. Trong hỗn hợp thử tĩnh đó, dùng một tia lửa điện bắt đầu mồi cháy và quan sát xem có hay không ngọn lửa bùng phát qua ống phản ứng.
3.2.3. Thiết bị và vật liệu thử
Thiết bị thử (xem Hình 1) bao gồm:
- Một máy trộn;
- Một ống phản ứng trong đó xảy ra phản ứng;
- Hệ thống đốt;
- Hệ thống phân tích để xác định thành phần khí thử.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng một thiết bị tương đương khác như đã mô tả trong các phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định giới hạn nổ, chẳng hạn EN 1839 [2] và ASTM E 681 [3].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.1.1. Khí thử
Phải chuẩn bị loại khí thử đại diện cho thành phần dễ cháy nhất, thông dụng trong quá trình sản xuất bình thường. Tiêu chí được sử dụng để xác định thành phần khí thử là dung sai sản xuất, tức là khí thử phải chứa hàm lượng cao nhất các khí cháy được thường gặp ở quá trình sản xuất bình thường và hàm lượng hơi ẩm phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,01%. Khí thử phải hòa trộn kỹ và phân tích cẩn thận để xác định chính xác thành phần.
3.2.3.1.2. Không khí nén
Không khí nén phải được phân tích và hàm lượng hơi ẩm phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,01%.
3.2.3.1.3. Hỗn hợp khí thử và không khí
Trộn đều không khí nén và khí thử trong một buồng hòa trộn, có kiểm tra lưu lượng. Hỗn hợp khí cháy - không khí phải được phân tích bằng sắc ký hoặc bằng máy phân tích oxy đơn giản.
3.2.3.2. Ống phản ứng
Bình thử là một ống hình trụ thẳng đứng bằng thủy tinh dày (ví dụ 5 mm) có đường kính trong nhỏ nhất 50 mm và chiều cao nhỏ nhất 300 mm. Bộ điện cực đánh lửa cách nhau một khoảng 5 mm và được đặt cách đáy hình trụ 50 mm đến 60 mm. Hình trụ được nối với một van giảm áp. Thiết bị phải được bảo vệ an toàn để hạn chế bất cứ hỏng khi nổ vỡ ống.
3.2.3.3. Hệ thống đánh lửa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Tiến hành thử
Phải hết sức chú ý tránh xảy ra cháy nổ khi tiến hành các phép thử về khả năng cháy. Điều này có thể thực hiện bằng một công việc thực nghiệm ban đầu từ một nồng độ "an toàn" biết trước với 1% khí thử trong không khí.
Trước mỗi lần thử đốt, phải làm sạch bình thử bằng hỗn hợp khí thử. Thể tích khí làm sạch phải ít nhất gấp 10 lần thể tích bình thử. Sau đó, tiến hành thử đốt với việc đánh tia lửa bằng dòng cảm ứng khi hỗn hợp khí đã ổn định và dùng mắt quan sát xem có hay không ngọn lửa tách ra từ nguồn đốt và lan truyền.
Ngọn lửa phát ra và quan sát thấy bốc lên ít nhất 100 mm, khí thử phải được phân loại có khả năng cháy.
Nếu cho rằng cấu trúc hóa học của khí không có khả năng cháy được và có thể tính toán được thành phần theo đương lượng của hỗn hợp với không khí, chỉ có hỗn hợp với phạm vi từ 10% (tuyệt đối) nhỏ hơn so với thành phần theo đương lượng đến 10% lớn hơn so với thành phần này cần thiết được thử trong các bước 1%.
CHÚ THÍCH: Với hỗn hợp chứa hidro, ngọn lửa thường không có màu. Để khẳng định sự có mặt của những ngọn lửa như vậy, cần sử dụng các đầu đo nhiệt độ.
