Phân loại |
Diện tích khuyết tật bề mặt |
Diện tích khuyết tật bên trong |
Không đáng kể |
Nhỏ hơn 1 mm2 |
Nhỏ hơn 1 mm2 |
Chấp nhận được |
Từ 1 mm2 đến 3 mm2 |
Từ 1 mm2 đến 3 mm2 |
5.2.4 Phân bố khuyết tật
5.2.4.1 Không được có số lượng đáng kể các khuyết tật nhỏ (đối với ứng dụng) trong phạm vi 1 m2 tại bất kỳ vị trí nào trên tấm, mỗi khuyết tật nhỏ được xác định trong Bảng 1 là không đáng kể. Lượng đáng kể các khuyết tật nhỏ đó phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.2.4.2 Các khuyết tật loại “chấp nhận được” theo Bảng 1 phải cách nhau ít nhất 500 mm trong tấm.
Sự phân bố màu sắc phải là đồng nhất, trừ khi có quy định khác. Sự sai khác về màu sắc phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.4.1 Chiều dài và chiều rộng
Chiều dài và chiều rộng của tấm phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Đối với tấm rời, dung sai của từng tấm phải theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dung sai chiều dài và chiều rộng của tấm rời
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai
mm
mm
Đến 1000
+3
0
Từ 1001 đến 2000
+6
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+9
0
3001 trở lên
+ 0,3 %
0
5.4.2 Độ dày
Đối với tấm có dải độ dày từ 1 mm đến 10 mm và diện tích lên đến 6 m2, dung sai độ dày phải là ±0,1 h, trong đó h là độ dày danh nghĩa của tấm, tính bằng milimet.
Dung sai áp dụng đối với mỗi một tấm và giữa các tấm với nhau.
5.4.3 Dung sai đối với các kích cỡ khác của tấm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4 Điều kiện của phép đo
Các phép đo kích thước phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng, ngoại trừ, trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các phép đo phải được thực hiện dưới các điều kiện tiêu chuẩn được quy định trong TCVN 9848 (ISO 291). Đối với các phép đo được thực hiện dưới các điều kiện môi trường, phải thực hiện điều chỉnh thích hợp đối với các thay đổi về kích thước gây ra bởi chênh lệch về nhiệt độ và độ ẩm tương đối giữa các địa điểm thử nghiệm.
5.5 Tính chất cơ bản và tính chất khác
5.5.1 Tính chất cơ bản
Các tính chất cơ học, nhiệt và quang học cơ bản của tấm phải theo quy định trong Bảng 3.
5.5.2 Tính chất khác
Các tính chất khác của tấm phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Ví dụ về các tính chất và phương pháp thử cho các tính chất này được nêu trong Bảng 4.
Bảng 3 - Tính chất cơ bản của tấm đúc liên tục PMMA - Giá trị yêu cầu
Tính chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử
Giá trị yêu cầu
Điều
Độ bền kéo
MPa
TCVN 4501-2(ISO 527-2)/1B/5
min. 60
6.5.2
Biến dạng kéo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4501-2(ISO 527-2)/1B/5
min. 2
6.5.2
Mô đun đàn hồi kéo
MPa
TCVN 4501-2(ISO 527-2)/1B/1
min. 2700
6.5.2
Độ bền va đập Charpy (không khía)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 179-1/1fU
min. 8
6.5.3
Nhiệt độ hóa mềm Vicat
°C
ISO 306:2004, Phương pháp B50
min. 95
6.6.1
Sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Phụ lục A
max. 2,8
6.6.3
Tổng độ truyền qua của ánh sánga
%
ISO 13468-1
min. 90
6.8.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trước khi phơi nhiễm với đèn xenon
%
ISO 13468-2
min. 90
6.8.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
ISO 13468-2
min. 88
6.8.3
a Đối với vật liệu trong suốt, không màu.
Bảng 4 - Tính chất khác của tấm đúc liên tục PMMA - Giá trị điển hình
Tính chất
Đơn vị
Phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Độ bền uốn
MPa
ISO 178
100 đến 115
6.5.1
Độ cứng Rockwell
Thang M
ISO 2039-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4
Hệ số giãn nở tuyến tính
°C -1
ISO 11359-2
7 x 10-5
6.6.4
Nhiệt độ biến dạng dưới tác động của tải trọng
°C
ISO 75-2:2004, phương pháp A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2
Độ mờ
%
ISO 14782
0,5 đến 1
6.8.2
Chỉ số khúc xạ,
ISO 489:1999, phương pháp A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.4
Khối lượng riênga,b
g/cm3
TCVN 6039-1 (ISO 1183-1),
phương pháp A hoặc
phương pháp C hoặc
TCVN 6039-2 (ISO 1183-2)
1,19
6.9.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
TCVN 10521 (ISO 62),
phương pháp 1 (24 h, 23 °C)
0,5C
6.9.2
a Đối với vật liệu trong suốt, không màu.
b Tấm có màu có thể có giá trị cao hơn.
c Giá trị báo cáo quy về mẫu thử hình vuông có cạnh là 50 mm và độ dày là 3 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Lấy mẫu
Quy trình lấy mẫu phải theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan. Quy trình lấy mẫu đưa ra trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) được chấp nhận rộng rãi và sử dụng thường xuyên, do vậy khuyến nghị sử dụng tiêu chuẩn này.
