Chỉ tiêu |
Giới hạn |
Phương pháp thửA |
|||
RFC4 |
RFC5L |
RFC5H |
RFC6 |
|
|
Lý học: |
|||||
Độ nhớt tại 100 °C, mm2/sB min. |
… |
5,0 |
9,0 |
15,0 |
TCVN 3171 (ASTM D 445) |
max. |
<5,0 |
8,9 |
14,9 |
50,0 |
|
Điểm chớp cháy, °C, min |
38 |
55 |
55 |
60 |
TCVN 2693 (ASTM D 93), Quy trình B |
Nước và cặnC, % thể tích, max. |
1,0 |
1,0 |
1,15 |
1,15 |
TCVN 6779 (ASTM D 1796) |
Điểm chảy (điểm đông đặc), °C, max |
-6 |
D |
D |
D |
TCVN 3753 (ASTM D 97) |
Khối lượng riêng ở 15 °CE, kg/m3 |
Báo cáo |
Báo cáo |
Báo cáo |
Báo cáo |
TCVN 6594 (ASTM D 1298) |
Hóa học: |
|||||
Trị số axit, mg KOH/g, max |
0,15 |
0,15 |
0,30 |
0,30 |
TCVN 6325 (ASTM D 664) |
TroF, % khối lượng, max |
0,2 |
0,3 |
0,3 |
Báo cáo |
TCVN 2690 (ASTM D 482) |
Lưu huỳnhG, % khối lượng |
Báo cáo |
Báo cáo |
Báo cáo |
Báo cáo |
ASTM D 129 |
Tính năng: |
|||||
Nhiệt trị tổng, MJ/kg (BTU/US gal),H min |
40,0 (130000) |
41,5 (135000) |
41,5 (135000) |
43 (140000) |
ASTM D 240 |
Các chất nhiễm bẩn: |
|||||
Asen, mg/L, max |
5 |
TCVN 12415 (ASTM 5185) |
|||
Cadimi, mg/L, max |
0,5 |
TCVN 12415 (ASTM 5185) |
|||
Crom, mg/L, max |
5 |
TCVN 12415 (ASTM D 5185) |
|||
Chì, mg/L, max |
15 |
TCVN 12415 (ASTM D 5185) |
|||
Halogen tổng, ppm, max |
1000 |
ASTM D 5384 |
|||
Tổng PCB, ppm, max |
5 |
ASTM D 6160 |
|||
A Xem Điều 8 về các chi tiết và phương pháp bổ sung. B 1 cSt = 1 mm2/s. c Hàm lượng các chất rắn không nên vượt quá 0,15 %. Có thể yêu cầu lọc để nhận được cỡ hạt thích hợp cho sử dụng. D Thỏa thuận giữa người mua và người bán. E Khối lượng riêng tính bằng kg/L tại 15 °C nhân với 1000 = kg/m3. F Người mua và người bán có thể thỏa thuận về hàm lượng tro cao hơn. G Hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu đốt lò được giới hạn bởi quy định quốc gia. H Thừa nhận 7,5 lb/U.S. gal. |
8.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật được liệt kê trong tiêu chuẩn này phải được xác định phù hợp với các phương pháp thử sau đây, ngoại trừ các trường hợp đã chú thích:
8.1.1 Độ nhớt - Áp dụng TCVN 3171 (ASTM D 445). Để kiểm soát chất lượng, có thể sử dụng ASTM D 7042 hoặc thiết bị đo độ nhớt quay Brookfield (ASTM D 2983). Trong trường hợp tranh chấp, phải sử dụng TCVN 3171 (ASTM D 445) làm phương pháp trọng tài.