3.2.5. Kết quả đối với khí nguyên chất
Bảng 2 trình bày danh sách các khí cháy được cùng với các trị số Tci và Li. Các trị số này thu được bằng cách sử dụng các thiết bị thử nghiệm tương tự như các thiết bị được mô tả trong 3.2.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn
1. Máy trộn
2. Lưu lượng kế
3. Khí thử
4. Không khí nén
5. Thiết bị an toàn (van giảm áp)
6. Van
7. Bugi đánh lửa
8. Cặp nhiệt điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Van
a Hỗn hợp khí thông ra khí quyển
b Hỗn hợp khí được phân tích
b) Thiết bị thích hợp cho việc thử nghiệm hỗn hợp khí
Chú dẫn
1. Các điện cực đốt
2. Biến thế cao áp
3. Công tắc điều chỉnh thời gian
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Bình đệm
6. Khí thử
7. Bơm đo 1, x %
8. Bơm đo 2, y%
9. Không khí
10. Hỗn hợp chứa (xy/100)% khí thử
a Hỗn hợp khí phân tích thoát ra khí quyển
b Hỗn hợp khí thoát ra trong khi thử
Hình 1 - Các ví dụ về thiết bị dùng để xác định giới hạn cháy của khí ở áp suất khí quyển và ở nhiệt độ môi trường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần hỗn hợp khí của loại khí này có thể được biểu thị như sau:
A1F1 + … +AiFi + … + AnFn + B1I1 + … + BkIk + … + BpIp
Thành phần hỗn hợp được biểu thị lại trong các thuật ngữ với một thành phần tương đương mà trong đó, với việc sử dụng hệ số tương đương, tất cả các phân lượng khí trơ được chuyển đổi thành phân lượng nitơ tương đương với chúng. Giá trị Kk được cho trong Bảng 1:
A1F1 + … +AiFi + … + AnFn + (K1B1 + … + KkBk + … + KpBp) N2
Biết rằng tổng tất cả các phân lượng khí thành phần có giá trị bằng 1, biểu thức biểu diễn thành phần hỗn hợp trở thành như sau:
Trong đó
Là hàm lượng khí cháy tương đương. Điều kiện đối với hỗn hợp không cháy được trong không khí là:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó Tci là hàm lượng lớn nhất của khí hoặc hơi có khả năng cháy mà trong hỗn hợp với nitơ cho ra một thành phần khí không cháy được trong không khí. Giá trị của Tci đối với khí và hơi được liệt kê trong Bảng 2a) và Bảng 2b).
Thay cho công thức nêu trên, có thể dùng công thức sau đây mà không cần những bước trung gian:
Bảng 1 - Hệ số đương lượng, Kk, của khí trơ đối với nitơ
Khí
N2
CO2
He
Ar
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kr
Xe
SO2
SF6
CF4
C3F8
Kk
1
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,7
0,5
0,5
1,5
4
2
1,5
Đối với khí không cháy được và không có tính oxi hóa khác có chứa 3 nguyên tử hoặc nhiều hơn trong phân tử hóa học của chúng, phải sử dụng hệ số tương đương Kk = 1,5. Một số loại hydrocacbon được halogen hóa từng phần, ví dụ chất làm lạnh R134a có thể tác dụng từng phần với không khí và oxi khi có mặt của các khí dễ cháy. Đối với tất cả hỗn hợp chứa khí không cháy, hidrocacbon halogen hóa từng phần và khí cháy được, phải áp dụng phương pháp tính nếu nồng độ của thành phần cháy được vượt quá 0,25%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Giá trị Tci và Li của khí và hơi cháy được
a) Số liệu về khả năng cháy dùng cho phần lớn các khí cháy được
Khí
Số CAS
Số UN
TCi (%)
Li (%)
Axetylen
74-86-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,3
Amoniac
7664-41-7
1005
40,1
15,4
Arsin
7784-42-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
8,6
Bromometan
74-83-9
1062
13,9
8,6
1,2-Butadien
590-19-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,4
1,3-Butadien
106-99-0
1010
2,0
1,4
n-Butan
106-97-8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
1,4
1-Buten
106-98-9
1012
3,3
1,5
Cis-Buten
590-18-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
1,5
trans-Buten
624-64-6
1012
3,3
1,5
Cacbon monoxid
630-08-0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,2
10,9
Cacbonyl sulphua
563-58-1
2204
6,5
6,5
Clodifloetan (R412b)
75-68-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,4
6,3
Cloetan
75-00-3
1037
5,8
3,6
Clotrifloetylen (R1113)
79-38-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
4,6
Cyanogen
460-19-5
1026
3,9
3,9
Cyclobutan
287-23-0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
1,8
Cyclopropan
75-19-4
1027
3,4
2,4
Deteri
7782-39-0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
6,6
Diboran
19287-45-7
1911
0,9
0,9
Diclosilan
4109-96-0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,5
Difloetan (R152a)
75-37-6
1030
8,7
4,0
Difloetylen (R1132a)
75-38-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
4,7
Dimetyl ete
115-10-6
1033
3,8
2,7
Dimetylamin
124-40-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
2,8
Dimetylpropan (neopentan)
463-82-1
2044
2,1
1,3
Etan
74-84-0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
2,4
Etyl metyl ete
540-67-0
1039
2,8
2,0
Etylaxetylen
107-00-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,3
Etylen
74-85-1
1962
4,1
2,4
Etylen oxit
