Ký hiệu |
Ý nghĩa và đơn vị |
d |
Tỷ khối |
|
Nhiệt trị mol (kJ/mol) |
H |
Nhiệt trị khối lượng (MJ/kg) |
H |
Nhiệt trị thể tích (MJ/m3) |
M |
Khối lượng trên mol (kg/kmol) |
p |
Áp suất (tuyệt đối) (kPa) |
t |
Nhiệt độ Celcius (°C) |
T |
Nhiệt độ nhiệt động học (nhiệt độ tuyệt đối) (K) |
V |
Thể tích (khí) (m3) |
W |
Chỉ số Wobbe (trị số Wobbe) (MJ/m3) |
Z |
Hệ số nén |
D |
Khối lượng riêng (kg/m3) |
4.2 Viết tắt |
|
Viết tắt |
Ý nghĩa |
LDS |
Hệ thống phân phối khu vực |
NG |
Khí thiên nhiên |
SNG |
Khí thiên nhiên thay thế (tổng hợp) |
4.3 Chỉ số dưới |
|
d |
(Thể tích khí) khô |
I |
(Nhiệt trị) dưới |
s |
(Thể tích khí) bão hòa |
S |
(Nhiệt trị) trên |
w |
(Thể tích khí) ướt |
Nhiệt trị trên được ký hiệu là Hs; nhiệt trị dưới được ký hiệu là Hl. Nhiệt trị phải được quy định trong các điều kiện cháy. Nhiệt trị thể tích phải được quy định trong các điều kiện chuẩn tiêu chuẩn. Nhiệt trị thông thường được công bố là “khô”.
VÍ DỤ: Nhiệt trị trên, tính theo thể tích, tại các điều kiện chuẩn tiêu chuẩn và được công bố là ướt. Để đơn giản hóa, không quy định các điều kiện cháy.
HS,w (ps,Ts)
Chỉ số Wobbe tính theo thể tích, được ký hiệu là W và đơn vị MJ/m3, tại các điều kiện chuẩn tiêu chuẩn và được công bố là “ướt”. Chỉ số Wobbe có thể được quy định là nhiệt trị trên hoặc dưới, phụ thuộc vào nhiệt trị và là khô hoặc ướt, cũng như vào nhiệt trị và khối lượng riêng tương ứng.
VÍ DỤ: Chỉ số Wobbe trên, được quy định theo thể tích, tại các điều kiện chuẩn tiêu chuẩn và được công bố là “ướt”.
5 Các thông số yêu cầu chất lượng
5.1 Quy định chung
Điều này liên quan đến các thông số khác nhau có thể được đề cập đến trong yêu cầu chất lượng của khí thiên nhiên. Các thông số được lựa chọn thực tế sẽ phụ thuộc vào mục đích được yêu cầu và không chắc chắn rằng tất cả các thông số được liệt kê trong tiêu chuẩn này sẽ được sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Quy định chung
Khí thiên nhiên chủ yếu bao gồm metan với những lượng nhỏ hơn của các hydrocacbon nặng hơn và khí không cháy. Các cấu tử chính và phụ và các thành phần vết có thể được xác định như được nêu trong Bảng 1, 2 và 3.
Các giới hạn không được đề cập trong tiêu chuẩn này, nhưng việc phân tích để xác định các tính chất khí thiên nhiên có thể được quy định trong các hợp đồng và các tiêu chuẩn quy định của một số các quốc gia (xem các phụ lục tham khảo).
5.2.2 Các cấu tử chính
Bảng 1 - Các cấu tử chính của khí thiên nhiên
Thành phần
Đơn vị
Tiêu chuẩn liên quan
Metan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến 6)
Etan
% mol
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến 6)
Propan
% mol
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến 6)
Các butan
% mol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các pentan
% mol
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến 6)
Hexan cộng
% mol
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến 6), ISO 6975
Nitơ
% mol
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến 6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% mol
TCVN 12047 (ISO 6974) (các phần 1 đến 6), ISO 6975
5.2.3 Các cấu tử phụ
Bảng 2 - Các cấu tử phụ của khí thiên nhiên
Thành phần
Đơn vị
Tiêu chuẩn liên quan
Hydro
% mol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oxy
% mol
TCVN 12047-3 (ISO 6974-3) và TCVN 12047-6 (ISO 6974-6), ISO 6975
Cacbon monoxit
% mol
TCVN 12047-3 (ISO 6974-3)
Heli
% mol
TCVN 12047-3 (ISO 6974-3) và TCVN 12047-6 (ISO 6974-6), ISO 6975
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các thành phần vết của khí thiên nhiên
Thành phần
Đơn vị
Tiêu chuẩn liên quan
Hydro sulfua
mg/m3
TCVN 12047-1 (ISO 6974-1) và TCVN 12047-3 (ISO 6974-3), ISO 19739
Lưu huỳnh mercaptan
mg/m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dialkyl (di) sulfua
mg/m3
ISO 19739
Cacbonyl sulfua
mg/m3
TCVN 12047-3 (ISO 6974-3), ISO 19739
Lưu huỳnh tổng
mg/m3
ISO 6326-5, ISO 19739
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/m3
ISO 6978-1 và ISO 6978-2
5.3 Các tính chất khí
5.3.1 Quy định chung
Các tính chất vật lý có thể được xác định theo quy định trong Bảng 4.
5.3.2 Tính chất vật lý
Bảng 4 - Tính chất vật lý của khí thiên nhiên
Thành phần
Đơn vị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt trị mol,
MJ/mol
ISO 6976, TCVN 12050 (ISO 15971)
Nhiệt trị khối lượng, H
MJ/kg
ISO 6976, TCVN 12050 (ISO 15971)
Nhiệt trị thể tích, H
MJ/m3
ISO 6976, TCVN 12050 (ISO 15971)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
ISO 6976, ISO 15970
Chỉ số Wobbe, W
MJ/m3
ISO 6976, TCVN 12050 (ISO 15971)
Điểm sương theo nước
°C (K)
TCVN 12045 (ISO 6327), ISO 18453
Hàm lượng nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 10101-1, ISO 18453
ISO 10101-2
ISO 10101-3
ISO 11541
Điểm sương theo hydrocacbon
°C (K)
ISO 23874
Hàm lượng hydrocacbon lỏng
mg/m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Các thông số khác
Hàm lượng của:
- nước và các hydrocacbon ở dạng lỏng;
- các chất hạt rắn
- các khí khác.