8.1.2 Điểm chớp cháy - Áp dụng TCVN 2693 (ASTM D 93), quy trình B, phương pháp thủ công, ngoại trừ ở các nơi quy định các phương pháp thử khác theo luật. Đối với tất cả các cấp, TCVN 6608 (ASTM D 3828) và ASTM D 6450 có thể được sử dụng làm phương pháp thay thế với cùng các giới hạn như nhau. Đối với dầu nhiên liệu cấp RFC4, có thể sử dụng TCVN 7485 (ASTM D 56) làm phương pháp thay thế với cùng các giới hạn như nhau, miễn là điểm chớp cháy dưới 93 °C và độ nhớt dưới 5,5 mm2/s tại 40 °C. Phương pháp thử này sẽ cho các giá trị thấp hơn một chút. Trong trường hợp tranh chấp, phải sử dụng TCVN 2693 (ASTM D 93) làm phương pháp trọng tài.
8.1.3 Nước và cặn - Áp dụng TCVN 6779 (ASTM D 1796) cho nước và cặn, TCVN 2692 (ASTM D 95) và TCVN 9790 (ASTM D 473) có thể áp dụng làm phương pháp thay thế với cùng các giới hạn như nhau nếu được thỏa thuận. Phần trăm thể tích được cộng thêm để nhận được phần trăm tổng nước và cặn. Trong trường hợp tranh chấp, phải sử dụng TCVN 6779 (ASTM D 1796) làm phương pháp trọng tài.
8.1.4 Điểm chảy (điểm đông đặc) - Áp dụng TCVN 3753 (ASTM D 97).
8.1.5 Khối lượng riêng - Áp dụng TCVN 6594 (ASTM D 1298). Có thể sử dụng TCVN 8314 (ASTM D 4052) làm phương pháp thử thay thế với cùng các giới hạn như nhau. Trong trường hợp tranh chấp, phải sử dụng TCVN 6594 (ASTM D 1298) làm phương pháp trọng tài.
8.1.6 Trị số axit - Áp dụng ASTM D 974 và TCVN 6325 (ASTM D 664). Phải sử dụng TCVN 6325 (ASTM D 664) làm phương pháp trọng tài.
8.1.7 Tro - Áp dụng TCVN 2690 (ASTM D 482).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.9 Nhiệt trị (Nhiệt đốt cháy) - Áp dụng ASTM D 240. ASTM D 4868, phương pháp tính toán, có thể được sử dụng làm phương pháp thay thế với cùng các giới hạn như nhau, ở đây phép xác định nhiệt chính xác là không quan trọng. Trong trường hợp tranh chấp ASTM D 240 phải là phương pháp trọng tài.
8.1.10 Kim loại - Áp dụng TCVN 12415 (ASTM D 5185).
8.1.11 Halogen - Áp dụng ASTM D 5384.
A.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này chia các dầu nhiên liệu thành các cấp trên cơ sở độ nhớt động học. Tiêu chuẩn này đưa ra các giá trị giới hạn cho các đặc tính kỹ thuật của dầu trong từng phẩm cấp, các giá trị giới hạn này được cho là có ý nghĩa lớn nhất trong việc xác định tính năng làm việc của dầu FO trong các loại lò đốt mà chúng được sử dụng phổ biến nhất. Loại lò đốt mà một dầu nhiên liệu được cho là phù hợp để sử dụng phụ thuộc rất lớn vào độ nhớt của nhiên liệu đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Tính chất vật lý
A.2.1.1 Độ nhớt - Là số đo sức cản của chất lỏng đối với dòng chảy. Trong dầu FO, độ nhớt có ý nghĩa rất quan trọng; nó biểu thị cả hai thứ: độ dễ tương đối mà dầu sẽ chảy hoặc có thể bơm, và độ dễ dàng phun của dầu. Độ nhớt là đặc biệt quan trọng đối với các cấp dầu nhiên liệu nặng hơn, có thể đòi hỏi phải có các thiết bị phù hợp để gia nhiệt trước cho phép dầu có thể bơm được vào lò đốt hoặc phun tốt.
A.2.1.2 Điểm chớp cháy - Điểm chớp cháy của dầu FO biểu thị nhiệt độ lớn nhất mà tại đó dầu nhiên liệu có thể được tồn chứa và sử dụng mà không có nguy cơ cháy nổ nghiêm trọng. Điểm chớp cháy cho phép nhỏ nhất luôn được quy định trong luật quốc gia hoặc địa phương và được dựa trên cơ sở thực hành về sử dụng và vận hành đã được công nhận.