75-21-8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
2,6
Floetan
353-36-6
2453
6,1
3,8
Flometan
593-53-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
5,6
Giecman
7782-65-2
2192
1,0
1,0 (ước lượng)
Hidro
1333-74-0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
4,0
Hidro selenua
7783-07-5
2202
4,0
4,0
Hidro sunfua
7783-06-4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,9
3,9
Isobutan
75-28-5
1969
3,4
1,5
Isobuten
115-11-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
1,6
Metan
74-82-8
1971
8,7
4,4
Metyl clorua
74-87-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,3
7,6
Metyl mercaptan
74-93-1
1064
5,7
4,1
Metyl nitrit
624-91-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
5,3
Metyl silan
992-94-9
3161
1,3
1,3
Metyl axetylen (propyn)
74-99-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,8
Metylamin
74-89-5
1061
6,9
4,9
Metylbuten (3-metylbut-1-en)
563-45-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
1,5
Monoetylamin
75-04-7
1036
5,7
3,5
Phosphin
7803-51-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
1,6
Propadien
463-49-0
2200
2,7
1,9
Propan
74-98-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
1,7
Propen
115-07-1
1077
4,2
1,8
Silan
7803-62-5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0 (ước lượng)
Tetrafloetylen (R1114)
116-14-3
1081
10,5
10,5
Trifloetan (R143a)
420-46-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,3
7,0
Trifloetylen (R1123)
359-11-5
1954
13,1
10,5
Trimetylamin
75-50-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
2,0
Trimetylsilan
993-07-7
3161
1,3
1,3
Vinyl bromua
593-60-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
5,6
Vinyl clorua
75-01-4
1086
6,1
3,8
Vinyl florua
75-02-5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
2,9
Vinyl metyl ete
107-25-5
1087
3,6
2,2
CHÚ THÍCH: Có thể tìm thấy các trị số dùng cho các khí cháy khác trong IEC/TR 60079-20[4].
b) Số liệu về khả năng cháy dùng cho phần lớn hơi cháy được (kết thúc)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAS số
UN số
TCi (%)
Li (%)
Axetaldehyt
75-07-0
1088
6,5
4,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67-64-1
1090
4,0
2,5
Benzen
71-43-2
1114
2,3
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75-15-0
1131
1,3
0,6
Xyclohexan
110-82-7
1145
1,8
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124-18-5
2247
1,1
0,7
Dietyl ete
60-29-7
1155
2,4
1,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
503-17-3
1144
2,0
1,4
2,2-Dimetylbutan (neohexan)
75-83-2
1208
1,9
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112-40-3
-
1,0
0,6
Etanol
64-17-5
1170
5,6
3,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141-78-6
1173
4,6
2,0
Etyl clorua (Cloetan)
75-00-3
1037
5,8
3,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109-94-4
1809
3,8
2,7
n-Heptan
142-82-5
1206
1,3
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110-54-3
1208
2,3
1,0
Hidro xianua
74-90-8
1051
5,4
5,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540-84-1
1262
1,6
1,0
Isopentan (2-metylbutan)
78-78-4
1265
2,1
1,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78-00-2
1649
1,8
1,8
Metanol
67-56-1
1230
12,5
6,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79-20-9
1231
5,0
3,1
Metyl etyl keton (butanon)
78-93-3
1193
2,4
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107-31-3
1243
8,1
5,0
Metylen clorua (Diclometan)
75-09-2
1592
21,0
13,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13465-78-6
2986
1,0
1,0 (ước lượng)
Niken (tetracacbonylniken)
13463-39-3
1259
0,9
0,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111-84-2
1920
1,1
0,7
n-Octan
111-65-9
1262
1,3
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109-66-0
1265
1,8
1,1
Propyl focmat
110-74-7
1281
4,6
2,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75-56-9
1280
3,7
1,9
Toluen
108-88-3
1294
23
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Ví dụ
Ví dụ 1
Xét hỗn hợp chứa 7% H2 + 93% CO2.
Dùng giá trị Kk thích hợp tra từ Bảng 1, hỗn hợp này tương ứng với
7(H2) + 1,5 x 93 (N2)
Hoặc
7(H2) + 139,5 (N2)
hoặc, đưa tổng của các thành phần mol về 1.
4,78% H2 + 95,22% N2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do tỷ số 4,78/5,5 (» 0.869) nhỏ hơn 1, hỗn hợp không cháy trong không khí.
Ví dụ 2
Xét hỗn hợp chứa
2% H2 + 8% CH4 + 25% Ar + 65% He
Các bước tính toán:
Bước 1: Chuyển các khí trơ sang đương lượng nitơ của chúng bằng cách sử dụng hệ số đương lượng nêu trong Bảng 1;
1 x 2% + 1 x 8% + 0,55 x 25% + 0,9 x 65%
Bước 2: Điều chỉnh các hàm lượng thành phần sao cho tổng được chuẩn hóa đến 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số Tci của H2 là 5,5
Trị số Tci của CH4 là 8,7
Vì 1,56 > 1, không đáp ứng được tiêu chuẩn của hỗn hợp khí không cháy và hỗn hợp khí này được coi như cháy được.