CHÚ THÍCH: Thông thường, các chất trên không có trong khí thiên nhiên, với một lượng có thể ảnh hưởng xấu đến vận chuyển, phân phối hoặc sử dụng khí.
Đối với việc kiểm soát chất lượng khí thiên nhiên, lấy mẫu là cần thiết. Khí thiên nhiên nói chung được lấy mẫu theo các điểm thỏa thuận, sử dụng các quy trình thực hành tốt đã được thiết lập, áp dụng các tiêu chuẩn liên quan. Xem ISO 10715 về hướng dẫn lấy mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Giới thiệu các tài liệu tham khảo
A.1 Quy định kỹ thuật chất lượng
A.1.1 Quy định chung
Các quy định kỹ thuật chất lượng khí là bắt nguồn từ luật, quy phạm thực hành và/hoặc thỏa thuận hợp đồng và nhìn chung có tính quốc gia. Trong phạm vi Liên minh châu Âu tất cả các nhà điều hành cơ sở hạ tầng công bố các thông số chất lượng khi để đảm bảo tiếp cận với các hệ thống của họ. Như các ví dụ, thông tin về một vài tình trạng quốc gia được nêu dưới đây.
A.1.2 Quy chuẩn Đức
Quy phạm thực hành DVGW G 260:2008 (các phần liên quan đối với các khí thiên nhiên, xem Phụ lục B)
CHÚ THÍCH: Deutche Vereinigung des Gas- und Wasserfaches (DVGW) là hiệp hội khoa học, có nhiệm vụ chính là ban hành các quy phạm thực hành đối với toàn bộ công nghiệp khí và nước. Hiệp hội này là thành viên của DIN.
A.1.3 Quy chuẩn Pháp liên quan đến chất lượng khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nghị định ngày 16 tháng 9 năm 1977
Các giới hạn về các mức thay đổi của nhiệt trị trên của khí thiên nhiên. Các điều kiện chuẩn được coi là các điều kiện thường là:
P: 1,013 bar T: 0°C
Nhiệt trị trên của khí thiên nhiên phải từ 10,7 kWh/m3 đến 12,8 kWh/m3 (n) trong những lĩnh vực đòi hỏi khí có nhiệt trị cao (khí H) và từ 9,5 kWh/m3 đến 10,5 kWh/m3 (n) trong những lĩnh vực đòi hỏi khí có nhiệt trị thấp (khí B). Trong văn bản quy định thực tế, các nhiệt trị được biểu thị bằng thermie (th)/m3 (n).
b) Nghị định ngày 28 tháng 1 năm 1981
Lưu huỳnh và các hợp chất lưu huỳnh trong các khí thiên nhiên:
Khí phải không ăn mòn đường ống nghĩa là không có cấu tử có khả năng phản ứng hóa học với các vật liệu được sử dụng trong chế tạo đường ống hoặc cấu tử có khả năng làm biến đổi các đặc tính vật lý của vật liệu này không được phép có mặt trong khí thiên nhiên
- Hydro sulfua
Hàm lượng tức thời của hydro sulfua phải nhỏ hơn 15 mg/m3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng trung bình của hydro sulfua đối với quãng thời gian 8 ngày bất kỳ phải nhỏ hơn 7 mg/m3.
- Lưu huỳnh
Hàm lượng lưu huỳnh tổng tức thời phải nhỏ hơn 150 mg/m3.
- Nước
Điểm sương theo nước phải nhỏ hơn -5 °C tại áp suất vận hành lớn nhất của đường ống dẫn khí.
A.1.4 Luật Vương quốc Anh liên quan đến chất lượng khí
Trong phạm vi nước Anh, có các yêu cầu luật định nhất định liên quan đến chất lượng khí. Luật này quy định các tiêu chuẩn về độ tinh khiết và mùi phải được đáp ứng bởi nhà cung cấp khí qua đường ống.
Những tiêu chuẩn này là như sau:
- Độ tinh khiết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mùi
Không người nào được cung cấp khí không có mùi phân biệt qua hệ thống đường ống.
A.2 Khả năng thay thế
A.2.1 Quy định chung
Khả năng có thể thay thế của các khí thiên nhiên trong LDS nhất định không chỉ phụ thuộc vào các thông số khí liên quan, mà còn phụ thuộc mạnh vào các đặc tính của các thiết bị được sử dụng trong LDS và vào áp suất sử dụng cuối cùng của khí.
Khả năng thay thế có thể được xác định như là khả năng của khí thiên nhiên được phân phối thay thế bởi khí khác mà không cần điều chỉnh thiết bị của khách hàng.
Các tiêu chí được xem xét đối với khả năng có thể thay thế là như sau:
- Nhiệt đầu vào:
Lưu lượng của khí qua lỗ tại áp suất không đổi, hàm của chỉ số Wobbe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuynh hướng ngọn lửa di chuyển ngược về phía đầu đốt và cho phản ứng cháy xảy ra bên trong buồng đốt
- Dâng cao ngọn lửa:
Bề mặt cháy mở rộng đến điểm tâm đầu đốt cổng và cháy bên trên điểm đó
- Dãn dài ngọn lửa:
Phản ứng cháy không hoàn toàn (có thể xảy ra khi lượng hydrocacbon dư thừa, sản sinh hàm lượng cacbon monoxit vượt ngưỡng cho phép gây đóng bám muội than và làm giảm chất lượng cháy
Khí thay thế có thể được dùng khi, không có nhu cầu điều chỉnh thiết bị, nó cung cấp nguồn nhiệt có thể so sánh với nhiệt được cung cấp bởi khí được phân phối trước đó, không có sự xuất hiện hiện tượng hồi lửa, dâng cao ngọn lửa hoặc dãn dài ngọn lửa.
Có hai cách có thể dùng để kiểm tra khả năng có thể thay thế, đó là phương pháp chỉ số Wobbe hoặc phương pháp dự đoán dựa vào thành phần khí.
A.2.2 Chỉ số Wobbe (xem các Phụ lục B, C)
Các khí thiên nhiên thuộc họ khí thứ hai. Trong họ khí thứ hai, các nhóm khí khác nhau có thể được nhận dạng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khí chuẩn mà các thiết bị hoạt động trong các điều kiện danh nghĩa, khi được cung cấp ở áp suất bình thường tương ứng;
- Các khí giới hạn đại diện cho các thay đổi tối đa trong các đặc tính của các khí có thể sử dụng
- Các áp suất thử nghiệm đại diện cho các thay đổi tối đa trong điều kiện cung cấp thiết bị.