A.2.1.3 Nước và cặn - Những lượng nước và cặn trong dầu FO có thể đánh giá được xu hướng gây tắc nghẽn cho các thiết bị xử lý nhiên liệu và làm nhiễu cơ chế của buồng đốt. Cặn có thể tích lũy trong xitec tồn chứa và trên các màng lọc hoặc các bộ phận lò đốt, dẫn đến tắc dòng chảy của dầu từ xitec đến lò đốt. Nước trong nhiên liệu chưng cất có thể gây ra ăn mòn thùng chứa và thiết bị, và nước trong nhiên liệu cặn gây tạo nhũ. Sự có mặt của nước trong nhiên liệu lò đốt cũng có thể gây ra hiện tượng lửa bắn tung tóe trong lò đốt, và dẫn đến làm hư hại các vòi phun của lò đốt (hư hại do ăn mòn hoặc nổ) do sự giãn nở nhanh của nước trong hơi nước tại đầu vòi phun nóng. Nước dư thừa trong nhiên liệu lò đốt có thể dẫn đến dập tắt ngọn lửa.
A.2.1.4 Điểm chảy (điểm đông đặc) - Biểu thị nhiệt độ thấp nhất tại đó dầu FO có thể được tồn chứa và vẫn có khả năng chảy với áp lực rất thấp. Điểm đông đặc được quy định phù hợp với các điều kiện tồn chứa và sử dụng. Các nhiên liệu có điểm đông đặc cao có thể cho phép tại những nơi tồn chứa có gia nhiệt và có các phương tiện đường ống phù hợp. Nhiệt độ đông đặc có thể bị tăng khi dầu nhiên liệu cặn bị thay đổi nhiệt độ theo chu kỳ trong quá trình tồn chứa hoặc khi nhiên liệu được gia nhiệt sơ bộ rồi lại được cho quay về bể chứa.
A.2.1.5 Khối lượng riêng - Khối lượng riêng khi đứng đơn lẻ có ít ý nghĩa trong việc nhận dạng các đặc tính cháy của dầu FO. Tuy nhiên, khi được xem xét cùng với các tính chất khác thì nó có giá trị trong mối quan hệ khối lượng-thể tích và trong tính toán năng lượng riêng của dầu (nhiệt trị trên đơn vị khối lượng). Các nhiên liệu đốt lò có khối lượng riêng nặng hơn có thể cho thấy chúng có hàm lượng các hydrocacbon thơm cao hơn, dẫn đến có thể gây ra tạo muội hoặc cặn cacbon nhiều hơn khi nhiệt độ cháy không đủ cao để đốt cháy hoàn toàn.
A.2.2 Tính chất hóa học
A.2.2.1 Tro - Lượng chất không cháy được có trong dầu. Các chất hình thành tro có thể có mặt trong dầu FO ở hai dạng, các hạt chất rắn hoặc các hợp chất kim loại tan trong dầu hoặc tan trong nước, hoặc cả hai. Phần lớn các hạt chất rắn được định danh là cặn trong thử nghiệm nước và cặn. Phụ thuộc vào kích cỡ, các hạt này có thể làm mài mòn các bơm và van của lò đốt và làm giảm hiệu suất nhiên liệu. Các hợp chất kim loại hòa tan không có hoặc có rất ít ảnh hưởng đến việc mài mòn hoặc gây tắc, nhưng chúng có thể chứa các nguyên tố gây ăn mòn và tạo cặn trên bề mặt gia nhiệt của nồi hơi. Lượng tro dư có thể gây ra vi phạm các quy định về phát thải không khí của quốc gia hoặc của địa phương.