Thay thế bước 3: Sử dụng cách khác thay thế, kết hợp công thức
Bởi vì 118 > 72,25, không đáp ứng được tiêu chuẩn của hỗn hợp khí không cháy và hỗn hợp khí này được coi như cháy được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không có các phương pháp nhằm phân loại hỗn hợp khí cháy được thành loại 1 hoặc thành loại 2 phù hợp với GHS (xem Phụ lục A). Do đó, tất cả các hỗn hợp chứa các khí cháy được hoặc các chất lỏng cháy được hợp thành chúng và thỏa mãn tiêu chuẩn của phương pháp thử nghiệm hoặc phương pháp tính toán phải được phân thành loại 1.
4. Khả năng oxi hóa của khí và hỗn hợp khí
4.1. Quy định chung
Điều 4.2 và 4.3 trình bày phương pháp thử nghiệm và phương pháp tính toán để xác định khí hoặc hỗn hợp khí có hỗ trợ quá trình cháy mạnh hơn hay không so với một chất oxi hóa chuẩn gồm 23,5% oxi trong nitơ.
CHÚ THÍCH: Một khi như vậy được gọi là "có khả năng oxi hóa cao" trong tiêu chuẩn này nhưng Hệ thống cân đối toàn cầu (GHS) được gọi là "có khả năng oxi hóa".
Có thể sử dụng phương pháp thử (nêu trong 4.2) cho tất cả các trường hợp, nhưng phải sử dụng khi không có sẵn số liệu về hệ số đương lượng theo oxi (xem Bảng 3).
Chỉ có thể sử dụng phương pháp tính toán (nêu trong 4.3) cho tất cả các trường hợp, nhưng phải sử dụng khi không có sẵn số liệu về hệ số đương lượng theo oxi (xem Bảng 3).
4.2. Phương pháp thử
4.2.1. Những điểm chính liên quan đến an toàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Nguyên tắc
Hòa trộn đều khí hoặc hỗn hợp khí được đánh giá (X) theo một tỷ lệ cố định với nitơ (N) để tạo thành một hỗn hợp (XN). Tỷ lệ cố định này phải giống như trong hỗn hợp giới hạn (NA) của nitơ và không khí (A) mà nó không hỗ trợ gì cho quá trình cháy của nguyên liệu chuẩn, etan (C) (xem Hình 2).
Bằng cách sử dụng một thiết bị như miêu tả trong 4.2.3, trộn đều hỗn hợp (XN) với những lượng tăng dần của nhiên liệu chuẩn (C) để tạo thành hỗn hợp khí thử (XNC). Sử dụng phương pháp và tiêu chuẩn để xác định khả năng cháy, quan sát nếu các hỗn hợp thử này có khả năng cháy.
Nếu bất cứ hỗn hợp (XN) và (C) có khả năng cháy, khí được đánh giá (X) được coi như có khả năng oxi hóa mạnh hơn không khí. Nếu không quan sát được khả năng cháy ở một phạm vi với các hàm lượng nhiên liệu tăng lên đến giá trị lớn nhất (cmax), khí đem đánh giá được coi như có khả năng oxi hóa bằng hoặc kém hơn không khí.
4.2.3. Thiết bị thử
4.2.3.1. Mô tả
Thiết bị thử (xem Hình 3) bao gồm:
- Một bình thử kín có máy khuấy;
- Một hệ thống đốt;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một hệ thống kiểm tra thành phần khí thử nghiệm.
4.2.3.2. Bình thử
Bình thử phải được làm bằng thép không gỉ được thiết kế để chịu được quá áp lớn nhất tối thiểu là 3 MPa. Thể tích nhỏ nhất phải là 0,005 m3. Bình phải là hình trụ hoặc là hình cầu. Nếu sử dụng bình hình trụ, tỷ lệ chiều dài và đường kính phải là 1. Bình phải được gắn một máy khuấy và các cửa thông có khả năng bơm vào, hút ra hoặc làm sạch.
Bình phải được trang bị một bộ phận đo nhiệt độ phù hợp.