Các thiết bị được điều chỉnh theo khí chuẩn, tại áp suất bình thường, và được đánh giá tính đáp ứng với các khí giới hạn tại các áp suất thử nghiệm, được phê duyệt để sử dụng trong phạm vi nhóm khí này. Trong phương pháp này chỉ số Wobbe là thông số cơ bản của khí, dải giá trị chỉ số Wobbe sẽ xác định nhóm khí.
A.2.3 Phương pháp chỉ số AGA (xem Phụ lục D)
Trong phương pháp dự đoán khả năng có thể thay thế, các đặc trưng thiết bị đo được trong LDS được chuyển đổi sang các thông số khí liên quan xác định, dựa vào thành phần khí. Chỉ số Wobbe về cơ bản là số đo nhiệt nạp vào thiết bị. Đây là chỉ dấu của khả năng có thể thay thế, nhưng không khẳng định. Khi được giữ trong phạm vi các giới hạn đã thiết lập như được xác định bởi các quy trình chứng nhận thiết bị, kiểm tra chỉ số Wobbe cung cấp một số đo thích hợp.
Tuy nhiên, khi không có chế độ chứng nhận thiết bị như vậy, hoặc đối với các trường hợp ranh giới của thành phần khí, có các phương pháp thay thế để xác định khả năng có thể thay thế.
A.2.4 Phương pháp tương đương hydrocacbon khí Anh quốc (xem Phụ lục E)
Phương pháp khí Anh quốc là phương pháp dự đoán trên cơ sở thành phần và chỉ số Wobbe để xác định khả năng có thể thay thế khí trong phạm vi Vương quốc Anh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp chỉ số Weaver đưa tốc độ ngọn lửa vào các phương trình một cách cụ thể đối với khoảng dâng cao ngọn lửa và hiện tượng hồi lửa.
A.2.6 Phương pháp xác định khả năng có thể thay thế khí của Pháp (Phương pháp Delbourg) (xem Phụ lục G)
Phương pháp xác định khả năng có thể thay thế khí của Pháp cơ bản tiếp tục là phương pháp Delbourg. Phương pháp Delbourg dựa trên cơ sở sự xác định các chỉ số khả năng có thể thay thế các giới hạn của đốt cháy khí. Trong một thiết bị tại các điều kiện chuẩn, xảy ra sự cố (cháy không hoàn toàn, dâng cao ngọn lửa, hiện tượng hồi lửa, muội, đánh lửa tại đầu phun) tương ứng với giá trị chỉ số độ chụm. Các dải được cho rằng đáp ứng các chỉ số khác nhau đã được đề xuất với các nhà điều hành vào năm 1963 sau khi nghiên cứu mẫu thiết bị đại diện có sẵn khi đó.
Biểu đồ khả năng có thể thay thế đã trình bày khi đó chỉ ra dải trong hệ tọa độ (trị số Wobbe đã hiệu chính, tiềm năng cháy) trong phạm vi tất cả các thiết bị sẽ hoạt động phù hợp. Chất khí bất kỳ có thành phần khác nhau được đặt trên nền tảng của các giá trị chuẩn 1963. Phương pháp tính và biểu đồ khả năng có thể thay thế được trình bày trong Phụ lục G.
Bất cứ lúc nào sự chuyển hóa chất khí trở nên cần thiết, những trường hợp tương tự có thể được xác định với sự hỗ trợ của các chỉ số khả năng có thể thay thế. Deschamps được xác định theo phương thức chung các chỉ số đối với các chất khí họ thứ hai. Phương pháp mới này được sử dụng trong suốt những năm 1970 của quá trình thay đổi toàn bộ từ khí Groningen đến Lacq.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp đang tồn tại đối với khả năng có thể thay thế về cơ bản dựa trên cơ sở kinh nghiệm và các nghiên cứu với các lò đốt khí quyển, các thiết bị khí thiên nhiên. Công nghệ của các thiết bị và dụng cụ khí đang thay đổi nhanh chóng. Nhiều thiết bị hiệu quả cao kết hợp với các lò đốt năng lượng cho phép không khí dư ít hơn nhiều. Động cơ đốt trong sử dụng cho các hệ thống đồng thế hệ đang được tăng trưởng về số lượng. Các phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí thiên nhiên, các pin nhiên liệu và các ứng dụng cuối cùng khác đang được đưa vào sử dụng. Do vậy, các thông số khả năng có thể thay thế và các kỹ thuật phải được xem xét lại thường xuyên và được cập nhật vì theo thời gian, việc sử dụng khí thiên nhiên trở nên phức tạp và rắc rối hơn.
Các quy trình thử nghiệm khí châu Âu, như trong EN 437, cung cấp bằng chứng khả năng có thể thay thế liên tục đối với các thiết bị bằng phương pháp dụng cụ.
A.3 Đường ngưng tụ
A.3.1 Nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
rắn
4
điểm ba
2
lỏng
5
điểm sương D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hơi
6
điểm tới hạn
A.3.2 Hydrocacbon
CHÚ DẪN:
1
lỏng
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
hơi
7
điểm sương
3
điểm tới hạn
8
vùng suy biến
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
vùng hai pha
5
điểm sương
A.4 Tạo mùi
Khí thiên nhiên được phân phối luôn luôn được tạo mùi để cung cấp thông tin về sự rò rỉ có thể có nào đó. Mức độ mùi nói chung được chọn sao cho thông tin được nhận biết trước khi nồng độ khí trong không khí đạt đến 20 % (mức độ cảnh báo). Các loại hỗn hợp mùi khác nhau dưới đây nói chung được sử dụng để tạo mùi các khí thiên nhiên.
a) Các hỗn hợp của mercaptan, bao gồm phần lớn tertiary butyl mercaptan (TBM) với các nồng độ thấp hơn của iso propyl mercaptan (IPM) và propyl mercaptan mạch thẳng (NPM).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tetrahydrothiophen (THT): sulfua mạch vòng được sử dụng trong công nghiệp khí là chất tạo mùi cấu tử đơn.
d) Các hỗn hợp của THT với các mercaptan.
e) Một số quốc gia đã đưa các chất tạo mùi không chứa lưu huỳnh hoặc lưu huỳnh thấp trên cơ sở các acrylat.
