Tên nguyên tố |
Ký hiệu |
Nguyên tử số |
Tên nguyên tố |
Ký hiệu |
Nguyên tử số |
|
Actini |
Ac |
89 |
Chì (Plumbum) |
Pb |
82 |
|
Americi |
Am |
95 |
Chlor |
Cl |
17 |
|
Antimon |
Sb |
51 |
Cobalt |
Co |
27 |
|
Argon |
Ar |
18 |
Copernici |
Cp |
112 |
|
Arsenic |
As |
33 |
Chromi |
Cr |
24 |
|
Astatin |
At |
85 |
Curium |
Cm |
96 |
|
Bạc (Argentum) |
Ag |
47 |
Darmstardi |
Ds |
110 |
|
Bari |
Bs |
56 |
Dubni |
Db |
105 |
|
Berkeli |
Bk |
97 |
Dysprosi |
Dy |
66 |
|
Beryli |
Be |
4 |
Đồng (Cuprum) |
Cu |
29 |
|
Bismuth |
Bi |
83 |
Einsteni |
Es |
99 |
|
Bohri |
Bh |
107 |
Erbi |
Er |
68 |
|
Bor |
B |
5 |
Europi |
Eu |
63 |
|
Brom |
Br |
35 |
Fermi |
Fm |
100 |
|
Cadmi |
Cd |
48 |
Fluor |
F |
9 |
|
Caesi |
Cs |
55 |
Franci |
Fr |
87 |
|
Californi |
Cf |
98 |
Gadolini |
Gd |
64 |
|
Calci |
Ca |
20 |
Gali |
Ga |
31 |
|
Carbon |
C |
6 |
Germani |
Ge |
32 |
|
Ceri |
Ce |
58 |
Hafni |
Hf |
72 |
|
Hassi |
Hs |
108 |
Niobi |
Nb |
41 |
|
Heli |
He |
2 |
Nitơ (Nitrogen) |
N |
7 |
|
Holmi |
Ho |
67 |
Nobeli |
No |
102 |
|
Hydro (Hydrogen) |
H |
1 |
Osmi |
Os |
76 |
|
Indi |
In |
49 |
Oxy (Oxygen) |
O |
8 |
|
lod |
I |
53 |
Paladi |
Pd |
46 |
|
Iridi |
Ir |
77 |
Phosphor |
P |
15 |
|
Kali |
K |
19 |
Platin |
Pt |
78 |
|
Kẽm (Zincum) |
Zn |
30 |
Plutoni |
Pu |
94 |
|
Krypton |
Kr |
36 |
Poloni |
Po |
84 |
|
Lanthan |
La |
57 |
Praseodymi |
Pr |
59 |
|
Lawrenci |
Lr |
103 |
Promethi |
Pm |
61 |
|
Lithi |
Li |
3 |
Protactini |
Pa |
91 |
|
Luteti |
Lu |
71 |
Radi |
Ra |
88 |
|
Lưu huỳnh (Sulfur) |
S |
16 |
Radon |
Rn |
86 |
|
Magnesi |
Mg |
12 |
Rheni |
Re |
75 |
|
Mangan |
Mn |
25 |
Rhodi |
Rh |
45 |
|
Meitneri |
Mt |
109 |
Roentgeni |
Rg |
111 |
|
Mendelevi |
Md |
101 |
Rubidi |
Rb |
37 |
|
Molypden |
Mo |
42 |
Rutheni |
Ru |
44 |
|
Natri |
Na |
11 |
Rutherfordi |
Rf |
104 |
|
Neodymi |
Nd |
60 |
Samari |
Sm |
62 |
|
Neon |
Ne |
10 |
Sắt (Ferrum) |
Fe |
26 |
|
Neptuni |
Np |
93 |
Scandi |
Sc |
21 |
|
Nhôm (Aluminium) |
AI |
13 |
Seaborgi |
Sg |
106 |
|
Nickel |
Ni |
28 |
Seleni |
Se |
34 |
|
Seleni |
Se |
34 |
Thulium |
Tm |
69 |
|
Silic |
Si |
14 |
Titani |
Ti |
22 |
|
Stronti |
Sr |
38 |
Urani |
u |
92 |
|
Tantal |
Ta |
73 |
Vanadi |
V |
23 |
|
Techneti |
Tc |
43 |
Vàng (Aurum) |
Au |
79 |
|
Teluri |
Te |
52 |
Wolfram (Tungsten) |
w |
74 |
|
Terbi |
Tb |
65 |
Xenon |
Xe |
54 |
|
Thali |
TI |
81 |
Yterbi |
Yb |
70 |
|
Thiếc (Stanum) |
Sn |
50 |
Ytri |
Y |
39 |
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) |
Hg |
80 |
Zirconi |
Zr |
40 |
Có ba kiểu gọi tên các hợp chất hóa học:
- Kiểu lưỡng nguyên (binary-type nomenclature)
- Kiểu phối trí (coordination-type nomenclature)
- Kiểu thay thế (substitutive-type nomenclature).
4.2. Danh pháp các hợp chất vô cơ
4.2.1. Các hợp chất vô cơ thông thường
4.2.1.1. Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.2. Công thức
Hợp chất được hợp thành bởi các hợp phần âm và dương cùng với các tiền tố chỉ độ bội (multiplicative prefix) (gọi tắt là tiền tố). Hợp phần dương viết trước, hợp phần âm viết sau và được phân cách nhau bằng khoảng trống. Các tiền tố có thể không cần viết nếu không có nó vẫn có thể hiểu được.
4.2.1.3. Cách gọi tên
Trong hợp chất, tên của hợp phần dương chỉ là tên của nguyên tố, tên của hợp phần âm đơn tố thì kết thúc bằng hậu tố ide, còn tên của hợp phần âm dị tố nói chung có hậu tố at. Các hợp phần dương và âm đều có thể là những nhóm và số lượng hợp phần cũng có thể lớn hơn một. Nếu có nhiều hợp phần thì tên các hợp phần được viết theo trật tự ABC của ký tự đầu của tên các hợp phần hoặc của ký tự thứ hai của tên các hợp phần nếu ký tự đầu giống nhau.
CHÚ THÍCH: Trong danh pháp hóa học Việt Nam, do chúng ta dùng tên Latin và tên Việt (và Hán-Việt) đối với một số nguyên tố mà IUPAC dùng tên tiếng Anh, cho nên trật tự các từ tố trong một số trường hợp không giống như trong danh pháp IUPAC.
Vị trí của hydro luôn luôn nằm sau cùng trong số các họp phần dương, có thể có khoảng trống phân cách với hợp phần âm nếu không chắc chắn nó có liên kết với anion hay không. Tên các hợp chất kép (addition compound) được viết sau tên hợp chất chính phân cách bởi gạch ngang dài và tiếp đó là tỷ lệ của chúng trong ngoặc đơn. Cách viết tên các phân tử nước kết tinh cũng như vậy. Dưới đây là một số ví dụ.
VÍ DỤ:
KCI
kali chloride
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dioxy hexafluoroplatinat
KMgCI3
kali magnesi chloride, tên IUPAC là magnesium potassium chloride
NaNH4HPO4
amoni natri hydro phosphat
Cs3Fe(C2O4)3
tricaesi sắt tris(oxalat)
AIK(SO4)2.12H2O
nhôm kali bis(sulfat)-nước(1/12), tên IUPAC là aluminium potassium bis(sulfat)-water( 1/12)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bor bromide difluoride
Na2F(HCO3)
dinatri fluoride hydro carbonat.
Có những cách khác nhau để thể hiện tên các nhóm âm điện đa nguyên tử. Các nhóm như vậy có các nguyên tử cùng loại được viết với các tiền tố nhất định.
