Đặc tính |
Phương pháp thử |
Propan thương mại |
Butan thương mại |
Hỗn hợp butan, propan thương mại |
Thành phần |
ASTM D-2163 |
Chủ yếu là propan và /hoặc propen |
Chủ yếu là butan và/hoặc buten |
Hỗn hợp chủ yếu gồm butan và/hoặc buten với propan và/hoặc propen |
Áp suất hơi ở 37,8°C, kPa, max |
ASTM D-12672) hoặc ASTM D-2598 |
14301) |
4851) |
14301) |
Nhiệt độ bốc hơi 95 % thể tích, °C, max |
ASTM D-1837 |
-38,3 |
2,2 |
2,2 |
Butan và các chất nặng hơn, % thể tích max |
ASTM D-2163 |
2,5 |
- |
- |
Pen tan và các chất nặng hơn, % thể tích, max |
ASTM D-2163 |
- |
2,0 |
2,0 |
Tính dễ bay hơi |
|
|
|
|
Hydrocacbon C2 |
|
Số liệu báo cáo3 |
|
|
Hydrocacbon không bão hòa, % (mol) |
ISO 7941 |
Số liệu báo cáo4) |
Số liệu báo cáo4 |
|
Thành phần cặn sau khi bốc hơi 100 ml, ml, max |
ASTM D-2158-89 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
Độ ăn mòn lá đồng, max |
ASTM D5)-1838-89 |
Số 1 |
Số 1 |
Số 1 |
Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max |
ASTM D-2784-89 |
185 |
140 |
140 |
Hydro sulphua |
ASTM D-2420-91 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Hàm lượng nước tự do |
- |
Không có7) |
Không có7) |
Không có7) |
1) Theo thỏa thuận có thể dùng giá trị khác. 2) Trong trường hợp có tranh chấp về áp suất hơi, phải dùng ASTM D-1267. 3) Xem điều 5b). Phải cân nhắc sự hạn chế vật lý của phương tiện vận chuyển và tồn chứa đối với việc vận chuyển lạnh, giới hạn thông thường lớn nhất là 2 % (mol). 4) Xem điều 5c). Theo thỏa thuận có thể dùng trị số khác. 5) Phương pháp này có thể không xác định chính xác khả năng ăn mòn của khí đốt hóa lỏng nếu như mẫu thử có chứa chất ức chế ăn mòn hoặc các hóa chất khác làm giảm độ ăn mòn của mẫu đối với lá đồng. Vì vậy, cấm cho thêm các hợp chất này nhằm giảm mục đích làm sai lệch kết quả thử. |
||||
Chú thích bảng 1 6) Theo thỏa thuận có thể dùng giá trị khác. 7) Xác định sự có mặt của nước bằng mắt thường. Đối với vận chuyển khí đốt hóa lỏng bằng làm lạnh ở nhiệt độ sôi của nó tại áp suất khí quyển, điều quan trọng là hàm lượng nước phải thấp hơn mức bão hòa ở nhiệt độ đó và được xác định bằng phương pháp theo thỏa thuận giữa người mua và người bán. |
Mẫu đại diện của butan thương mại hoặc propan thương mại không làm lạnh được lấy theo quy trình nêu trong ASTM D-1265. Đối với khí đốt hóa lỏng được làm lạnh, cách lấy mẫu theo thỏa thuận giữa các bên hữu quan.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6548:1999 về Khí đốt hoá lỏng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6548:1999 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6548:1999 về Khí đốt hoá lỏng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video