Chất tạo mùi được sử dụng để tạo mùi cho khí thiên nhiên phải đáp ứng các yêu cầu được đề cập trong ISO 13734. Hướng dẫn tạo mùi được mô tả trong ISO/TS 16922.
A.5 Dải danh định của các cấu tử khí thiên nhiên
A.5.1 Thị trường châu Âu
Liên quan đến thị trường châu Âu, “khí thiên nhiên, khô” được xác định bởi các cấu tử (tất cả các nồng độ tính theo khối lượng) được nêu trong Bảng A.1.
Hàm lượng cấu tử và các hợp phần bất kỳ khác phải nhỏ hơn 0,1 % (khối lượng/khối lượng).
CHÚ THÍCH: Quy định các chất hiện có số 793/93/EEG ngày 23/3/1993, khí thiên nhiên, khô, EINECS số 270-085-9, CAS số 68410-63-9.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metan
70,0 % đến 98,0 % (khối lượng/khối lượng)
Etan
0,3 % đến 18,0 % (khối lượng/khối lượng)
Propan
< 8,0 % (khối lượng/khối lượng)
Butan
< 0,2 % (khối lượng/khối lượng)
Pentan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ
< 30,0 % (khối lượng/khối lượng)
Cacbon dioxit
< 15,0 % (khối lượng/khối lượng)
A.5.2 Hoa kỳ
A.5.2.1 Toàn cảnh quốc gia
Thành phần khí thiên nhiên được phân phối đến những người khách hàng cuối cùng ở Hoa kỳ là một vấn đề phức tạp, không có câu trả lời “đúng” cụ thể. Có những sự khác biệt nhất định về các thành phần hóa học có trong khí thiên nhiên cũng như trong các chỉ số chính được sử dụng để đo “chất lượng” và giá trị khí thiên nhiên: nhiệt trị, khối lượng riêng, và chỉ số Wobbe. Những kinh nghiệm thực tế công nghiệp khí hiện có thu được qua nhiều năm cung cấp một thông số kiểm soát tự điều chỉnh và được hoàn thành bởi các điều khoản hợp đồng bán khí, giám sát luật định, mong muốn đối với chất lượng sản phẩm và nhu cầu thực tế để giải thích thể tích khí và giá trị kinh tế của chúng. Những yếu tố này và yếu tố khác nhằm mang lại các thông số chính của khí thiên nhiên về mức độ thông thường.
Phần lớn khí thiên nhiên được phân phối trong quốc gia này là không mô tả; đó là, không có đặc điểm phân biệt về các chất khí này, làm gia tăng mối quan ngại. Tuy nhiên, có những trường hợp mà khi sử dụng có thành phần khí thiên nhiên khác với quy phạm. Điều này xảy ra rất thường xuyên trong ngắn hạn với số lượng sử dụng chọn lọc (nghĩa là các cao điểm trong mùa đông) hoặc trong một trường hợp là đặc tính của giao nhận hàng ngày bởi việc sử dụng khí. Trong những trường hợp này, yếu tố quan trọng là có phải những thành phần như thế có đại diện cho sự thay đổi đáng kể so với quy phạm và ứng dụng cụ thể. Nỗ lực phối hợp đã được thực hiện nhằm tập hợp các thành phố cơ sở dữ liệu này để đại diện “quy phạm” công nghiệp được coi như là giới hạn cuối. Hai mươi sáu thành phố mục tiêu trong 19 bang được xác định để thu thập dữ liệu về thành phần khí. Các thành phố có những vùng và bang được nêu trong Bảng A.2
Bảng A.2 - Các vùng và bang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bang
Northeast
New York, New Jersey, pensylvania, Rhode Island, Massachesttes, Connecticut
Southeast
Maryland, Georgia, Virginia
North Cetral
Illinois, Ohio, Michigan, Wisconsin
South Central
Texas, Oklahoma, Louisiana
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Colorado
Pacific
California, Washington
Hình A.1 về địa lý trình bảy sự phân bố các vùng mục tiêu này xuyên suốt Hoa kỳ.
A.5.2.2 Tóm tắt thống kê quốc gia
Phương pháp luận được sử dụng để thu thập các dữ liệu này được mô tả trong các phần trước, bao gồm vấn đề trọng số dựa vào thể tích khí cung cấp cho thống kê của tất cả 26 thành phố. Tổng cộng, các dữ liệu này bao gồm trên 6800 phép phân tích khí. Cột giá trị trung bình trong Bảng A.3 trình bày các dữ liệu thành phần và tính chất lý học điển hình cho khí thiên nhiên được phân phối để sử dụng cuối cùng. Các cột lớn nhất và nhỏ nhất minh họa các cực trị tuyệt đối được nhận dạng trong dữ liệu trong khi cột phần trăm thứ 10 và 90 trình bày các cực trị tương đối.
Bảng A.3 cũng chỉ ra rằng cấu tử cơ bản của khí thiên nhiên là metan, etan, propan và các khí trơ với các mức độ vết tương đối của butan và các hydrocacbon nặng hơn. Thực tế này được minh họa rõ ràng trong Hình A.2, chỉ ra các mức phần trăm trung bình của các cấu tử hợp phần không phải là metan được tìm thấy trong khí thiên nhiên cho mỗi thành phố trong 26 thành phố (tính bằng phần trăm mol hoặc phần trăm thể tích tương đương cần thiết). Các giá trị trong Bảng A.3 cũng ghi một vài giá trị cực trị được thiết lập bởi các thành phần khí san bằng pic propan-không khí (P/A). Việc xem xét các khí san bằng pic trong ba thành phố ảnh hưởng đáng lưu ý các giá trị quốc gia lớn nhất và nhỏ nhất, như đã được ghi trước đó. Tuy nhiên, các giá trị trung bình và phần trăm, chỉ ra ít hoặc không khác biệt khi được so sánh với trường hợp không quan tâm đến khí san bằng pic propan- không khí.