VÍ DỤ: dioxide hoặc dioxide(2-). Nhưng tên thông thường là peroxide vẫn dùng được.
Một số tên truyền thống (thường không kết thúc bằng hậu tố -at) có thể vẫn được sử dụng, mặc dầu tên hệ thống vẫn chuẩn xác hơn.
VÍ DỤ:
trioxosulfat(2-) chuẩn xác hơn tên sulfit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dioxonitrat(1-) chuẩn xác hơn tên nitrit
Vì vậy, tên hệ thống của các oxoacid được viết như sau:
H3BO3
trihydro trioxoborat
H2CO3
dihydro trioxocarbonat
HNO3
hydro trioxonitrat
HNO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H3PO4
trihydro tetraoxophosphat (V)
H2S2O4
dihydro tetraoxodisulfat (S-S).
Trạng thái oxy hóa của ion được biểu thị bằng số La Mã (trong ngoặc đơn), còn điện tích biểu thị bằng số Arập cùng với dấu điện tích (cũng nằm trong ngoặc đơn).
VÍ DỤ:
uranyl(VI) hoặc dioxourani(2+)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
natride(1-)
Fe3O4
ferum(ll) diferum(lll) tetraoxide
SF6
lưu huỳnh(VI) fluoride.
Cation có thể được hình thành bằng cách thêm một hydron vào một hydride nhị tố. Trong những trường hợp này nên dùng danh pháp thay thế (xem dưới đây); hậu tố -ium (phiên chuyển theo quy tắc bỏ um, chỉ còn lại -i) được thêm vào tên của hydride gốc, ví dụ: H3S+ (sulfani), PH4+ (phosphani), SiH5+ (silani).
Hậu tố -onium (phiên chuyển theo quy tắc bỏ -um, chỉ còn lại -oni) cũng được dùng trong những trường hợp tương tự: PH4+(phosphoni), H3O+ (oxoni). Tên amoni của ion NH4+ vẫn có thể tiếp tục được sử dụng.
Đối với tên các anion, cách gọi tên cũng tương tự, nhưng hậu tố sẽ là ide, at hoặc it, đặc trưng cho các hợp phần âm điện.
VÍ DỤ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chloride
O2-
dioxide(1-)
I3-
triiodide(1-)
Pb94-
nonaplumbide(4-)
SO42-
sulfat hoặc tetraoxosulfat(2-)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nitrit hoặc dioxonitrat(1-).
Những anion được hình thành bằng cách mất một hydron của hydride thì phương cách đơn giản là sử dụng danh pháp thay thế.
VÍ DỤ:
CH3- methanide
NH2- amide hoặc azanide
PH2- phosphandide hoặc hydro phosphide(1-).
Hậu tố at cũng được dùng khi hydron được tách ra khỏi một nhóm OH của các alcohol.
VÍ DỤ:
CH3O- methanolat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc ion hydride H- được cộng hợp vào một phân tử trung hòa.
VÍ DỤ:
BH4- tetrahydroborat
PH6- hexahydridophosphat
BCI3H- trichlorohydroborat.
Chỉ trong các hợp chất của bor thì mới dùng từ tố “hydro“ thay vì “hydrido".
Như vậy, sau khi đã thiết lập các cách gọi tên cation và anion, có thể thấy rõ ràng, tên kiểu lưỡng nguyên của các muối thực tế không khác với tên của hợp chất nhị tố gồm tên của hợp phần âm điện và hợp phần dương điện. Tên của cation luôn luôn đặt trước tên của anion và phân cách nhau bởi khoảng trống. Nguyên tắc này là luôn luôn phải được tuân thủ và không có ngoại lệ.
Tên của các nhóm được coi như các thành phần thế trong hóa hữu cơ hoặc các phối tử của các kim loại thường cũng là tên của các gốc tự do tương ứng. Những tên này được hình thành từ tên của các hydride nền bằng cách biến đổi hậu tố thành -yl theo quy tắc của danh pháp thay thế.
VÍ DỤ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SiH3-
silyl
SnCl3°
SnCI3-
trichlorostanyl
BH2°
BH2-
boryl
CH3°
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
methyl
4.2.2. Các hợp chất phối trí
4.2.2.1. Hợp chất phối trí đơn nhân
4.2.2.1.1. Công thức
Trong công thức phối trí, nguyên tử trung tâm được viết đầu tiên. Tiếp theo là các phối tử anion theo trật tự ABC của ký hiệu đầu tiên trong công thức của chúng. Các phối tử trung hòa điện được viết sau đó cũng theo trật tự ABC như vậy.
Công thức của toàn bộ cấu trúc phối trí, không phân biệt là có tích điện hay không, được đặt trong ngoặc vuông (trật tự các ngoặc trong cấu trúc phối trí đã được đề cập ở trên). Điện tích của một ion được biểu thị theo cách thông thường bằng số điện tích ở bên phải phía trên. Trạng thái oxy hóa của những nguyên tử đặc trưng được biểu thị bằng số La Mã nhưng ở bên phải phía trên chứ không phải ở trong ngoặc đơn của hàng ngang.
Trong công thức của một muối chứa các cấu trúc phối trí, cation luôn luôn được viết trước anion, không cần biểu thị điện tích và cũng không cần có khoảng trống giữa các công thức của cation và anion. Dưới đây là một số thí dụ về những điểm đã trình bày.
VÍ DỤ:
[Co(NH3)6]CI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[CoCI(NH3)5]CI
[CrIII(NCS)4(NH3)2]-
Na[PtBrCI(NO2)(NH3)]
[Fe-II(CO)4]2_
[CaCI2{OC(NH2)2}2]
4.2.2.1.2. Gọi tên
Tên của hợp chất phối trí được hình thành như trật tự gắn các phối tử vào nguyên tử trung tâm, nghĩa là đọc tên các phối tử trước. Tên của các phối tử được đọc theo trật tự ABC bất kể là phối tử loại gì.
Các tiền tố chỉ số lượng không cần phải đọc trong trật tự đó nếu chúng không phải là bộ phận của tên phối tử. Số điện tích và số oxy hóa vẫn được dùng như bình thường. Các tiền tố thông thường chỉ độ bội như di-, tri-, tetra-, v.v... được sử dụng phổ biến, còn các tiền tố đồng nghĩa bis-, tris-, tetrakis-, v.v... chỉ được sử dụng để biểu thị các trường hợp phức tạp hơn nhằm tránh nhầm lẫn. Khi đó phải dùng các ngoặc bao quanh các cấu tử liên quan đến tiền tố đó. Các từ tố không được đọc lướt mà phải được đọc đầy đủ, ví dụ, từ tetraammin phải đọc cả hai ký tự “a”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với tư cách là phối tử thì nước có tên là aqua và NH3 có tên là ammin. Các phối tử luôn luôn được đặt trong ngoặc cùng với tiền tố chỉ độ bội ở trước ngoặc, tuy nhiên đối với các phối tử aqua, ammin, carbonyl (CO) và nitrosyl (NO) thì không cần.
Trong một số trường hợp không rõ nguyên tử nào trong một phối tử là nguyên tử cho (donor), cho nên phải chỉ rõ, ví dụ, Na[PtBrCI(NO2)(NH3)]: natri amminbromochloronitrito-N-platinat(1-). Đối với những phức chất phức tạp người ta sử dụng quy tắc kappa (K). Trong tên phối tử ký hiệu K được đặt sau bộ phận chỉ chức năng đặc biệt trong đó nguyên tử nối phối tử (ligating atom) được nhận ra. Nguyên tử nối phối tử được biểu hiện bằng chỉ số phía trên, ký hiệu nguyên tố cho (donor) tiếp sau K mà không cần khoảng trống.
