Chỉ tiêu |
Mức quy định |
|
Loại đặc biệt |
Loại 1 |
|
1.Dạng bên ngoài
2. Hàm lượng natri silicflorua ( Na2SiF6), tính bằng %, không nhỏ hơn 3. Hàm lượng axit tự do chuyển ra axit clohidric, tính bằng % không được lớn hơn 4. Độ ẩm, tính bằng %, không được lớn hơn 5. Độ mịn ( lượng natri silicflorrua qua sàng kích thước lỗ vuông ( 0,063 mm ) , so với lượng chung, tính bằng % không được bé hơn |
bột kết tinh màu trăng cho phép có màu vàng hoặc xám nhạt 98
0,10 1,0 85 |
bột kết tinh màu trắng, cho phép có màu vang hoặc xám nhạt 95
0,15 1,0 85
|
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Mẫu được lấy ở từng lô hàng. Lượng natri silicflorua trong mỗi lô hàng không được quá 30 tấn.
2.2 Lấy mẫu tại 5 % số bao của lô hàng, nhưng không được ít hơn 2 % số bao, đối với lô hàng be.
2.3 Dùng ống lấy mẫu cắm theo chiều thẳng dứng đến 3 /4 chiều sâu hòm, thnùng hoặc bao; mẫu lấy được gộp chung lại, trộn đều và rút gọn theo phương pháp chia tư cho đến lúc lượng mẫu còn lại khoảng 500 g ( mẫu trung bình)
Cho mẫu trung bình vào hai lọ thuỷ tinh khô sạch có nút mài. Một lọ chuyển vào phòng thí nghiệm để phân tích. Lọ còn lại bảo quản nơi khô ráo để lúc cần đem ra phân tích trọng tài. Trên mỗi lọ đựng mẫu cần phải ghi đủ các chỉ dẫn sau: tên sản phẩm, số liệu lô hàng, ngày, tháng và nơi lấy mẫu.
Khi làm việc với loại sản phẩm này, cần phải có phương tiện bảo hộ lao động như : áo choàng, găng tay, kính bảo hiểm..
2.4 Trước mỗi lần thử cần phải trộn đều mẫu trung bình đựng trong lọ. Các phép thử được tiến hành song song trên hai mẫu cân
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1446:1973 về natri silicflorua kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN1446:1973 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1973 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1446:1973 về natri silicflorua kỹ thuật
Chưa có Video