Bảng A.3 - Thành phần khí thiên nhiên và các đặc tính lý học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất với P/A
Nhỏ nhất không có P/A
Lớn nhất với P/A
Lớn nhất không có P/A
Phân vị thứ 10
Phân vị thứ 90
Metan (% mol)
93,9
55,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,1
98,1
89,6
96,5
Etan (% mol)
3,2
0,5
0,5
13,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
4,8
Propan (% mol)
0,7
0
0
23,7
2,6
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4+ (% mol)
0,4
0
0
2,1
2,1
0
0,6
CO2 + N2 (% mol)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
15,1
10,0
1,0
4,3
Nhiệt trị (MJ/m3)
38,46
36,14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,00
41,97
37,48
39,03
Nhiệt trị (BTU/scf)
1033
970
970
1208
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1006
1048
Trọng lượng riêng
0,598
0,563
0,563
0,883
0,698
0,576
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số Wobbe (MJ/m3)
49,79
44,76
44,76
52,85
52,85
49,59
50,55
Trị số Wobbe (BTU/scf)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1201
1201
1418
1418
1331
1357
Tỷ lệ không khí/nhiên liệu (khối lượng)
16,4
12,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,1
17,1
15,9
16,8
Tỷ lệ không khí/nhiên liệu (thể tích)
9,7
9,1
9,1
11,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
9,9
Khối lượng phân tử
17,3
16,4
16,4
25,5
20,2
16,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số nén tới hạn
13,8
9,7
12,5
14,2
14,2
13,4
14,0
Trị số metan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,1
73,1
96,2
96,2
84,9
93,5
Giới hạn khả năng cháy thấp hơn, %
5,00
4,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,25
5,25
4,84
5,07
Tỷ lệ hydro:cacbon
3,92
3,24
3,68
3,97
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,82
3,95
Hình A.1 - Sự phân bổ vùng của khí: Các vùng khảo sát thành phần
CHÚ DẪN:
1 etan
2 propan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 các chất trơ
5 oxy
Hình A.2 - Các cấu tử không phải metan trong khí thiên nhiên
(Tham khảo)
Quy phạm thực hành của Đức DVGW G 260:2008, trích các phần liên quan đến khí thiên nhiên
B.1 Các khí chuẩn, khí ổn định, khí bổ sung, khí thay thế
Các khí chuẩn phải là khí luôn luôn được phân phối trong lĩnh vực sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khí bổ sung phải là hỗn hợp khí về cơ bản khác với khí chuẩn cả về thành phần và các đặc tính cháy kỹ thuật. Các khí bổ sung như vậy có thể được thêm vào khí chuẩn với những lượng giới hạn để khí bổ khuyết cho các nguồn cung cấp khí hoặc cho phép sử dụng khí có sẵn tại địa phương, lượng khí bổ sung đang được xác định bởi yêu cầu về các tính chất cháy tương tự giữa khí chuẩn đang xem xét và hỗn hợp khí tạo ra.
Các khí thay thế phải là hỗn hợp khí, trong khi bản thân chúng có các thành phần khác nhau và các đặc tính khác sẵn có khi so sánh với khí chuẩn, biểu hiện tính chất cháy giống nhau ở cùng áp suất khí và điều kiện thiết bị không thay đổi, tương tự như với khí chuẩn được thay thế. Khí thay thế như vậy được sử dụng thay cho khí chuẩn.
B.2 Trạng thái tiêu chuẩn
B.2.1 Quy định chung
Trạng thái của khí được coi là được mô tả rõ ràng bởi các biến trạng thái của nó. Các khí sử dụng chung thuộc nhóm các khí thực thể hiện hành vi khác với khí lý tưởng.
B.2.2 Các điều kiện thường theo tiêu chuẩn ISO 13443
Trạng thái tại các điều kiện thường phải là trạng thái chuẩn được sử dụng để so sánh khí tại các điều kiện dòng chảy khác nhau. Trạng thái tại các điều kiện thường như vậy phải được biểu thị bởi chỉ số dưới “n” và phải được xác định như sau:
- áp suất của khí tại các điều kiện thường: pn = 1013,25 hPa = 1,01325 bar và;
- nhiệt độ của khí tại các điều kiện thường: Tn = 273,15 K = 0 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái tại các điều kiện tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn ISO 13443 cũng có thể được sử dụng là trạng thái chuẩn. Trạng thái như vậy tại các điều kiện tiêu chuẩn phải được biểu thị bởi chỉ số dưới “s”:
ps = 1,01325 bar
Ts = 288,15 K= 15 °C
B.3 Các cấu tử khí
B.3.1 Quy định chung
Các khí phải được cho là bao gồm các cấu tử chính và các chất đồng hành.
Các hợp phần chính của khí hoặc hỗn hợp khí là các cấu tử khí nhiên liệu và khí trơ, các phần thể tích, mol và khối lượng của nó phải được biểu thị bằng phần trăm (%).
Các nồng độ của các chất đồng hành (dạng khí, lỏng hoặc rắn) chứa trong khí phải được biểu thị bằng mg/m3, cm3/m3 hoặc mg/kg.
B.3.2 Chỉ số Wobbe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khí nhiên liệu có các thành phần khác nhau nhưng các chỉ số Wobbe bằng nhau sinh ra tải nhiệt lên lò đốt hầu như như nhau trong các điều kiện áp suất giống nhau (áp suất thấp).
Chỉ số Wobbe “trên” WS,n là thương số của nhiệt trị trên HS,n và căn bậc hai của tỷ khối d. Chỉ số Wobbe “dưới" Wl,n là thương số của nhiệt trị dưới HSl,n và căn bậc hai của tỷ khối I d.
hoặc
B.4 Trị số metan
Trị số metan là số đo đặc tính gõ của khí nhiên liệu. Trị số metan có thể so sánh với trị số octan của xăng. Trị số metan biểu trị nồng độ phần trăm thể tích của metan trong hỗn hợp metan/hydro khi hỗn hợp này thể hiện hành vi gõ giống với nhiên liệu khí được thử nghiệm trong động cơ thử nghiệm trong các điều kiện tiêu chuẩn.
B.5 Lưu ý các cấu tử khí và các chất đồng hành
B.5.1 Quy định chung
Các cấu tử chính của khí sử dụng chung là, ví dụ, metan, hydro hoặc các khí dầu mỏ hóa lỏng. Các khí sử dụng chung cũng có thể chứa các mức các chất đồng hành dạng khí, lỏng hoặc rắn hoặc xuất hiện tự nhiên trong khí hoặc có nguồn gốc từ quá trình sản xuất hoặc có thể được thêm vào khí như là chất ảnh hưởng có chủ đích, nhưng chúng cũng có thể được tạo thành trong quá trình vận chuyển khí.