VÍ DỤ:
[2-(diphenylphosphino-KP)phenyl-KC1]hydrido(triphenylphosphin-KP-nickel(II)
Tính lập thể của các hợp chất phối trí cũng được biểu thị thông qua các phụ tố trans-, cis-, fac- (facial), mer- (meridional).
4.2.2.2. Các phức chất đa nhân
Công thức và gọi tên
Việc mô tả các phức chất vô cơ đa nhân là rất phức tạp. Các phối tử làm cầu nối được đặc trưng bằng phụ tố µ đặt trước phối tử cầu nối và ngăn cách với phối tử đó bằng gạch ngang (µ-). Các phối tử được viết theo trật tự ABC như thông thường, tuy nhiên, toàn bộ đơn vị (term), như trường hợp µ-chloro chẳng hạn, phải được tách ra khỏi phần còn lại của tên các phối tử bằng gạch ngang. Số lượng các trung tâm phối trí nối với nhau thông qua phối tử cầu nối được biểu thị bằng chỉ số cầu nối, viết ở bên phải phía dưới phụ tố µ (µn). Liên kết giữa các nguyên tử kim loại được biểu thị bằng gạch ngang dài, đặt trong vòng đơn sau các nguyên tử trung tâm và trước chỉ số điện tích. Nếu trong cấu trúc chứa hai kim loại khác nhau thì chúng được viết theo trật tự âm điện đã dẫn ra ở phần trên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[PtCI{P(C6H5)3}2(µ-CI)2]
di-µ-chloro-bis[chloro(triphenylphosphin)platin]
[Mn2(CO)10]
bis(pentacarbonylmangan(Mn - Mn)
hoặc decacarbonyldimangan(Mn - Mn).
4.2.2.3. Các oxoacid, oxoanion và các hợp chất liên quan
Oxoacid là hợp chất chứa oxy cùng ít nhất một nguyên tử hydro gắn vào oxy và sẽ tạo ra một base tương ứng nếu mất một hydron hoặc nhiều hơn. Hầu hết các acide này đều có tên thông thường với hậu tố -ơ, -ic và tiền tố hypo-, meta-,... IUPAC khuyến nghị mạnh mẽ không nên sử dụng loại danh pháp này nữa mà sử dụng danh pháp phối trí. Danh pháp phối trí coi acide hoặc anion là một cấu trúc phối trí với một hoặc một số nguyên tử được coi là trung tâm phối trí bất kể đó là nguyên tử kim loại hay không. Các nguyên tử oxy được coi là các phối tử. Điều cần lưu ý là, trừ khi có lý do khẳng định rằng hydro không phải là hydro acid, hydro được coi là nằm trong ion phức hydroxide và luôn luôn được viết trước tiên như trong các ví dụ dưới đây.
H3BO3
trihydro trioxoborat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tetrahydro µ-oxo-hexaoxodiphosphat
(HO)2OPPO(OH)2
tetrahydro hexaoxodiphosphat(P-P)(4-)
H2S2O6
dihydro hexaoxodisulfat(S-S)
Các hợp chất hữu cơ chủ yếu được gọi tên theo danh pháp kiểu thay thế. Tuy nhiên cách gọi tên này chỉ được áp dụng cho các nguyên tử hydro có thể được trao đồi với các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử. Như vậy, một hydride nền (parent hydride) phải luôn luôn là điểm xuất phát của thao tác thay thế. Ví dụ, hai phân tử CH3-CI và CH3-OH luôn luôn là dẫn xuất của hydride nền CH3-H.
Một tên thay thế bao gồm tên của hydride nền cộng với các tiền tố và hậu tố: (các) tiền tố/tên hydride nền/(các) hậu tố.
Một phân tử hữu cơ nói chung được cấu thành bởi bộ khung carbon và các nhóm chức. Tên của nó phải tương hợp với cấu trúc; tên của hydride nền phù hợp với bộ khung, còn các tiền tố và hậu tố biểu thị các nhóm chức và các đặc trưng khác của cấu trúc, ví dụ, hình học của phân tử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Alkan không có nhánh (alkan mạch thẳng)
Đối với các alkan không nhánh, bốn alkan đầu tiên có tên là methan, ethan, propan, và butan. Các alkan tiếp theo được đặt tên bằng cách kết hợp hậu tố an của các alkan đầu thể hiện sự bão hòa với các tiền tố chỉ độ bội của carbon là penta-, hexa-, hepta-, v.v... Ký tự “a” của tiền tố được lược bỏ.
VÍ DỤ: đối với alkan CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 được đặt tên như sau:
pent(a) + an = pentan.
4.3.1.2. Alkan có nhánh
Cấu trúc của các alkan có nhánh được coi như gồm mạch chính và các mạch nhánh (phụ). Việc đặt tên được tuân theo quy trình sau:
- Chọn mạch chính như là hydride nền; mạch chính phải là mạch dài nhất;
- Xác định và đặt tên các mạch phụ và được coi như là các tiền tố;
- Xác định vị trí của các mạch phụ đối với mạch chính và chọn các chỉ số vị trí (locant) theo quy tắc “chỉ số thấp nhất“;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấu thành toàn bộ tên.
VÍ DỤ:
3-trimethylheptan
Ba hydrocarbon isobutan, isopentan và neopentan, khi không bị thay thế, được gọi tên thông thường.
4.3.1.3. Các alkyl
Tên của các nhóm alkyl được hình thành bằng cách thay hậu tố -an của hydrocarbon bằng hậu tố -yl, ví dụ: methyl, ethyl, propyl, decyl,... Tên những nhóm alkyl có nhánh được hình thành bằng cách tiền tố hóa tên của các mạch nhánh gắn vào tên của nhóm alkyl không nhánh dài nhất.
VÍ DỤ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.4. Các tiền tố chỉ độ bội
Các tiền tố chỉ độ bội được dùng khi số lượng cấu trúc thế giống nhau trong hợp chất hoặc trong nhóm lớn hơn một. Các chỉ số chỉ độ bội cơ bản di-, tri-, tetra-, v.v... được dùng với tên của các cấu trúc thế đơn giản và tên thường dùng. Các tiền tố phức tạp bis-, tris-, tetrakis-,...(từ tetrakis- trở đi các tiền tố tiếp theo đều được hình thành bằng cách thêm đuôi kis- vào tên tiền tố cơ bản) được dùng với các cấu trúc thế phức tạp.
VÍ DỤ: 3,3-dimethylpentan,
5,5-bis(1,2-dimethylpropyl)nonan,
4,4-diisopropylheptan hoặc 4,4-bis(1-methylethyl)heptan.
4.3.1.5. Chỉ số vị trí (locant) thấp nhất
Quy tắc này quy định cách chọn bộ chỉ số vị trí trong mạch carbon khi trong mạch có hơn một nhóm alkyl thế. “Locant” thấp nhất được xác định bằng cách so sánh các bộ chỉ số có thể được xếp theo trật tự tăng dần để hình thành “locant”. Nếu có nhiều nhánh mà cách đánh số khác nhau dẫn tới hai bộ “locant” khác nhau, thì so sánh hai bộ đó theo từng cặp “locant”, chọn bộ nào có “locant” nhỏ hơn trong lần gặp đầu tiên, ví dụ, 2,3,6,8, nhỏ hơn 3,4,6,8 hoặc 2,4,5,7.
4.3.1.6. Thứ tự các tiền tố phân cách
Đó là các tiền tố dùng để đặt tên các cấu trúc thay thế. Khi viết tên, tiền tố phân cách được đặt trước tên của hydride nền theo trật tự ABC của ký tự đầu tiên: “m” trong methyl, “b” trong butyl, "d" trong 1,2-dimethylpropyl (lưu ý: chỉ trường hợp này). Trong các tên lưu dùng, thì ký tự không in nghiêng đầu tiên như “i" trong isobutyl, "n”trong neopentyl, nhưng “b” trong tert-butyl.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-ethyl-2,2-dimethylhexan,
6,6-bis(1,2-dimethylpropyl)-3,4-dimethylundecan.