Chú dẫn
1. Thành phần mol của etan, tính theo %
2. Thành phần mol của nitơ, tính theo %
3. Thành phần mol của không khí, tính theo %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đường tỷ số không đổi chất oxi hóa/nitơ
6. Thành phần giới hạn chất oxi hóa (LOF) = 43,4%
Hình 2 - Phạm vi khả năng cháy được của etan/nitơ/không khí ở 200C và 101 kPa-Xác định thành phần giới hạn chất oxi hóa không hỗ trợ quá trình bốc cháy của etan
4.2.3.3. Hệ thống đánh lửa
Phải sử dụng bộ phận đánh lửa bằng dây nóng chảy. Bộ phận đánh lửa tạo ra một hồ quang khi dòng điện chạy dọc theo chiều dài của dây CrNi nối hai cực kim loại. Các cực phải có đường kính ³ 3 mm và phải song song với nhau một khoảng cách (5 ± 1) mm. Đường kính của dây ít nhất phải bằng 0,05 mm và không được lớn hơn 0,2 mm. Điện năng để nung chảy dây này và sinh ra hồ quang được một máy biến áp cách ly xoay chiều cung cấp (công suất 0,7 kVA đến 3,5 kVA, điện áp thứ cấp 230V). Cuộn thứ cấp của máy biến áp phải được chuyển mạch đến hai cực bằng một dụng cụ điện tử cho phép điều chỉnh năng lượng đánh lửa trong khoảng 10 J đến 20 J. Điều này có thể thực hiện được bằng cách kiểm soát góc pha của điện áp thứ cấp bằng các linh kiện chuyển mạch thyristor.
Dây nung chảy phải đặt ở trung tâm của bình thử nghiệm.
4.2.3.4. Hệ thống đo áp suất
Hệ thống đo áp suất đối với áp suất nổ gồm có một bộ chuyển đổi áp suất, một bộ phận khuyếch đại và một hệ thống ghi chép dữ liệu. Bộ chuyển đổi áp suất và bộ phận khuyếch đại phải có độ phân giải theo thời gian ít nhất là 1 ms. Bộ chuyển đổi áp suất phải chịu được tại một áp suất ít nhất là 30 bar với phạm vi đo 10 bar. Hệ thống hiển thị áp suất để chuẩn bị cho hỗn hợp thử nghiệm phù hợp với phương pháp áp suất từng phần (các bộ chuyển đổi áp suất hoặc áp kế) phải có phạm vi đo lớn nhất 2 bar. Cả hai hệ thống đo áp suất phải có một độ chính xác là 0,5% cho toàn bộ thang đo hoặc tốt hơn.
4.2.3.5. Hệ thống kiểm tra thành phần khí thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.6. Vật liệu
Phải sử dụng etan với độ tinh khiết 99,5% là chất đốt chuẩn (C). Lý do sử dụng etan như là chất đốt chuẩn là vì nó có mối liên kết cacbon - hidro cũng như mối liên kết cacbon - cacbon giống như hầu hết các vật liệu chất đốt có và phạm vi bắt lửa của etan với nhiều khí có tính oxi hóa đã quá quen thuộc.
Hỗn hợp (XN) phải gồm (38,5 ± 1)% khí được đánh giá và phần còn lại gồm nitơ có độ tinh khiết 99,995%. (XN) có thể được chuẩn bị trực tiếp trong bình thử nghiệm phù hợp với áp suất cục bộ của từng thành phần. Cho phép tạo ra hỗn hợp khí nén (XN) trong một chai chứa khí cần xác định bằng một cơ cấu đo phụ và dùng khí đã hòa trộn trước này cho các quá trình tiếp theo.
Phải phân tích hỗn hợp khí (XN) hoặc một trong các hỗn hợp (XNC) khi hỗn hợp này được chế tạo trực tiếp trong bình trộn.
Hàm lượng hơi ẩm của các khí không được vượt quá 0,01% theo thể tích. Nếu vì một lý do nào đó mà không đạt được điều kiện này (có thể như trường hợp khí có tính hút ẩm hoặc một chất chưa biết), phải ghi vào biên bản thử việc này.
Chú dẫn
1. Nguồn cung khí nén (áp suất cao)
2. Bình thử được chế tạo từ thép không gỉ có lắp máy khuấy từ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Bộ phận đánh lửa dùng dây nóng chảy
5. Đồng hồ chỉ áp suất để chuẩn bị các hỗn hợp
6. Bơm chân không
7. Lối thoát khí thải
Hình 3 - Ví dụ về thiết bị dùng để xác định khả năng oxi hóa của khí hoặc hỗn hợp khí
4.2.4. Tiến hành thử
Thực hiện các thử nghiệm ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển. Phải chuẩn bị hỗn hợp (XNC) trong bình thử nghiệm phù hợp với áp suất cục bộ tăng đến áp suất nạp cuối cùng là 1 bar. Etan được thêm từng bước vào hỗn hợp (XN). Việc mồi đốt được khởi đầu ở từng bước và quan sát xem liệu có xảy ra phản ứng cháy hay không. Phản ứng được nêu cứ sau một lần nâng áp suất đốt ít nhất 10% áp suất ban đầu. Thử nghiệm được bắt đầu từ thành phần etan 1%. Nếu không có phản ứng nào xảy ra, tăng tỷ lệ phần trăm etan 1% từng bước lên đến khi xảy ra phản ứng hoặc tới khi tỷ lệ phần trăm etan nhiều hơn 20%.
