Giai đoạn khô |
Mô tả |
Quan sát trong quá trình thử nghiệm |
Thời gian khô bề mặt |
Lớp phủ đã đủ cứng do dung môi bay hơi hay phản ứng hóa học, hoặc cả hai, lớp phủ không còn chảy hay dính vào ngón tay, có thể nhẹ nhàng chạm vào lớp phủ. |
Thời gian chạm được đạt được khi vết rãnh hình quả lê xuất hiện trong lớp phủ và lớp phủ ngừng chảy trên đường di chuyển của kim, vết để lại trong lớp phủ làm lộ ra nền thủy tinh (xem Hình 1 và Hình 2). |
Thời gian không bong |
Khoảng thời gian đến khi đạt điều kiện bề mặt lớp phủ đã khô hoặc đóng rắn (xem thời gian có thể chạm) để lớp phủ không dính với các vật thể rất nhẹ đặt trên nó. |
Thời gian không bong đạt được khi dấu vết liên tục trong lớp phủ chấm dứt và kim bắt đầu làm rách lớp phủ hoặc để lại một rãnh xờm/sắc cạnh do nó bắt đầu di chuyển lên trên lớp phủ (xem Hình 1 và Hình 2). |
Thời gian khô cứng |
Khoảng thời gian đến khi đạt điều kiện phản ứng làm khô hay đóng rắn, hoặc cả hai, diễn ra vừa đủ để lớp phủ không bị dịch chuyển cũng như không để lại bất kỳ dấu vết nào đáng chú ý, khi kẹp tấm thử giữa ngón tay cái đặt trên lớp phủ và ngón tay trỏ với một lực tương đối mạnh. |
Thời gian khô cứng đạt được khi kim vượt ra khỏi lớp phủ, di chuyển trên bề mặt, chỉ để lại một vết và không làm hỏng hệ phủ (xem ở Hình 1 và Hình 2). |
Thời gian khô hoàn toàn |
Khoảng thời gian đến khi đạt được điều kiện lớp phủ đã cứng hoàn toàn đến mức có thể dùng một lực xoắn lớn mà không làm lệch lớp phủ. |
Thời gian khô hoàn toàn đạt được khi kim không để lại bất kỳ dấu vết nào nhìn thấy trên lớp phủ (xem Hình 1 và Hình 2). |
Không có dữ liệu về độ chụm.
Báo cáo kết quả thử nghiệm tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau đây:
a) Tất cả các thông tin cần thiết cho việc nhận biết sản phẩm thử nghiệm;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) Chi tiết quy trình chuẩn bị tấm mẫu thử, bao gồm:
1) Vật liệu nền (bao gồm độ dày) và sự chuẩn bị bề mặt của nền (xem 5.1);
2) Phương pháp phủ lớp phủ thử lên nền, bao gồm thời gian và điều kiện khô giữa các lớp phủ trong trường hợp hệ phủ đa lớp (xem 5.2);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thời gian thực hiện để đạt được mỗi giai đoạn khô;
f) Bất kỳ sai khác, do thỏa thuận hoặc nguyên nhân khác, so với quy trình đã quy định;
g) Bất kỳ điểm khác thường (dị thường) quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
h) Ngày thử nghiệm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
3.1. Máy ghi đường thẳng
3.2. Máy ghi đường tròn
4. Lấy mẫu
5. Tấm thử
5.1. Nền
5.2. Phủ tấm thử
6. Điều kiện và số lần thử nghiệm
7. Phương pháp A - Sử dụng máy ghi đường thẳng xác định thời gian khô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Cách tiến hành
8. Phương pháp B - Sử dụng máy ghi đường tròn xác định thời gian khô
8.1. Thiết bị, dụng cụ
8.2. Cách tiến hành
9. Phân loại giai đoạn khô
10. Độ chụm
11. Báo cáo thử nghiệm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2096-4:2015 (ISO 9117-4:2012) về Sơn và vecni - Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô - Phần 4: Phép thử dùng máy ghi cơ học
Số hiệu: | TCVN2096-4:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2096-4:2015 (ISO 9117-4:2012) về Sơn và vecni - Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô - Phần 4: Phép thử dùng máy ghi cơ học
Chưa có Video