4.3.1.7. Tiêu chí để chọn mạch chính
Như đã trình bày ở trên, đối với các alkan, mạch chính phải là mạch dài nhất trong những mạch có thể được chọn. Tuy nhiên, nếu có nhiều mạch có số carbon như nhau thì mạch được chọn làm mạch chính là mạch có số nhóm thế nhiều nhất.
4.3.2. Các hợp chất mạch vòng
4.3.2.1. Có bốn loại hợp chất (hydriđe nền) mạch vòng như sau:
- Vòng carbon no (chỉ chứa C và H);
- Dị vòng no (ngoài C và H còn chứa các dị nguyên tố, như S, N, Si,...);
- Vòng carbon mancude;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Từ "macude" xuất phát từ cụm từ MAximum Number of non-CUmulative Double bonds - MANCUD).
Các tiền tố dùng để chuyển các hydride nền cơ bản (mạch thẳng) thành mạch vòng không phân cách khỏi hydride nền và được viết theo trật tự ABC như các tiền tố không phân cách trong danh pháp alkan. Ví dụ, tiền tố không phân cách chỉ sự chuyển hóa mạch thành vòng (ví dụ, cyclo-trong cyclohexan).
4.3.2.2. Các hợp chất (hydride nền) đơn vòng
Các đơn vòng carbon no được gọi là các cycloalkan. Tên của chúng được gọi theo tên của các alkan có cùng số carbon với tiền tố không phân cách cyclo-.
Vòng carbon mancude với 6 nguyên tử carbon có tên là benzen.
Các vòng mancude lớn hơn có công thức CnHn hoặc CnHn+1 được gọi là [Í]anulen, trong đó X biểu thị số nguyên tử carbon trong vòng.
Những anulen có số carbon lẻ được đặc
trưng bằng ký hiệu H để chỉ sự có mặt của nguyên tử
hydro đặc biệt được gọi là “hydro chỉ định” (“indicated hydrogen"). Ký hiệu
này là tiền tố không
phân cách.
VÍ DỤ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hydrocarbon đơn vòng thì việc đánh số thứ tự là tự do, carbon nào cũng có thể nhận tiền tố vị trí “locant" 1. Các tiền tố không phân cách có ưu tiên đối với các “locant" thấp nhất, và nếu đó là “hydro chỉ định” thì phải được nhận “locant" 1. Điều đó thể hiện rõ trong các vòng có hydro được thay thế.
4.3.2.3. Các hợp chất (hydride nền) dị vòng
Nói chung các hợp chất loại này được đặt tên theo danh pháp hệ thống, tuy nhiên, có trên 50 tên thông thường vẫn được dùng song song, ví dụ: pyrole, furan, thiophen, pyridin,...
Có hai phương pháp quan trọng nhất để đặt tên các hydride nền dị vòng là hệ Hantzsch-Widman mở rộng và danh pháp trao đổi.
- Danh pháp Hantzsch-Widman dùng để đặt tên cho các dị vòng no và vòng mancude có từ 3 mắt đến 10 mắt. Tên các chất được cấu tạo bởi hai phần: (các) tiền tố không phân cách để chỉ dị nguyên tử và phần cơ sở (stem) để chi số cạnh của vòng. Tên các tiền tố (gọi là tiền tố “a”) được nêu trong Bảng 2 và tên các phần cơ sở (stem) được nêu trong Bảng 3.
VÍ DỤ:
- Danh pháp trao đổi được sử dụng để gọi tên các dị vòng đơn chứa hơn 10 nguyên tử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Các tiền tố “a” được dùng trong danh pháp Hantzsch-Widman
Nguyên tố
Trạng thái oxy hóa
Tiền tố
Nguyên tố
Trạng thái oxy hóa
Tiền tố
Oxy
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bismuth
III
bisma
Lưu huỳnh
II
thia
Silic
IV
sila
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
selena
Germani
IV
germa
Teluri
II
telura
Thiếc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
stana
Nitơ
III
aza
Chì
IV
plumba
Phospho
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bor
III
bora
Arsen
III
arsa
Thủy ngân
II
mecura
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
stiba
Bảng 3 - Các phần cơ sở (stem) được dùng trong danh pháp Hantzsch-Widman
Số cạnh của vòng
Vòng chưa bão hòa
Vòng bão hòa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-iren1)
-iran 2)
4
-ete
-etan 2)
5
-ole
-olan 2)
6A3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-an
6B3)
-in
-inan
6C3)
-inin
-inan
7
-epin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
-ocin
-ocan
9
-onin
-onan
10
-ecin
-ecan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Stem truyền thống “irin" có thể được dùng cho các vòng chỉ chứa nitơ.
2) Các stem truyền thống “iridin", "etiđin" và “olidin" được ưu tiên đối với các vòng chứa nitơ.
3) Đối với vòng 6 cạnh, ký hiệu 6A liên quan đến các hợp chất của O, S, Se, Te, Bi và Hg; ký hiệu 6B liên quan đến các hợp chất của N, Si, Ge, Sn và Pb; còn ký hiệu 6C liên quan đến các hợp chất của B, P, As và Sb.
4.3.2.4. Các hợp chất ( hydride nền) đa vòng
Đó là các vòng polyalkan, các hợp chất spiro, các hệ đa vòng dung hợp và các tập hợp nhiều vòng đồng nhất (identical). Các vòng đó có thể là đồng vòng carbon, có thể là dị vòng. Để gọi tên các hợp chất đa vòng có các quy tắc sau đây:
- Các tiền tố không phân cách bicyclo-,
tricyclo-, v.v...và spiro- đặc trưng cho các hệ cầu nối và
hệ spiro.
- Trong hệ cầu nối, tên của hợp chất gồm: tiền tố chỉ số vòng + số C ở các cầu nối (ghi từ số lớn đến số nhỏ) ở trong ngoặc vuông + tên hợp chất mạch hở tương ứng; mạch carbon được đánh số bắt đầu từ một nguyên tử chung (ở một đỉnh), đến các nguyên tử của cầu nối dài nhất, tiếp theo đến các cầu nối ngắn hơn.
- Trong hệ spiro, tên của hợp chất bao
gồm: tiền tố spiro + các chỉ số nguyên tử C riêng (ghi từ
số nhỏ đến số lớn) nằm trong ngoặc vuông + tên hợp chất mạch hở tương ứng; mạch
carbon
được đánh số hết vòng nhỏ đến vòng lớn bắt đầu từ một nguyên tử kề nguyên tử
chung.
- Các hệ dị vòng có thể được coi như
được hình thành bởi sự thay thế (các) nguyên tử carbon
bằng dị nguyên tử trong
hydride nền (đã được mô tả trên đây), cho nên được gọi tên bằng danh pháp thay
thế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có trên 60 hệ đa vòng dung hợp vẫn được gọi tên thông thường, ví dụ
(Hệ thống đánh số đặc biệt)
Một số hệ dung hợp được đặt tên theo danh pháp hệ thống bằng cách dùng một tiền tố chỉ độ bội đặt ở phía trước phần đuôi biểu thị một cách sắp xếp xác định của vòng, ví dụ, đuôi -acen được lấy từ antracen biểu thị sự sắp xếp ngang của các vòng benzen như trong tetracen, pentacen, ...
Các tổ hợp của các vòng đồng nhất được đặt tên bằng cách sử dụng một loạt các tiền tố chuyên biệt bi-, ter-, quater-, v.v...để chỉ số luợng vòng. Tên phenyl được dùng thay cho benzen với tư cách là vòng thơm sáu cạnh.