CHÚ THÍCH: Khi thực hiện phép thử này có thể xảy ra cháy nổ nguy hiểm. Phải đặc biệt chú ý khi làm việc với các khí độc hại và ăn mòn. Phải huấn luyện cho nhân viên thao tác biết rõ về những mối nguy hiểm tiềm tàng và có các biện pháp phòng ngừa cần thiết. Thiết bị thử nghiệm phải được lắp đặt trong tủ hút khói.
Không được trộn lẫn khí đốt và chất oxi hóa với nhau dưới áp lực trong chai chứa khí trừ khi nếu việc này được người có trách nhiệm thực hiện theo quy trình đã qua thử nghiệm. Tiểu chuẩn này không cố ý làm rõ loại hỗn hợp khí oxi hóa nào có thể được sản xuất an toàn và thành công bởi vì đó là trách nhiệm thuộc về nhà sản xuất hỗn hợp sử dụng công nghệ và thực tiễn để xác minh sự an toàn của người, thiết bị và môi trường xung quanh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí hoặc hỗn hợp khí đem đánh giá có tính oxi hóa mạnh hơn không khí không nếu quan sát thấy được phản ứng trong quá trình thử nghiệm.
4.3. Phương pháp tính toán
4.3.1. Nguyên tắc
Để xác định OP của hỗn hợp khí, theo phương pháp tính toán sau.
Xét một hỗn hợp có tính oxi hóa mạnh hơn không khí nếu nó thỏa mãn điều kiện sau đây:
>23,5%
Trong công thức trên, tác dụng pha loãng của các khí trơ không được quan tâm ngoài nitơ. Nếu một hỗn hợp được đánh giá chứa những khí trơ như vậy, phải tính đến hệ số Kk.
OP =
Hệ số tương đương của nitơ K và thành phần mol của các khí trơ B được xác định trong mục này và được liệt kê trong Bảng 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 1
5%NO2 + 10% O2 + 85% N2
OP = SxiCi = (0,05 + 0,6) + (0,1x1,0) = 0,13
Vì 13% < 23,5% hỗn hợp có tính oxi hóa yếu hơn không khí.
Ví dụ 2
20%NO2 + 20%O2 + 40% N2 + 20%CO2
OP =
Vì 29% > 23,5%, hỗn hợp này được phân loại là có tính oxi hóa mạnh hơn không khí.
4.3.2. Các hệ số Ci
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ci = 9,07
Hệ số Ci cho từng khí oxi hóa là riêng biệt. Theo định nghĩa, Ci của oxi là 1,0.
Hệ số 9,07 suy ra từ giá trị LOF của không khí dùng để xác định Ci (oxi) =1. Bảng 3 nêu các giá trị Ci, nhận được từ LOF thực nghiệm [5]. Đối với khí không được thử, Ci được cho một giá trị bảo toàn là 40.
5. Hỗn hợp chứa oxy và các khí cháy được
5.1. Quy định chung
CHÚ THÍCH 1: Không quan tâm đến các hỗn hợp của các khí cháy được và các khí oxy hóa ngoài oxy.
CHÚ THÍCH 2: Các hỗn hợp của hidrocacbon được halogen hóa từng phần không cháy được trong không khí ở áp suất và nhiệt độ môi trường xung quanh, có thể trở nên dễ cháy khi được trộn với không khí ở áp suất và nhiệt độ cao hơn hoặc với các chất oxy hóa có thể oxy hóa mạnh hơn không khí.
Bảng 3 - Các hệ số đương lượng oxy (Ci)
Khí/hơi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bis-triflorometylperoxit
40a
Brom pentaflorua
40a
Brom triflorua
40a
Clo
0,7
Clo pentaflorua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clo triflorua
40a
Flo
40a
lot pentaflorua
40a
Nitơ oxit
0,3
Nitơ dioxit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ triflorua
1,6
Nitơ trioxit
40a
Oxy diflorua
40a
Ozon
40a
Tetraflohydrazin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Giá trị này được ấn định cho các khí oxy hóa không được thử.
b Được suy ra từ nitơ oxit và nitơ triflorua.