6.1.2 Ổn định mẫu và khí quyển thử nghiệm
Ổn định mẫu thử (thời gian 48 h) và các thử nghiệm phải được tiến hành theo TCVN 9848 (ISO 291) với dung sai loại 2 đối với nhiệt độ và độ ẩm tương đối, ngoại trừ đối với nhiệt độ hóa mềm Vicat, nhiệt độ biến dạng dưới tác động của tải trọng và sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt (độ co) (xem 6.6.1, 6.6.2 và 6.6.3).
6.1.3 Chuẩn bị mẫu thử
Khi có thể, mẫu thử phải được chuẩn bị theo quy trình nêu trong TCVN 11023 (ISO 2818).
Nếu cần phải gia công tấm để giảm độ dày đến kích thước yêu cầu đối với phương pháp thử nhất định, phải giữ nguyên một bề mặt ban đầu.
6.1.4 Độ dày mẫu thử
Nếu tấm có độ dày nhỏ hơn độ dày yêu cầu đối với mẫu thử trong một phương pháp thử nhất định, thì phải sử dụng mẫu thử có độ dày của tấm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyết tật và sự phân bố của chúng phải được đánh giá bằng cách quan sát tấm được rọi sáng bằng ánh sáng ban ngày hoặc bằng đèn huỳnh quang ánh sáng ban ngày với nhiệt độ màu là 6500 K ± 650 K và công suất không thấp hơn 40 W.
Sự chênh lệch về màu sắc giữa vật liệu quy chiếu (chuẩn) và mẫu thử phải được xác định thông qua các phương pháp với sự đồng thuận của các bên liên quan.
6.4.1 Chiều dài và chiều rộng phải được đo chính xác đến 1,0 mm theo 5.4.4, sử dụng thước đã được hiệu chuẩn.
6.4.2 Chiều dày phải được đo chính xác đến 0,05 mm theo 5.4.4, sử dụng micromet đã hiệu chuẩn hoặc một đồng hồ số, hoặc một đầu dò siêu âm. Các phép đo phải được thực hiện tại các điểm cách cạnh tấm ít nhất là 100 mm.
6.5.1 Các tính chất uốn phải được xác định theo ISO 178 sử dụng mẫu thử có độ dày 4 mm nếu có thể. Bề mặt ban đầu phải được kéo mỗi khi mẫu thử được gia công đến kích thước quy định.
6.5.2 Các tính chất kéo phải được xác định theo TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng mẫu thử loại 1 B. Tốc độ thử đối với phép thử độ bền kéo và biến dạng kéo tại điểm đứt phải là 5 mm/min ± 1 mm/min và đối với mô đun đàn hồi kéo là 1 mm/min ± 0,2 mm/min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4 Độ cứng Rockwell phải được xác định theo ISO 2039-2, thang M, trên bề mặt đúc ban đầu.
6.6.1 Nhiệt độ hóa mềm Vicat phải được xác định theo ISO 306:2004, Phương pháp B50, sử dụng bề mặt đúc ban đầu. Tốc độ gia nhiệt phải là 50 °C/h ± 5 °C/h. Trước khi thử nghiệm, mẫu thử phải được ổn định trong thời gian 16 h ở nhiệt độ 80 °C ± 2 °C và được để nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm.
6.6.2 Nhiệt độ biến dạng dưới tác động của tải trọng phải được xác định theo ISO 75-2:2004, phương pháp A. Trước khi thử nghiệm, mẫu thử phải được ổn định trong thời gian 16 h ở nhiệt độ 80 °C ± 2 °C và được để nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm. Phép đo không được thực hiện với trên mẫu thử có độ dày dưới 3 mm.
6.6.3 Sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt (độ co) phải được xác định theo phương pháp được nêu trong Phụ lục A.
6.6.4 Hệ số giãn nở tuyến tính phải được xác định theo ISO 11359-2.
Khả năng cháy và tính chất cháy phải được xác định theo các quy định hiện hành.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2 Độ mờ phải được xác định theo ISO 14782 trên mẫu thử có độ dày từ 1,5 mm đến 5 mm.
6.8.3 Độ truyền ánh sáng tại 420 nm, trước và sau khi phơi nhiễm trong thời gian 1000 h với đèn hồ quang xenon theo phương pháp A của TCVN 11994-2 (ISO 4892-2), phải được xác định với hệ thống quang phổ theo ISO 13468-2, sử dụng mẫu thử có độ dày từ 1,5 mm đến 5 mm. Theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, độ truyền ánh sáng có thể thay cho đèn hồ quang xenon được xác định sau khi phơi nhiễm với đèn hồ quang cacbon [xem TCVN 11994-4 (ISO 4892-4)].