B.5.2 Các hydrocacbon
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự ngưng tụ của các hydrocacbon được xác định bằng loại và lượng các cấu tử có thể ngưng tụ có chứa trong khí cũng như bởi áp suất và nhiệt độ chiếm ưu thế. Giới hạn thường được định rõ bằng cách xác định điểm ngưng tụ, nghĩa là nhiệt độ trên đó ngăn chặn sự ngưng tụ các hydrocacbon tại áp suất xác định hoặc trong dải áp suất xác định.
B.5.3 Nước
Các khí luôn chịu áp suất cao hoặc trung bình nên khí càng khô càng tốt, nghĩa là độ ẩm tương đối dưới 60 % để ngăn ngừa ăn mòn và sự tạo thành hydrat.
Như đối với các hydrocacbon, các giới hạn phải được xác định bằng cách quy định điểm sương tại áp suất cụ thể, nghĩa là nhiệt độ trên đó, sự ngưng tụ nước bị ngăn chặn.
B.5.4 Oxy
Oxy có trong các khí mang hơi nước có tác động ăn mòn. Vì lý do này, hàm lượng oxy cho phép lớn nhất của khí phụ thuộc vào độ ẩm tương đối của nó.
Nồng độ oxy lớn nhất được quy định trong Bảng B.1 có thể bị vượt quá nếu hỗn hợp hydrocacbon/không khí được sử dụng là các khí thay thế hoặc bổ sung.
B.5.5 Cacbon dioxit
Cacbon dioxit có thể có trong các khí là cấu tử tự nhiên hoặc là sản phẩm của quá trình sản xuất khí. Trong các khí ướt, cacbon dioxit sẽ thúc đẩy sự ăn mòn. Đối với lý do này, nên thực hiện tác động ngăn ngừa bằng cách làm khô khí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ “không có về mặt kỹ thuật” nghĩa là các chất ngưng tụ, sương mù và bụi được loại khỏi khí đến mức cho phép hoạt động của đồ dùng khí và thiết bị khí có thiết kế tiêu chuẩn hoặc phù hợp với các yêu cầu thiết kế áp dụng.
B.5.7 Các hợp chất lưu huỳnh
Các hợp chất lưu huỳnh có trong khí có thể gồm hydro sulfua, cacbonyl sulfua, cacbon disulfua, các sulfua hữu cơ khác, disulfua, mercaptan và thiophen.
Hàm lượng hợp chất lưu huỳnh của khí sản xuất có thể thay đổi phụ thuộc vào nguyên liệu và quá trình xử lý khi đã sử dụng. Nó có thể thay đổi đối với các khí thiên nhiên phụ thuộc vào khu vực mà khí bắt nguồn và quá trình xử lý. Việc sử dụng các chất tạo mùi có thể làm tăng hàm lượng lưu huỳnh.
Hàm lượng lưu huỳnh trong khí có thể có tác động ngược đến tuổi thọ của đường ống và các thiết bị dùng khí.
B.6 Các tính chất cháy đặc trưng và các giá trị giới hạn đối với các cấu tử dành cho chất lượng khí
Theo các dữ liệu cháy đặc trưng và các mức độ của các cấu tử khí và các chất đồng hành, các khí phải đáp ứng các giá trị được cung cấp trong Bảng B.1
Tất cả các khí được phân phối qua các hệ thống sử dụng chung đến những người sử dụng nội địa và/hoặc các khách hàng mà việc áp dụng các tiêu chuẩn an toàn như nhau phải được tạo mùi. Mức độ lưu huỳnh của các chất tạo mùi không được bao gồm trong hàm lượng lưu huỳnh tổng được quy định trong Bảng B.1.
Hàm lượng lưu huỳnh tổng của các khí được phân phối ở Đức bao gồm các chất tạo mùi nói chung là thấp hơn 30 mg/m3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính cháy
Tên gọi
Ký hiệu
Đơn vị
Nhóm L
Nhóm H
Chỉ số Wobbe
WS,n
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ dải
kWh/m3
10,5 đến 13,0
12,8 đến 15,7
MJ/m3
37,8 đến 46,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đã công bố
kWh/m3
12,4
15,0
MJ/m3
44,6
54,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kWh/m3
+ 0,6
+ 0,7
- 1,4
-1,4
Nhiệt trị trên
HS,n
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,4 đến 13,1
MJ/m3
30,2 đến 47,2
Tỷ khối
dn
0,55 đến 0,75
Áp suất cung cấp khí
Toàn bộ dải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mbar
18 đến 25
Đã công bố
mbar
20
(pn = 1 013,25 hPa, Tn = 273,15 K)
Các chất đồng hành
Đơn vị
Các giá trị định hướng lớn nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Nhiệt độ đất ngầm
Nhiệt độ đất ngầm
tại áp suất đường ống nhất định
Điểm sương theo nước
°C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sương mù, bụi, chất lỏng
Không có về mặt kỹ thuật
Oxy (tính theo thể tích)
%
Trong mạng lưới phân phối khô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Trong mạng lưới phân phối ướt
0,5
Lưu huỳnh tổng
mg/m3
30a
Mercaptan
mg/m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắn hạn trong các trường hợp ngoại lệ
mg/m3
16
Hydro sulfua
mg/m3
5
Ngắn hạn trong các trường hợp ngoại lệ
mg/m3
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Tiêu chuẩn châu Âu EN 437 “Khí thử nghiệm, áp suất thử nghiệm và các loại thiết bị”
Phạm vi của tiêu chuẩn châu Âu EN 437 bị hạn chế đối với các khí thử nghiệm và do vậy không phù hợp để được sử dụng làm quy định kỹ thuật khí thiên nhiên cho việc mua bán khí thiên nhiên. Tuy nhiên tiêu chuẩn vẫn quan trọng được đề cập trong tiêu chuẩn này, vì nó xác định các biểu thức khí L-, H- và E- và cũng thiết lập số lượng các thông số khác mà đặc trưng cho các khí.
Tiêu chuẩn châu Âu EN 437 được phê duyệt bởi hầu hết các nước châu Âu và thường được tham chiếu là tài liệu được sử dụng để xác định các thành phần khí trong các quốc gia châu Âu khác nhau. Như đã công bố trước đây, EN 437 không cung cấp đặc tính đầy đủ của khí thiên nhiên cho các mục đích mua bán mà xác định thành phần và chỉ số Wobbe cho các khí được sử dụng để thử nghiệm tính năng của các thiết bị khí.