Khi một hỗn hợp chứa các khí cháy được và khí oxy hóa, nó có thể được phân thành một trong bốn loại sau (xem thêm Hình 4):
- Không cháy và không oxy hóa, nếu hàm lượng oxy nhỏ hơn hoặc bằng 23,5% và hàm lượng các khí cháy được nhỏ hơn TCi hoặc Li (xem 5.2).
- Oxy hóa, nếu hàm lượng oxy lớn hơn 23,5% và hàm lượng các khí cháy được nhỏ hơn Li.
- Cháy được, nếu hàm lượng các khí cháy được lớn hơn TCi hoặc lớn hơn Li (xem 5.2).
- Gây nổ, nếu hàm lượng oxy lớn hơn nồng độ oxy giới hạn (LOC) và hàm lượng các khí cháy được lớn hơn Li.
Để đánh giá sự nguy hiểm và loại bỏ được các hỗn hợp khí gây nổ, trong Bảng 4 trình bày các giá trị của LOC.LOC là nồng độ oxy lớn nhất trong bất kỳ một hỗn hợp có chứa một chất dễ cháy, không khí hoặc khí trơ, ở điều kiện khí quyển mà không thể xảy ra nổ. Các giá trị LOC thường được biểu thị bằng tỷ phần mol hoặc thể tích.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị nêu trong Bảng 4 chỉ có giá trị ở áp suất khí quyển; xem tài liệu [4].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất cháy được
LOC
%O2
Amoniac
12,2
Benzen
8,5
n-Butan
9,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
Cacbon monoxit
4,7
Cacbon sunfua
4,6
Dimetyl ete
8,5
Etan
8,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
Etylen
7,6
n-Hexan
9,1
Hidro
4,3
Hidrosunfua
9,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
Izobuten
10,6
Metan
11,0
Metanol
8,1
n-Pentan
9,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8
1-Propanol
9,3
2-Propanol
8,7
Propylen
9,3
Propylen oxit
7,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Cơ sở phân loại khả năng cháy
Một hỗn hợp chứa các khí cháy được và các khí oxy hóa được phân loại thành hỗn hợp cháy được nếu nó thỏa mãn cả hai điều kiện sau đây:
a) Nồng độ khí cháy được (Ai) ³ Li.
b) Nồng độ khí cháy được (Ai) ³ TciF.
TciF được tính từ công thức sau:
TCi(flamox) = TCi x (1 - x0/21%)
Trong đó x0 là nồng độ oxy và < 21%.
Cơ sở của sự phân loại được biểu diễn trong Hình 4. Đường thẳng từ Tci đến nồng độ oxy 21% biểu diễn sự pha trộn của một hỗn hợp giới hạn (nồng độ không cháy lớn nhất của khí cháy được trong nitơ) với không khí.
Nếu một hỗn hợp có nồng độ oxy thấp, thì trường hợp giới hạn cùng trên đường thẳng đó, nhưng xuất phát cao hơn một ít, đi từ vòng tròn nhỏ đến 21% O2. Nó được xác định phù hợp với TCi,F khi chiếu thẳng xuống trục biểu diễn khí cháy được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn
F Nồng độ khí cháy được, tính ra %
O2 Nồng độ oxy, tính ra %
a Dễ gây nổ
b Oxy hóa
c Không cháy và không oxy hóa
d Cháy được
Hình 4 - Cơ sở phân loại
5.3. Các ví dụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khí cháy được, khí trơ (nitơ)
5%H2, 3%O2, 92% N2
Bằng số
Nồng độ khí cháy được = 5%
Li = 4%
TCi = 5,5%
x0 = 3%
TCiF = TCi x [1-(x0/21)] = 5,5 x [1-(3/21)] = 4,71%
Điều kiện 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện 2
Nồng độ khí cháy được 5% > TCiF 4,71% = ĐÚNG
Phân loại
Cả hai điều kiện đều đúng nên hỗn hợp cháy được.
Ví dụ 2
Nhiều khí cháy được, khí trơ (nitơ)
2% H2, 1% CH4, 13%O2, 84%N2
Trong ví dụ này, giới hạn cháy thấp hơn và nồng độ cao nhất không có khả năng cháy của hỗn hợp có các khí cháy được tính toán trực tiếp từ công thức Le Chatelier.
Lm và Tm =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ khí cháy được = 2% + 1% = 3%
Lm = (2+1)/[(2/4) + (1/4,4)] = 4,12%
TCim = (2+1)/[(2/5,5)+(1/8,7)] = 6,27%
x0 = 13%
TCiF = TCim x [1-(x0/21)] = 6,27 x [1 - (13/21)] = 2,39%
Điều kiện 1
Nồng độ khí cháy được 3% > Lm 4,12% = SAI
Điều kiện 2
Nồng độ khí cháy được 3% > TCiF 2,39% = SAI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai điều kiện không đáp ứng nên hỗn hợp không cháy được.