VÍ DỤ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tổ hợp các vòng khác nhau được thực hiện theo quy tắc thay thế, trong đó một vòng được chọn làm hydride nền còn các vòng khác được đối xử như các tiền tố.
Tên của các cấu trúc thế vòng đơn hoặc lưỡng hóa trị được hình thành bằng cách thêm các hậu tố -yl hoặc -yliden vào tên của vòng tương ứng, trừ đối với các cycloalkan thì các hậu tố thay thế đuôi an chứ không phải thêm vào. Có trên chục tiêu chí để chọn vòng chính, trong đó quan trọng nhất là dị vòng được ưu tiên hơn vòng carbon, hệ chưa bão hòa ưu tiên hơn hệ bão hòa.
VÍ DỤ:
Các hợp chất có cấu trúc vừa vòng vừa mạch cũng được gọi tên theo quy tắc thay thế. Vòng, bất kể là vòng carbon hay dị vòng, thường được chọn làm hydride nền.
Các tên thông thường của các dẫn xuất của benzen vẫn được dùng bao gồm cả toluen, styren và stilben, nhưng với điều kiện khi sự thay thế chỉ diễn ra trong vòng.
4.3.3. Các hợp chất có độ bão hòa khác nhau
4.3.3.1. Tùy theo bản chất của các hydride nền, có hai cách để biểu thị độ bão hòa trong các hợp chất.
Cách thứ nhất là dùng các tiền tố không phân cách hydro- và dehydro- (chỉ đối với các hợp chất mancude) để chỉ sự cộng hay trừ một nguyên tử hydro.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
CH2=CH2
ethen (không dùng tên ethylen)
CH2=CH-CH2-CH3
but-1-en
CH2=CH-CH=CH2
buta-1,3-dien
HCºCH
ethyn (tên thường dùng là acetylen)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
propyn
HCºC-CH=CH-CH3
pent-3-en-1-yn
HCºC-CH=CH2
but-1-en-3-yn
4.3.3.2. Các cấu trúc thế chưa bão hòa và lưỡng hóa trị
Các cấu trúc thế đơn hóa trị được gọi tên theo cách hệ thống bằng việc ghép hậu tố -yl vào gốc của tên hydrocarbon nền đã mang hậu tố -en hoặc -yn.
VÍ DỤ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pent-3-en-1-yl
CH2-CºCH
prop-2-yn-1-yl
Các tên thông thường lưu dùng gồm vinyl đối với -CH=CH2, alyl đối với -CH2-CH=CH2 và isopropenyl đối với -C(CH3)=CH2 nhưng chỉ khi nhóm này không chứa nguyên tử hay nhóm thế.
Các cấu trúc lưỡng hóa trị dạng R-CH= hoặc R2C= được gọi tên bằng cách gắn hậu tố -yliden vào gốc tương ứng. Khi hai hóa trị tự do nằm trên các nguyên tử khác nhau hoặc cấu trúc có dạng R-CH< hoặc R2=C< và không gắn với cùng một nối đôi thì hậu tố tổ hợp được sử dụng là - diyl (di-+-yl).
Ví DỤ:
=CH2
methyliden
>CH-CH3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-CH2-CH2-CH2-
propan-1,3-diyl
Các tên lưu dùng gồm methylen đối với -CH2-, ethylen đối với -CH2-CH2- và isopropyliden đối với =C(CH3)2 nhưng chỉ khi các cấu trúc này không chứa nguyên tử hay nhóm thế.
4.3.3.3. Cách chọn mạch chính trong các hydrocarbon chưa bão hòa có nhánh không vòng
Có 10 tiêu chí chọn mạch chính trong các hydrocarbon không vòng theo một thứ tự nhất định.
a) Chọn (những) mạch có số lượng cấu trúc thế lớn nhất tương ứng với nhóm chính.
b) Nếu a) không xác định được, chọn mạch có số nối đôi và nối ba lớn nhất.
c) Nếu a) và b) cùng không xác định được, thì tiếp tục xem xét các tiêu chí sau để lựa chọn cho đến khi chỉ còn lại một mạch.
c) Mạch dài nhất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Mạch có “locant” thấp nhất đối với các nhóm chính được viết dưới dạng hậu tố.
f) Mạch có “locant" thấp nhất đối với các liên kết bội.
g) Mạch có “locant” thấp nhất đối với các nối đôi.
h) Mạch có số lượng các cấu trúc thế lớn nhất được viết dưới dạng tiền tố.
i) Mạch có “locant" thấp nhất đối với tất cả các cấu trúc thế trong mạch chính được viết dưới dạng tiền tố.
j) Mạch có cấu trúc thế được xếp đầu tiên theo vần ABC.
Đối với các polyen và polyyen các tiêu chí liên quan gồm b), c), d), f), g), h), i) và j).
VÍ DỤ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.1. Sử dụng các tiền tố và hậu tố
Nếu trong hợp chất chỉ có một nhóm chức thì tên của nó được viết dưới dạng hậu tố.
Nếu trong hợp chất có hơn một loại nhóm chức thì một loại nhóm chức được chọn làm nhóm chính và tên của nó được viết dưới dạng hậu tố. Tên của các nhóm chức khác được viết dưới dạng tiền tố phân cách.
Xem Bảng 4 về cách sử dụng tiền tố và hậu tố trong danh pháp thay thế của một số nhóm đặc trưng, trình bày theo thứ tự ưu tiên tính từ trên xuống.
Bảng 4 - Cách sử dụng tiền tố và hậu tố trong danh pháp thay thế của một số nhóm đặc trưng1)
Loại hợp chất
Hậu tố
Tiền tố
Nhóm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
acid –oic
carboxy-2)
-(C)OOH
acid –carboxylic
carboxy-
-COOH
Acid sulfonic
acid –sulfonic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-SO2OH
Este
3)
(R-oxy)-oxo
R-oxycarbonyl
-(C)OOR
-COOR
Acyl halide
3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
halocarbonyl-
-(C)OHal
-COHal
Amid
-amid
amino-oxo-
-(C)ONH2
-carboxamid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-CONH2
Nitril
-nitril
cyano-2)
-(C)N
-carbonitril
cyano-
-CN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-al
Oxo-
-©HO
-carbaldehyde
formyl-
-CHO
Keton
-one
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=O
Alcohol, phenol
-ol
hydroxy-
-OH
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khi được gắn vào vòng, các nhóm -COOH và -CN không bao giờ được coi như là -(C)OOH và - (C)N. Nêu một mạch không có nhánh được gắn trực tiếp vào hai nhóm carboxy (hay nhiều hơn) thì việc gọi tên phải dựa vào mạch đó và các nhóm carboxy được viết -COOH chứ không phải - (C)OOH.
3) Xem 4.3.7
4.3.4.2. Tên của các nhóm đặc trưng luôn luôn được viết dưới dạng tiền tố
Có một số nhóm chức luôn luôn được viết dưới dạng tiền tố, đó là: fluoro-, chloro-, bromo-, iodo-, R-oxy- (O-R), nitro- (NO2), nitroso- (NO).
4.3.4.3. Tên của các nhóm đặc trưng được viết dưới dạng hậu tố hoặc tiền tố
Trong danh pháp thay thế, hậu tố luôn luôn được dùng trong những trường hợp có thể để biểu thị nhóm chức ưu tiên. Các tiền tố được dùng để gọi tên tất cả các nhóm đặc trưng, trừ nhóm chức chính. Nói chung, để gọi tên các hợp chất đa chức cần lưu ý hai quy tắc là:
- Chỉ có một nhóm đặc trưng là nhóm chính được viết dưới dạng hậu tố; các nhóm khác phải được viết dưới dạng tiền tố.