A.2.2.2 Lưu huỳnh - Hiểu biết về hàm lượng lưu huỳnh của dầu FO có thể hữu ích đối với các ứng dụng đặc biệt kết nối với các lò nung xử lý nhiệt, kim loại màu, thủy tinh và gốm hoặc hữu ích để đáp ứng các quy chuẩn quốc gia.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Tính chất tính năng
A.2.3.1 Nhiệt trị - Hiểu biết về nhiệt trị là hữu ích trong xác định hiệu suất nhiệt của thiết bị để sản sinh ra năng lượng hoặc nhiệt. Điều này có thể xác định giá trị kinh tế của nhiên liệu.
A.3 Chuyển đổi độ nhớt
A.3.1 Tiêu chuẩn này quy định các giá trị giới hạn của độ nhớt động học tại 100 °C đối với các loại dầu FO được quy định trong Bảng 1. Trong một số trường hợp, độ nhớt động học có thể được đo hoặc công bố tại các nhiệt độ khác hoặc tính bằng đơn vị khác, và Bảng A.1 đưa ra các tương quan xấp xỉ. Các dữ liệu này cần sử dụng với sự cẩn trọng, thứ nhất là do độ chụm của các phép đo tại các nhiệt độ khác với 100 °C có thể khác nhau, và thứ hai là do tính thay đổi của thành phần của các nhiên liệu này có thể gây ra sự thay đổi trong mối quan hệ độ nhớt-nhiệt độ.
CHÚ THÍCH A.1: Độ nhớt động học có thể được tính từ phép đo độ nhớt động lực bằng cách nhân độ nhớt động lực tính bằng mPa.s với khối lượng riêng của mẫu tính bằng kg/m3. Sử dụng khối lượng riêng tại cùng nhiệt độ với nhiệt độ của độ nhớt động học đang xem xét.
A.4 Yêu cầu nitơ
Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan môi trường, hàm lượng nitơ phải được thử nghiệm bằng cách sử dụng ASTM D 3228, ASTM D 4629 hoặc ASTM D 5291. Hàm lượng nitơ được sử dụng để xác định phát thải các nitơ oxit (NOx) từ các hệ thống nồi hơi. Hết sức khuyến cáo người mua cần phải biết đến sự tồn tại của tiêu chuẩn này và đưa nó vào trong yêu cầu mua bán.
Bảng A.1 - Các độ nhớt được ước tính từ các độ nhớt đo ở 100 °C
Độ nhớt động học,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhớt động học,
Độ nhớt
Độ nhớt
mm2/s
mm2/s
mm2/s
Saybolt, s
Saybolt furol, s
100 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 °C
100 °F
122 °F
5,0
24
17
125
…
9,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
290
21
15,0
170
100
900
48
50,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
640
7400
300
Độ ổn định của cặn và nước trong dầu nhiên liệu
B.1 Có những thời điểm độ ổn định của cặn và nước trong hỗn hợp là quan trọng với người mua và người bán. Nó là thước đo để lắng tách nước và cặn ra khỏi sản phẩm, tỷ lệ độ ổn định được xác định như sau:
Biểu thị % ổn định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ của cặn và nước ở phía trên
x 100
(B.1)
Nồng độ của cặn và nước ở dưới đáy
B.2 Lấy 1 L mẫu từ nguồn dầu FO đồng nhất.
B.3 Để lắng trong 24 h.
B.4 Lấy một phần mẫu nhỏ của chất lỏng ở độ sâu dưới bề mặt phía trên của mẫu 25,4 mm (1 in.) với lượng đủ để xác định cặn và nước không làm khuấy động lớp phía dưới điểm mẫu. Lấy một phần mẫu nhỏ của chất lỏng cách đáy 25,4 mm (1 in.) đủ để xác định lượng cặn và nước.
B.5 Tiến hành xác định cặn và nước trên từng lượng chất lỏng.
B.6 Tính % độ ổn định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ASTM D 6823-08 (Reapproved 2013) Standard specification for commercial boiler fuels with used lubricating oils (Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho nồi hơi thương phẩm).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12411:2019 về Nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho nồi hơi thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN12411:2019 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12411:2019 về Nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho nồi hơi thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Chưa có Video