Trong EN 437, họ khí thứ hai được chia làm ba nhóm, như hàm của các chỉ số Wobbe, phù hợp với các giá trị được nêu trong Bảng C.1.
Bảng C.1 - Các nhóm của họ khí thứ hai là hàm của các chỉ số Wobbe
Các nhóm trong họ khí thứ hai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhóm H
45,7
54,7
Nhóm L
39,1
44,8
Nhóm E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,7
Trong phạm vi họ khí thứ hai có một vài nhóm khí đặc biệt. Các đặc tính của các nhóm khí đặc biệt này tương ứng với các khí được phân phối quốc gia hoặc địa phương. Các nhóm khí đặc biệt này là nhóm LL, EJ và ES.
Khái quát biểu đồ của các nhóm khí khác nhau và các khí thử nghiệm tương ứng của chúng được nêu trong Hình C.1.
CHÚ DẪN:
Y chỉ số Wobbe (MJ/m3)
Hình C.1 - Các nhóm trong họ khí thứ hai là hàm của các chỉ số Wobbe
Bản chất của các khí thử nghiệm được xác định trong EN 437, thành phần của chúng và các tính chất chính của chúng được liệt kê trong Bảng C.2.
Bảng C.2 - Các khí thử nghiệm dùng cho các nhóm khí trong họ thứ hai theo EN 437
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản chất khí
Ký hiệu
Thành phần
theo thể tích
%
Wi MJ/m3
Hi MJ/m3
WS MJ/m3
HS
MJ/m3
d MJ/m3
Áp suất thử nghiệm mbar
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
G20
CH4 = 100
45,67
34,02
50,72
37,78
0,555
Pn = 20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmax = 25
Cháy không hoàn toàn, muội
G21
CH4 = 77
C3H8 = 13
49,60
41,01
54,76
45,28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn đen sáng
G222
CH4 = 77
H2 = 23
42,87
28,53
47,87
31,86
0,443
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G23
CH4 = 92,5
N2 = 7,5
41,11
31,46
45,66
34,95
0,586
Nhóm L
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G25
CH4 = 86
N2 = 14
37,38
29,25
41,52
32,49
0,612
Pn = 50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmax = 30
Cháy không hoàn toàn, muội
G26
CH4 = 80
C3H8 = 7
N2 = 13
40,52
33,36
44,83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,678
Giới hạn dâng cao ngọn lửa
G27
CH4 = 82
N2 = 18
35,17
27,89
39,06
30,98
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm LL
Chuẩn
G25
CH4 = 86
N2 = 14
37,38
29,25
41,52
32,49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pn = 20
Pmin = 18
Pmax = 25
Cháy không hoàn toàn, muội
G26
CH4 = 80
C3H8 = 7
N2 = 13
40,52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,83
36,91
0,678
Giới hạn dâng cao ngọn lửa
G271
CH4 = 74
N2 = 26
30,94
25,17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,96
0,662
Nhóm E
Chuẩn
G20
CH4 = 100
45,67
34,02
50,72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,555
Pn = 20
Pmin = 17
Pmax = 25
Cháy không hoàn toàn, muội
G21
CH4 = 87
C3H8 = 13
49,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,76
45,28
0,684
Giới hạn đen sáng
G222
CH4 = 77
H2 = 23
42,87
28,53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,86
0,443
Giới hạn dâng cao ngọn lửa
G231
CH4 = 85
N2 = 15
36,82
28,91
40,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,617
Dải ES của nhóm Ea
Chuẩn
G20
CH4 = 100
45,67
34,02
50,72
37,78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pn = 20
Pmin = 17
Pmax = 25
Cháy không hoàn toàn, muội
G21
CH4 = 87
C3H8 = 13
49,60
41,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,28
0,684
Giới hạn đen sáng
G222
CH4 = 77
H2 = 23
42,87
28,53
47,87
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,443
Giới hạn dâng cao ngọn lửa
G26
CH4 = 80
C3H8 = 7
N2 = 13
40,52
33,36
44,83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,678
Dải Ei của nhóm E
Chuẩn
G25
CH4 = 86
N2 = 14
37,38
29,25
41,52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,612
Pn = 25
Pmin = 20
Pmax = 30
Cháy không hoàn toàn, muội
G26
CH4 = 80
C3H8 = 7
N2 = 13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,36
44,83
36,91
0,678
Giới hạn dâng cao ngọn lửa
G231
CH4 = 85
N2 = 15
36,82
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,90
32,11
0,617
(tham khảo)
Phương pháp chỉ số AGA khả năng có thể thay thế
D.1 Quy định chung
Chương trình AGA khả năng có thể thay thế, catalog số XH 8810, sử dụng phương pháp chỉ số trên cơ sở Bản tin nghiên cứu AGA 36 “Khả năng có thể thay thế của các khí nhiên liệu khác với khí thiên nhiên” (1952, phiên bản thứ hai), phương pháp chỉ số Weaver, và các Kỹ thuật Hằng số Knoy để xác định tính tương thích của các chất khí. Tất cả các phương pháp liên quan đến khí điều chỉnh và khí thay thế. Các phương pháp chỉ số AGA và Weaver yêu cầu một phép phân tích đầy đủ các cấu tử khí, nhưng phương pháp hằng số Knoy chỉ sử dụng nhiệt trị trên, khô và khối lượng riêng tương đối. Chỉ phương pháp chỉ số AGA được áp dụng cho sự giải thích này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Ví dụ về phép tính
D.2.1 Khí thiên nhiên của họ thứ hai
D.2.1.1 Quy định chung
Thành phần của nhóm H của các khí điều chỉnh (chuẩn) và giới hạn, như được công bố trong EN 437, được đặt vào chương trình AGA. Các thành phần của những khí này được cho dưới tiêu đề “khí thử nghiệm”. Các phần rút ra từ bảng điều tra chương trình gốc được đính kèm và các chỉ số giới hạn được ghi lại. Xem các bảng điều tra 1, 2 và 3.
Hai bảng do từng phép tính của bộ khí giới hạn-điều chỉnh nhất định. Bảng D.1 trình bày các giá trị chỉ số được tính đối với cả hai phương pháp AGA và Weaver. Sự vi phạm bất kỳ của dải chỉ số được thiết lập sẽ được in ra cùng với chỉ số đang xem xét. Lưu ý rằng chỉ số dãn dài ngọn lửa được dẫn ra các vấn đề dự đoán AGA 36. Lưu ý này không thích hợp với cách tính khí H vì các tiêu chí của nó dựa trên cơ sở chế độ điều chỉnh khí-giới hạn khí khác nhau.