- Nhóm chính được chọn theo một quy tắc nhất định đã được thống nhất.
VÍ DỤ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH3-C(O)-C(O)-C(O)OH acid 2,3-dioxobutanoic
H2N-CH2-CH2-OH 2-aminoethanol
NC-CH2-CH2-CH2-CONH2 4-cyanobutanamid
4.3.5. Tên của các hydride nền (có nhóm) chức (functional parent hydrides)
Các hydride nền là các alkan và các mancude có tên thông thường hoặc tên hệ thống, và những nhóm là dẫn xuất của chúng thì được biểu thị bằng các tiền tố không phân cách. Vì chúng đã chứa các nhóm đặc trưng được ưu tiên viết dưới dạng hậu tố, chúng chỉ có thể được tiếp tục biến thành nhóm chức thông qua các nhóm đặc trưng ít được ưu tiên hơn dưới dạng tiền tố. Số lượng những hydride nền chức như vậy không nhiều; dưới đây là liệt kê một số được coi là quan trọng trong hệ thống danh pháp.
Hydrocarbon:
HCºCH
acetylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6H5OH
phenol
Hợp chất carbonyl:
CH3-CO-CH3
aceton
Acid carboxylic:
CH3COOH
acid acetic
HOOC-CH2-CH2-COOH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6H5-COOH
acid benzoic
H2N-COOH
acid carbamic
HOOC-COOH
acid oxalic
Amin
C6H5-NH2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất polynitơ không vòng:
H2N-C(=NH)-NH2
guanidin
H2N-NH2
hydrazin
H2N-CO-NH2
ure
Các vòng benzen được thay thế; sự thay thế chỉ xảy ra trên vòng:
C6H5-CH3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6H5-CH=CH2
styren
4.3.6. Các gốc tự do (radical) và ion
Các radical và ion được hình thành bằng cách trừ hay cộng các nguyên tử hydro, hydron hoặc hydride. Tên của chúng được hình thành bằng cách dùng các hậu tố và tiền tố.
VÍ DỤ:
Radical: Mất một H· ® hậu tố -yl.
Mất hai H· ® hậu tố -yliden hoặc -diyl
(CH3· là methyl, CH2: là methyliden, ·CH2-CH2· là ethan-1,2-diyl ...)
Anion: Mất một H+ ® hậu tố -ide.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm một H+ ® hậu tố -I (CH5+ là methi).
lon radical Tích hợp cả hai hậu tố
(+CH4-CH2· là ethan-2-i-1-yl, -CH2-CH2· là ethan-2-id-1-yl)
4.3.7. Danh pháp loại chức (Functional Class Nomenclature)
Trước đây gọi là tên gốc chức - radicofunctional names. Danh pháp loại chức là hệ lưỡng nguyên đã được sử dụng cho hóa vô cơ. Trong khi tên thay thế chỉ có một từ thì tên lưỡng nguyên gồm hai từ.
VÍ DỤ:
CIOC-[CH2]2-COOH acid 4-chloro-4-oxobutanoic
4.3.8. Danh pháp các hợp chất cơ-nguyên tố
Danh pháp các hợp chất cơ-nguyên tố là sự pha lẫn giữa danh pháp vô cơ và danh pháp hữu cơ. Lấy ví dụ, hợp chất [Sn(C2H5)4]. Đây là một cấu trúc phối trí, vì vậy, theo danh pháp phối trí, cũng như theo danh pháp hữu cơ, nó có tên là tetraethylstanum (tên IUPAC là tetraethyltin). Tuy nhiên, nếu coi hydride của thiếc, SnH4, tương tự hợp chất của carbon là CH4, thì bằng phương pháp thay thế ta có tên gọi của [Sn(C2H5)4] là tetraethylstanan. Như vậy, các hợp chất cơ-nguyên tố có thể được gọi tên bằng thao tác cộng hoặc thay thế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
Tên thay thế
Tên phối trí
H2PPH2
H3SnSnH3
SiH3SiH2SiH2SiH3
diphosphan
distanan
tetrasilan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hexahydridodistanum(Sn-Sn)
decahydridotetrasilic(3Si-Si)
4.3.9. Tên của các dẫn xuất thế (substituted derivatives)
Các cấu trúc thế đươc coi như trao đổi với các nguyên tử hydro(gen) cho nên được gọi tên bằng cách dùng các tiền tố của các tên nhóm tương thích và, trong trường hợp có nhiều hơn một nhóm, được viết theo trật tự ABC trước tên của hydride nền, đồng thời dùng các ngoặc đơn và các chỉ số độ bội nếu cần thiết.
VÍ DỤ:
Sb(CH=CH2)3
trivinyistiban
Si(OCH2CH2CH3)Cl3
trichloro(propoxy)silan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hexaethyldiplumban
C3H7SnH2SnCl2SnH2Br
1-bromo-2,2-dichloro-3-propyl-tristanan
Nếu không rõ nguyên tử nào là nguyên tử trung tâm thì xử lý theo danh pháp vô cơ (trật tự các nguyên tố).
Ví DỤ:
H3CPHSiH3
methyl(silyl)phosphan
Ge(C6H5)CI2(SiCl3)
trichloro[dichloro(phenyl)germyl]silan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Bảng A.1 - Tên các ion và nhóm
Công thức nguyên tử hoặc nhóm
Tên
Nguyên tử, phân tử hoặc gốc
Cation hoặc cationic
Anion
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ag
(Argentum)
bạc
bạc
argenide
AI
(Aluminium)
nhôm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aluminide
As
(mono)asenic
arsenic
arsenide
arsenido
AsH4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AsO3
AsO33-
arsenit
trioxoarsenat(3-)
trioxoarsenat(lll)
arsenito(3-)
trioxoarsenato(3-)
trioxoarsenato(lll)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AsO43-
arsenat
tetraoxoarsenat(3-)
tetraoxoarsenat(V)
arsenato(3-)
tetraoxoarsenato(3-)
tetraoxoarsenato(V)
AsS4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tetrathioarsenat(3-)
tetrathioarsenat(V)
tetrathioarsenato(3-)
tetrathioarsenato(V)
Au
(Aurum)
vàng
Au+
vàng(1+)
vàng(l)
Au3+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
auride
B
BO2
BO3
(mobo)bor
bor
boride
(BO2-)n
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BO33-
borido
metaborato
borat
trioxoborat(3-)
trioxoborat(lll)
borato
trioxoborato(3-)
trioxoborato(lll)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bari
bari
baride
Be
beryli
beryli
berylide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mono)brom
bromine
bromide
bromo
BrO
brom
monoxide
bromosyl
BrO-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oxobromato(1-)
oxobromato(l)
BrO2
brom dioxide
bromyl
BrO2-
dioxobromat(1-)
dioxobromat(lll)
dioxobromato(1-)
dioxobromato(lll)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
brom trioxide
perbromyl
BrO3-
trioxobromat(1-)
trioxobromat(V)
trioxobromato(1-)
trioxobromato(V)
BrO4
brom tetraoxide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tetraoxobromat(1-) tetraoxobromat(VII)
tetraoxobromato(1-) tetraoxobromato(VII)
Br3
tribrom
tribromide(1-)
tribromo(1-)
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
carboni
carbide
carbido
CN
CN- cyanide
cyano
CO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
carbonyl
carbonyl
carbon
monoxide
CO3
CO32-
carbonat
trioxocarbonat(2-)
trioxocarbonat(IV)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CS
carbon
monosulfide
thiocarbonyl
thiocarbonyl
carbon
monosulfide
CS3
CS32-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trithiocarbonato(2-)
trithiocarbonato(IV)
C2
dicarbon
C22-
acetylide
dicarbide(2-)
dicarbido
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mono)chlor
chlorine
chloride
chloro
CIF4
chlor
tetrafluoride
CIF4+
tetrafluorochlorine (1+)
tetrafluorochlorine(V)
CIF4-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tetrafluorochlorato(1-) tetrafluorochlorato(III)
