Tên chỉ tiêu |
MứcA |
Phương pháp thử |
1. Điểm chớp cháy, °C, min |
38 |
TCVN 7485 (ASTM D 56) TCVN 6608 (ASTM D 3828) ASTM D 7094 |
2. Nhiệt độ chưng cất, °C |
|
TCVN 2698 (ASTM D 86) |
10 % thể tích thu hồi, max |
205 |
TCVN 11585 (ASTM D 2887) |
Điểm sôi cuối, max |
300 |
|
3. Độ nhớt động học tại 40 °C, mm2/s |
0,8 - 1,9 |
TCVN 3171 (ASTM D 445) |
4. Lưu huỳnh, % khối lượng |
|
TCVN 6701 (ASTM D 2622) |
- Số 1-K, max |
0,04 |
TCVN 7760 (ASTM D 5453) |
- Số 2-K, max |
0,30 |
TCVN 3172 (ASTM D 4294) |
5. Lưu huỳnh mercaptan, định tính |
Âm tính |
TCVN 7486 (ASTM D 4952) |
6. Ăn mòn mảnh đồng, 3 h tại 100 °C, max |
Số 3 |
TCVN 2694 (ASTM D 130) |
7. Chiều cao ngọn lửa không khói, mm, min |
19 |
TCVN 7418 (ASTM D 1322) |
8. Khối lượng riêng ở 15 °C, kg/L |
Báo cáo |
TCVN 6594 (ASTM D 1298) |
9. Ngoại quan |
Trong sạch, không có tạp chất |
TCVN 7759 (ASTM D 4176) |
A Để đáp ứng các điều kiện vận hành đặc biệt, trừ giới hạn của lưu huỳnh, có thể sửa đổi các yêu cầu giới hạn riêng lẻ khác theo sự thỏa thuận của bên mua, bên bán và sản xuất. |
4 Phương pháp thử
4.1 Điểm chớp cháy
Xác định theo TCVN 7485 (ASTM D 56) hoặc TCVN 6608 (ASTM D 3828) hoặc ASTM D 7094. Trong trường hợp có tranh chấp, phải sử dụng TCVN 7485 (ASTM D 56) làm phương pháp trọng tài.
4.2 Thành phần cất - Phần cất phải được xác định phù hợp với TCVN 2698 (ASTM D 86) hoặc TCVN 11585 (ASTM D 2887). Các kết quả thu được từ TCVN 11585 (ASTM D 2887) bằng cách áp dụng tương quan dữ liệu quy định tại trong Phụ lục C của TCVN 11585 (ASTM D 2887) để chuyển đổi các giá trị thì phải được báo cáo là kết quả “TCVN 2698 (ASTM D 86) dự kiến”. Trong trường hợp tranh chấp, phải sử dụng TCVN 2698 (ASTM D 86) làm phương pháp trọng tài.
4.3 Độ nhớt - Xác định theo TCVN 3171 (ASTM D 445).
4.4 Lưu huỳnh - Xác định theo TCVN 6701 (ASTM D 2622). Cũng có thể sử dụng TCVN 3172 (ASTM D 4294) hoặc TCVN 7760 (ASTM D 5453). Trong trường hợp có tranh chấp, phải sử dụng TCVN 6701 (ASTM D 2622) làm phương pháp trọng tài.
4.5 Lưu huỳnh mercaptan - Xác định theo TCVN 7486 (ASTM D 4952).
4.6 Ăn mòn mảnh đồng - Xác định theo TCVN 2694 (ASTM D 130), phép thử 3 h tại nhiệt độ 100 °C.
4.7 Chiều cao ngọn lửa không khói - Xác định theo TCVN 7418 (ASTM D 1322).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Ngoại quan - Xác định theo TCVN 7759 (ASTM D 4176).
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ý nghĩa quy định kỹ thuật đối với dầu hỏa
A.1 Lưu huỳnh mercaptan
Các mercaptan được giới hạn để loại trừ các phản ứng phụ không mong muốn và giảm thiểu mùi khó chịu.
A.2 Lưu huỳnh
Hàm lượng lưu huỳnh được giới hạn cho dầu hỏa có thể được yêu cầu đối với những sử dụng đặc biệt hoặc để đáp ứng các yêu cầu pháp luật đối với phát thải lưu huỳnh dioxit.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị tính bay hơi của nhiên liệu. Các giới hạn nhiệt độ cất lớn nhất của 10 % thể tích và điểm sôi cuối được quy định thiết lập dải sôi thích hợp giúp dầu hỏa bay hơi dễ dàng trong các ứng dụng thông thường.
A.4 Điểm chớp cháy
Điểm chớp cháy của dầu hỏa được sử dụng chủ yếu như là một chỉ số về nguy hại cháy nổ. Điểm chớp cháy được phép nhỏ nhất luôn luôn được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền và trên cơ sở thực hành chấp nhận về sử dụng và xử lý.
A.5 Độ nhớt
Là số đo sức cản dòng chảy nội tại và biểu thị cho tính chảy và tính bôi trơn.
A.6 Ăn mòn
Biểu thị xu hướng gây ăn mòn các bộ phận bằng đồng và hợp kim đồng có thể có trong hệ thống đốt và các hệ thống vận hành liên quan đến dầu hỏa.
Tiêu chuẩn quốc gia 6240:2019 về Dầu hỏa (KO) - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN6240:2019 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia 6240:2019 về Dầu hỏa (KO) - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Chưa có Video