Ví dụ 3
Một khí cháy được, các khí trơ khác
10% CO2, 5% O2, 10% N2, 25 5 Ar, 30% Ne
Ví dụ này mô tả những nét nổi bật của các khí trơ có các đương lượng khác nhau với nitơ. Tỷ phần mol của các khí trơ này được nhân với giá trị Kk trong Bảng 1. Thể tích cân xứng của khí cháy được, chất oxy hóa và nitơ đương lượng khi đó được điều chỉnh (thường hóa) đến tổng 100%.
Bằng số
Hệ số thường hóa F =
và
F = 100/ [100 + (20 x 0,5 - 25 x 0,45 - 30 x 0,3)] =1,114
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Li = 10,9%
TCi = 15,2%
OP = 5% x 1,114 = 5,57%
TCiF = TCi x [1 - OP/21)] = 15,2 x (1 - 5,57/21) = 11,17%
Điều kiện 1
Nồng độ khí cháy được 11,14% > Li 10,9% = ĐÚNG
Điều kiện 2
Nồng độ khí cháy được 11,14% > TCi,F 11,17% = SAI
Phân loại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Phân loại theo hệ thống hòa hợp toàn cầu (GHS)
GHS phân biệt hai loại khí cháy được. Xem Bảng A.1.
Bảng A.1 - Tiêu chuẩn đối với khí cháy được
Loại
Tiêu chuẩn
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có thể bốc cháy khi ở trong một hỗn hợp có 13% (tính theo thể tích) hoặc ít hơn trong không khí, hoặc
b) Có một phạm vi cháy với không khí tại điểm phần trăm nhỏ nhất 12% bất kể giới hạn cháy thấp hơn đến mức nào.
2
Các khí ngoài các khí loại 1, ở 200C và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa có một phạm vi cháy được khi hòa trộn với không khí.
Đa số các khí cháy được được phân theo loại 1; chỉ một số ít khí (ví dụ: amoniac) được phân loại theo loại 2.
Phương pháp thử và phương pháp tính toán trình bày trong tiêu chuẩn này không sử dụng cho việc xác định giới hạn cháy hoặc phạm vi cháy của các hỗn hợp khí.
[1] TCVN 6551 (ISO 5145) Đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - Lựa chọn và xác định kích thước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ASTM 681, Standard test Method for Concentration Limits of Flammability of Chemicals (Vapours and gases) [Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn đối với giới hạn nồng độ cháy của hóa chất (khí và hơi)].
[4] IEC/TR 60079-20, Elictrical apparatus for explosive gas atmospheres - Part 20: Data for flammable gases and vapours, relating to the use of electrical apparatus (Thiết bị điện dùng cho không khí có chứa khí dễ nổ - Phần 20: Các số liệu về khí và hơi liên quan đến việc sử dụng thiết bị điện).
[5] IGC Document No. 139/07/E, Safe Praparation of Compressed Oxidant Fuel Gas Mixture in Cylinders, Globally harmonized Document, European Industrial gases association (EIGA), Brussels 2007 (Chuẩn bị một cách an toàn hỗn hợp khí chất đốt có tính oxy hóa ở trạng thái nén trong chai chứa, Tài liệu hài hòa toàn cầu, Hiệp hội khí công nghiệp châu Âu (EIGA), Brussels 2007.
[6] Schrôder, V., Mackrodt, B and dietlen, S "Determination of oxidizing ability of gases and gas mixtures", ASTM STP 1395, Flammability and Sensitivity of Materials in Oxygen-Enriched Atmospheres: Ninth Volume (2000) (Xác định khả năng oxy hóa của khí và hỗn hợp khí", ASTM STP 1395, Khả năng cháy và độ nhạy cảm của các vật liệu trong các môi trường giầu oxy: tập thứ 9 (2000).
[7] Schrôder, V., Molnarne, M., and MIZSEY, P., Flammability of gas mixtures: part 1 and 2, Journal of Hazadous Materials, volume 121, Issue 1-3, 20 may 2005, pp. 37-49 (Khả năng cháy của các hỗn hợp: Phần 1 và 2, Tạp chí Vật liệu nguy hiểm, tập 121, ra ngày 1-3 tháng 5 năm 2005, trang 37-49).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6550:2013 (ISO 10156 : 2010) về Khí và hỗn hợp khí - Xác định khả năng cháy và khả năng oxy hóa để chọn đầu ra của van chai chứa khí
Số hiệu: | TCVN6550:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6550:2013 (ISO 10156 : 2010) về Khí và hỗn hợp khí - Xác định khả năng cháy và khả năng oxy hóa để chọn đầu ra của van chai chứa khí
Chưa có Video