CIO
chlor
monoxide
chlorosyl
CIO-
hypochlorit
oxochlorat(1-)
oxochlorat(l)
hypochlorito
oxochlorato(1-)
oxochlorato(l)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chlor
dioxide
chloryl
CIO2-
chlorit
dioxochlorat(1-)
dioxochlorat(lll)
chlorito
dioxochlorato(1-)
dioxochlorato(lll)
CIO3
chlor
trioxide
perchloryl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chlorat
trioxochlorat(1-)
trioxochlorat(V)
chlorato
trioxochlorato(1-)
trioxochlorato(V)
CIO4
chlor
tetraoxide
CIO4-
perchlorat
tetraoxochlorat(1-)
tetraoxochlorat(VII)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cm
curium
curium
curide
Co
cobalt
Co2+
cobalt(2+)
cobalt(ll)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cobalt(3+)
cobalt(lll)
cobaltide
Cr
chromi
Cr2+
chromi(2+)
chromi(ll)
Cr3+
chromi(3+)
chromi(lll)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CrO2
chromi
dioxide
chromyl
CrO4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chromat
tetraoxochromat(2-)
tetraoxochromat(VI)
chromato tetraoxochromato(2-)
tetraoxochromato(VI)
Cr2O7
Cr2O72-
dichromat(2-)
µ-oxo-hexaoxodichromat(2-)
µ-oxo-hexaoxodichromat(VI)
dichromato(2-)
µ -oxo-hexaoxodichromato(2-)
µ-oxo-hexaoxodichromato(VI)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đồng
Cu+
đồng(1+)
đồng(I)
Cu2+
đồng(2+)
đồng(ll)
cupride
F
(mono)flour
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fluoride
fluoro
Fe
(Ferrum)
sắt
Fe2+
sắt(2+)
sắt(ll)
Fe3+
sắt(3+)
sắt(lll)
ferride
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
(mono)hydro
hydro
hydride
hydrido
hydro (trong
hợp chất bor)
HCO3
HCO3-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hydrocarbonat(1-)
hydrotrioxocarbonat( 1 -)
hydrotrioxocarbonat(IV)
hydrocarbonato(1-) hydrotrioxocarbonato(1-) hydrotrioxocarbonato(IV)
HO
HO
hydroxyl
HO +
hydroxyli
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hydroxido
hydroxo
HO2
hydro
dioxide
hydroperoxide (1+)
HO2-
hydroperoxide(1-)
hydrodioxide(1-)
hydroperoxo
HPO4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HPO42-
hydrophosphat(2-)
hydrotetraoxophosphat(2-)
hydrotetraoxophosphat (V)
hydrophosphato(2-)
hydrotetraoxophosphato(2-)
hydrotetraoxophosphato(V)
HS
HS -
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hydrosulfido(1-)
sulfanido
HSO3
HSO3-
hydrosulfit(1-)
hydrotrioxosulfat(1 -) hydrotrioxosulfat(IV)
hydrosulfito(1-)
hydrotrioxosulfato(1-)
hydrotrioxosulfato(IV)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HSO4-
hydrosulfat(1-)
hydrotetraoxosulfat(1-)
hydrotetraoxosulfat(VI)
hydrosulfato(1-)
hydrotetraoxosulfato(1-)
hydrotetraoxosulfato(VI)
H2O
oxidane
nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aqua
oxidane
H3O
trihydro
oxide
H3O+
oxoni
H2PO4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dihydrophosphat(1-)
dihydrotetraoxophosphat(1-)
dihydrotetraoxophosphat(V)
dihydrophosphato(1-)
dihydrotetraoxophosphato(1-)
dihydrotetraoxophosphato(V)
Hg
(Hydrargyrum)
thủy ngân
Hg2+
thủy ngân(2+)
thủy ngân(ll)
Hg2+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mercuride
I
(mono)iod
iodine
iodide
iodo
IF4
iod
tetraflouride
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tetrafluoroiodine(1+)
tetrafluoroiodine(V)
IF4-
tetrafluoroiodat(1-) tetrafluoroiodat(lll)
tetrafluoroiodato(1-) tetrafluoroiodato(lll)
IO
iod oxide
iodosyl
IO-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oxoiodato(1-)
oxoiodato(l)
IO2
iod dioxide
iodyl
IO2-
dioxoiodat(1-)
dioxoiodat(lll)
dioxoiodato(1-)
dioxoiodato(lll)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iod trioxide
periodyl
IO3-
iodat
trioxoiodat(1-)
trioxoiodat(V)
iodato
trioxoiodato(1-)
trioxoiodato(V)
IO4
iod tetraoxide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IO4-
periodat
tetraoxoiodat(1-)
tetraoxoiodat(VII)
periodato
tetraoxoiodato(1-)
tetraoxoiodato(VII)
IO6
IO65-
hexaoxoiodat(5-)
hexaoxoiodat(VII)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hexaoxoiodato(5-)
hexaoxoiodato(VII)
I3
triiod
triiodide(1-)
triiodo(1-)
In
indi
indi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ir
iridi
iridi
iridide
K
kali
kali
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Li
lithi
lithi
lithide
Mg
magnesi
magnesi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
mangan
Mn2+
mangan(2+)
mangan(ll)
Mn3+
mangan(3+)
mangan(lll)
manganide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MnO4 -
permanganat tetraoxomanganat(1-)
tetraoxomanganat(VII)
MnO42-
manganat
tetraoxomanganat(2-)
tetraoxomanganat(VI)
permanganato
tetraoxomanganato(1-)
tetraoxomanganato(VII)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mo
molybden
molybden
molybdenide
N
(mono)nitơ
nitơ
nitride
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NCO (xem OCN)
NH
NH2-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
imido
azanediido
NHOH
NHOH -
hydroxyamide
hydroxyamido
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NH2-
amide
azanide
amido
azanido
NH3
azane
amonia
NH3+ amoniumyl azaniumyl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ammin
azane
NH4
NH4+
amoni
azani
NO
nitơ
monoxide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO-
oxonitrat(1-)
oxonitrat(l)
nitrosyl
nitơ
monoxide
NO2
nitơ dioxide
nitryl
nitroyl
NO2-
nitrit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nitro
nitrito-O
nitrito-N
dioxonitrat(1-)
dioxonitrat(lll)
dioxonitrato(1-)
dioxonitrato(lll)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dioxonitrat(2-)
dioxonitrat(ll)
dioxonitrato(2-)
dioxonitrato(ll)
NO3
nitơ trioxide
NO3-
nitrat
trioxonitrat(1-)
trioxonitrat(V)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2H
N2H+ diazyni
N2H-
diazenide
N2H3-
diazanetriide
diazanide(3-)
hydrazinetriide
hydrazinide(3-)
hydrazide(3-)
diazenido
diazanetriido
hydrazido(3-)
N2H2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2H22+
diazynedii
diazyni(2+)
N2H22‑
diazanediide
hydrazide(2-)
diazanide(2-)
hydrazinediide
diazanediido
hydrazido(2-)
N2H2
diazene
diimide
NHNH2
N2H3+
diazeni
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hydrazide
diazanide
hydrazinide
hydrazido
diazanido
N2H4
diazane
hydrazine
N2H42+
diazenedii
diazeni(2+)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2H5
N2H5+
hydrazini(1+)
diazani
hydrazini
N2H6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hydrazini(2+)
diazanedii
diazani(2+)
hydrazinedii
N2O2
dinitơ dioxide
N2O22-
dioxodinitrat(N-N)(2-)
dioxodinitrat(N-N)(l)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3
trinitơ
trinitơ
azide
trinitride(1-)
azido
trinitrido(1-)
Na
natri
natri
natride