6.8.4 Chỉ số khúc xạ phải được xác định theo ISO 489:1999, phương pháp A.
6.9.1 Khối lượng riêng phải được xác định theo TCVN 6039-1 (ISO 1183-1), phương pháp A hoặc phương pháp C hoặc TCVN 6039-2 (ISO 1183-2).
6.9.2 Độ hấp thụ nước phải được xác định theo TCVN 10521 (ISO 62), phương pháp 1 (24 h, 23 °C).
6.9.3 Hiệu suất phong hóa tự nhiên phải được xác định theo ISO 877. Khả năng chống phơi nhiễm với ánh sáng nhân tạo phải được xác định theo phương pháp A của TCVN 11994-2 (ISO 4892-2). Sự thay đổi về màu sắc và tính chất sau khi phơi nhiễm phải được xác định theo TCVN 11024 (ISO 4582). Các thử nghiệm này phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Nếu xảy ra hư hỏng thì vật liệu phải được thử lại theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định sự thay đổi kích thước khí gia nhiệt (độ co)
A.1 Mẫu thử
Cắt ba mẫu thử hình vuông có cạnh là 100 mm ± 2 mm từ tấm mẫu tại các vị trí cách đều nhau dọc theo chiều rộng của mẫu.
Sấy khô mẫu ở nhiệt độ 70 °C ± 2 °C trong thời gian 48 h và sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng (từ 18 °C đến 28 °C; trong trường hợp xảy ra tranh chấp, sử dụng nhiệt độ 23 °C ± 2 °C) trong bình hút ẩm.
Đánh dấu bốn cạnh và đo chiều dài của từng cạnh chính xác đến 0,02 mm.
A.2 Quy trình gia nhiệt
Đặt mẫu thử nằm ngang trên một tấm phẳng và để chúng lên một đĩa trong tủ sấy, được duy trì ở nhiệt độ 160 °C ± 2 °C. Để tránh dính mẫu cần sử dụng tấm phẳng có phủ một lớp bột talc. Thời gian gia nhiệt phụ thuộc vào độ dày của tấm phải theo quy định trong Bảng A.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày
Thời gian
mm
min
từ 1,5 đến 5
60
> 5
75
CHÚ THÍCH: Khi mẫu thử cong vênh trong quá trình gia nhiệt và các kích thước của mẫu rất khó để đo thì có thể làm giảm sự cong vênh bằng cách phủ một lớp bột talc mỏng lên tấm nhôm có độ dày 0,5 mm, đặt mẫu thử lên tấm và đặt một miếng chêm dạng khung, khung này lớn hơn và dày hơn một chút so với mẫu thử, bao quanh mẫu thử, để khoảng trống cho mẫu thử giãn nở. Sau đó phủ một lớp bột talc mỏng lên mẫu thử, đặt tấm nhôm thứ hai lên mẫu thử và miếng chêm, và kẹp chặt hai tấm nhôm với nhau bằng dụng cụ kẹp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nguội mẫu thử đến nhiệt độ phòng (từ 18 °C đến 28 °C; trong trường hợp xảy ra tranh chấp, sử dụng nhiệt độ 23 °C ± 2 °C) trong bình hút ẩm và đo lại bốn cạnh, chính xác đến 0,02 mm.
A.4 Tính toán
Tính sự thay đổi chiều dài của từng cạnh trong mỗi mẫu thử là phần trăm so với giá trị ban đầu. Tính sự thay đổi phần trăm trung bình trên bốn cạnh của mỗi mẫu thử và giá trị trung bình cho một bộ gồm ba mẫu thử.
A.5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) kết quả cho từng lần xác định, và giá trị trung bình của chúng, được chỉ ra trong A.4;
c) báo cáo sự xuất hiện của bọt hoặc vết nứt, và bất kỳ sự thay đổi nào khác về ngoại quan của mẫu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9849-1:2013 (ISO 877-1:2009), Chất dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với bức xạ mặt trời - Phần 1: Hướng dẫn chung
TCVN 9849-2:2013 (ISO 877-2:2009), Chất dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với bức xạ mặt trời - Phần 2: Sự phong hóa trực tiếp và phơi nhiễm sau kính cửa sổ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12793-3:2019 (ISO 7823-3:2007) về Chất dẻo - Tấm poly(metyl metacrylat) - Kiểu loại, kích thước và đặc tính - Phần 3: Tấm đúc liên tục
Số hiệu: | TCVN12793-3:2019 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12793-3:2019 (ISO 7823-3:2007) về Chất dẻo - Tấm poly(metyl metacrylat) - Kiểu loại, kích thước và đặc tính - Phần 3: Tấm đúc liên tục
Chưa có Video