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni
nickel
Ni2+
nickel(2+)
nickel(ll)
Ni3+
nickel(3+)
nickel(lll)
nickelide
O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oxy
oxide
oxo
oxido
OCN
cyanat
nitridooxocarbonat(1-) nitridooxocarbonat(IV)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OH
(xem HO)
ONC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
carbidooxonitrat(1-) carbidooxonitrat(V)
fulminato
carbidooxonitrato(1-)
carbidooxonitrato(IV)
O2
dioxy
O2+
dioxy(1+)
O22-
peroxide
dioxide(2-)
O2-
hyperoxide
superoxide
dioxide(1-)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
peroxo
dioxido(2-)
hyperoxo
|superoxido
dioxido(1-)
O3
trioxy
ozone
O3-
ozonide
trioxide(1-)
ozonido
trioxido(1-)
O3
trioxy
Os
osmi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
osmide
P
(mono)phospho
phosphorus
P3-
phosphide
phosphido
PCl4
phospho
tetrachloride
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tetrachlorophosphoni
tetrachlorophosphoni(V) tetrachlorophosphorus(1+)
tetrachlorophosphorus(V) tetrachlorophosphani(1+)
PCl4+
tetrachlorophosphat(1-)
tetrachlorophosphat(lII)
tetrachlorophosphato(1-)
tetrachlorophosphato(lll)
PHO3
PHO32-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phosphonato
hydridotrioxophosphato(2-)
PH2O2
PH2O2-
phosphinat
dihydridodioxophosphat(1-)
phosphinato
dihydridodioxophosphato(1-)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PH4+
phosphoni
PO
phospho
monoxide
phosphoryl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PO33-
phosphit
trioxophosphat(3-)
trioxophosphat(lll)
(PO3-)n metaphosphat poly[trioxophosphat(1-)] poly[trioxophosphat(V)]
phosphito
trioxophosphato(3-)
trioxophosphato(lll)
PO4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phosphat
orthophosphat
tetraoxophosphat(3-)
tetraoxophosphat(V)
phosphato(3-)
orthophosphato
tetraoxophosphato(3-)
tetraoxophosphato(V)
P2O7
diphosphor
heptaoxide
P2O74-
diphosphat(4-)
µ-oxo hexaoxodiphosphat(4-)
µ-oxo-hexaoxodiphosphat(V)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
diphosphato(4-)
µ-oxo-hexaoxodiphosphato(4-)
µ-oxo-hexaoxodiphosphato(V)
Pb
(Plumbum)
chì
Pb2+
chì(2+)
chì(ll)
Pb4+
chi(4+)
chì(IV)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pd
paladi
Pd2+
paladi(2+)
paladi(ll)
Pd4+
paladi(4+)
paladi(IV)
paladide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
platin
Pt2+
platin(2+)
platin(ll)
Pt4+
platin(4+)
platin(IV)
platinide
Rb
rubidi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rubidide
Re
rheni
rheni
rhenide
ReO4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ReO4-
tetraoxorhenat(1-)
tetraoxorhenat(VII)
ReO42-
tetraoxorhenat(2-)
tetraoxorhenat(VI)
tetraoxorhenato(1-) tetraoxorhenato(VII)
tetraoxorhenato(2-)
tetraoxorhenato(VI)
S
lưu huỳnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sulfide
sulfido
thio
SCN
thiocyanat
nitridothiocarbonat(1-) nitridothiocarbonat(IV)
thiocyanato-N
thiocyanato-S
nitridothiocarbonato(1-) nitridothiocarbonato(IV)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sulfur
monoxide
sulfinyl
thionyl
sulfur monoxide
SO2
sulfur dioxide
sulfonyl
sulfuryl
SO22- dioxosulfat(2-)
dioxosulfato(2-)
SO2 sulfur dioxide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sulfur trioxide
SO32-
sulfit
trioxosulfat(2-)
trioxosulfat(IV)
sulfito
trioxosulfato(2-)
trioxosulfato(IV)
SO4
sulfur
tetraoxide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sulfat
tetraoxosulfat(2-)
tetraoxosulfat(VI)
sulfato
tetraoxosulfato(2-)
tetraoxosulfato(VI)
SO5
SO52-
trioxoperoxosulfat(2-)
trioxoperoxosulfat(VI)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
disulfur
S22-
disulfide(2-)
disulfido(2-)
S2O3
disulfur
trioxide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thiosulfat
trioxothiosulfat(2-)
trioxothiosulfat(VI)
thiosulfato trioxothiosulfato(2-) trioxothiosulfato(VI)
S2O4
S2O42-
dithionit
tetraoxodisulfat(S-S)(2-)
tetraoxodisulfat(lll)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2O5
disulfur
pentaoxide
disulfuryl
S2O52-
µ-oxo-tetraoxodisulfat(2-)
µ-oxo-tetraoxodisulfat(IV)
disulfato(2-)
µ-oxo-hexaoxodisulfato(2-)
µ-oxo-hexaoxodisulfato(VI)
S2O7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2O72-
disulfat(2-)
µ-oxo-hexaoxodisulfat(2-)
µ
-oxo-hexaoxodisulfat(VI)
S2O8
S2O82-
µ-peroxo-hexaoxodisulfat(2-)
µ-peroxo-hexaoxodisulfat(VI)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sb
SbH4
(mono)antimon
antimony
SbH4+
stiboni
antimonide
antimonido
SeO4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SeO42-
tetraoxoselenat(2-)
tetraoxoselenat(VI)
tetraoxoselenato(2-)
tetraoxoselenato(VI)
Si
SiO3
(mono)silic
Silicon
silicide
(SiO32-)
metasilicat
poly[trioxosiIicat(2-)]
poly[trioxosilicat(IV)]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SiO4
SiO44-
orthosilicat
tetraoxosilicat(4-)
tetraoxosilicat(IV)
Si2O7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µ-oxo-hexaoxo-disilicat(6-)
µ-oxo-hexaoxo-disilicat(IV)
Sn
(Stanum)
thiếc
Sn2+
thiếc(2+)
thiếc(ll)
Sn4+
thiếc(4+)
thiếc(IV)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Te
(mono)teluri
teluri
teluride
telurido
TeO3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trioxotelurat(2-)
trioxotelurat(IV)
TeO4
TeO42-
tetraoxotelurat(2-)
tetraoxotelurat(VI)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TeO6
TeO66-
hexaoxotelurat(6-)
hexaoxotelurat(VI)
hexaoxotelurato(6-)
hexaoxotelurato(VI)
Ti
titani
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
titanide
TiO
titani monoxide
Oxotitani(IV)
TI
thali
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thalide
U
urani
urani
uranide
UO2
urani dioxide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uranyl(1+)
uranyl(V)
dioxourani(1+)
dioxourani(V)
UO22+
uranyl(2+)
uranyl(VI)
dioxourani(2+)
dioxourani(VI)
V
vanadi
vanadi
vanadide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VO
vanadi
monoxide
oxovanadi(IV)
W
wolfram
wolfram
tungstide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn
(Zincum)
kẽm
kẽm
zincide
Zr
zirconi
zirconi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZrO
zirconi
monoxide
oxozirconi(IV)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Principles of chemical nomenclature - A guide to IUPAC recommendations, 1997 (Nguyên tắc về danh pháp hóa học - Khuyến nghị của IUPAC, 1997).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5530:2010 về Thuật ngữ hóa học - Danh pháp các nguyên tố và hợp chất hóa học
Số hiệu: | TCVN5530:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5530:2010 về Thuật ngữ hóa học - Danh pháp các nguyên tố và hợp chất hóa học
Chưa có Video