Một trong những đặc điểm của chương trình là khả năng đưa vào các giá trị chỉ số giới hạn mới, mà ở đây là là trường hợp đưa chỉ số khí giới hạn dãn dài ngọn lửa kể từ G 21. Do vậy, lưu ý sẽ không còn hiển thị tại ly là 0,762 (bảng công tác 1). Bảng D.2 in ra các giá trị đối với các tính chất khác nhau liên quan đến các khí điều chỉnh và khí thay thế. Những tính chất này bao gồm nhiệt trị trên, khô, tỷ khối, chỉ số Wobbe và các hệ số bằng số khác được sử dụng trong các phép tính khả năng có thể thay thế. Các phương trình được sử dụng đối với các phép tính AGA ở đây không được tái lập, nhưng có sẵn thông qua AGA nếu mong muốn.
Để dễ hiểu, khái niệm này được đặt vào dạng thức Hộp Giới hạn Khả năng có thể thay thế đối với khí H (biểu đồ 1). Dạng thức dựng Hộp giới hạn bằng cách xử lý các chỉ số AGA như các tọa độ, sử dụng hàm thuận nghịch của ly là hoành độ. Các giá trị được ưa thích hơn tạo thành hộp bên trong. Các giá trị không ưa thích tạo thành các giới hạn. Các thành phần khí nằm bên trong các giới hạn là có thể thay thế, các thành phần khí nằm ngoài thì không thay thế. Từng khí có hai điểm đồ thị, cụ thể là Il ứng với 1 /ly và If đấu với 1 /ly.
Như là hệ quả của Hộp Giới hạn Khả năng có thể thay thế, nó cũng cần thiết để xác định rằng chỉ số Wobbe của khí thay thế là trong phạm vi các giới hạn. Chỉ số Wobbe liên quan trực tiếp đến nguồn nạp BTU/h (MJ/h) vào các thiết bị khí. Tỷ lệ của các chỉ số Wobbe giữa các khí điều chỉnh và thay thế mang lại phần trăm thay đổi (cộng hoặc trừ) về nguồn nạp. Chỉ số Wobbe luôn luôn được coi là số đo khả năng có thể thay thế, nhưng nó nặng về trình bày hơn là kết luận. Tuy nhiên, nó là thông số dương khả năng của thiết bị để thực hiện chức năng của nó, và như vậy phải duy trì trong phạm vi các giới hạn. Quy tắc ngón tay ở Mỹ là tối đa cộng hoặc trừ 10 % sự thay đổi. Các giới hạn châu Âu là hẹp hơn như được dẫn xuất từ các thành phần khí giới hạn. Hộp Giới hạn chỉ số Wobbe được trình trong biểu đồ 2 đối với khí H.
Bảng D.1 - Các khí thử nghiệm được dùng cho ví dụ để giải thích phương pháp AGA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
G 20
Metan
100 %
Dãn dài ngọn lửa
G 21
Metan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propan
13 %
Hiện tượng hồi lửa
G 222
Metan
77 %
Hydro
23 %
Dâng cao ngọn lửa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metan
92,5 %
Nitơ
7,5 %
D.2.1.2 Bảng công tác AGA 1
Bảng D.2 - Dãn dài ngọn lửa: G 20 (khí chuẩn), G 21 (khí thay thế)
BẢN TIN AGA 36:
Chỉ số dâng cao ngọn lửa Il
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số hiện tượng hồi lửa If
1,034
Chỉ số dãn dài ngọn lửa ly
0,762
AGA 36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 /ly
1,312
Các vấn đề
WEAVER:
Tỷ lệ tốc độ nhiệt
1,078
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn
Tỷ lệ không khí cơ bản
1,078
JA
Dâng cao ngọn lửa
1,118
JL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tượng hồi lửa
0,073
JF
Dãn dài ngọn lửa
0,314
JY
Cháy không hoàn toàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JI
Weaver JY biểu thị dãn dài ngọn lửa
Weaver JI biểu thị cháy không hoàn toàn
Bảng D.3 - Các chỉ số khả năng có thể thay thế
Giá trị khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thay thế
Hệ số nén
0,99801
0,99678
Nhiệt trị
1014,0
1212,2
Khối lượng mol
Chỉ số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ khối
0,5547
0,6817
Chỉ số Wobbe
1361,4
Các giá trị giới hạn 1468,2
Hệ số Knoy
1126,5
1256,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,52
11,38
Tỷ lệ H/C
4,00
3,59
N (C trên 100)
26
Tốc độ lửa, S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,58
Hằng số dâng cao ngọn lửa
0,670
0,834
Hằng số dãn dài ngọn lửa
218
317
Giới hạn dâng cao ngọn lửa K
1,208
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí cơ bản f (#36)
0,7345
0,6811
Không khí trên 100 Btu
0,9392
0,9389
Giới hạn dãn dài ngọn lửa Y
22,89
27,86
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tượng hồi lửa - G 20 (khí chuẩn), G 222 (khí thay thế).
Bảng D.4 - Các chỉ số khả năng có thể thay thế
BẢN TIN AGA 36:
Chỉ số dâng cao ngọn lửa Il
0,868
Chỉ số hiện tượng hồi lửa If
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn
Chỉ số dãn dài ngọn lửa ly
1,160
1/ly
0,862
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WEAVER:
Tỷ lệ tốc độ nhiệt
0,944
JH
Weaver JH ngoài dải
Tỷ lệ không khí cơ bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JA
Dâng cao ngọn lửa
1,423
JL
Hiện tượng hồi lửa
0,640
JF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãn dài ngọn lửa
-0,074
JY
Hiện tượng hồi lửa
Cháy không hoàn toàn
-0,128
JI
Bảng D.5 - Các giá trị khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
Khí thay thế
Hệ số nén
0,99801
0,99897
Nhiệt trị
1014,0
854,8
Mol. khối lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,817
Tỷ khối
0,5547
0,4428
Chỉ số Wobbe
1361,4
Giá trị giới hạn 1284,7
Hệ số Knoy
1126,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí cơ bản (ft3)
9,52
7,88
Tỷ lệ H/C
4,00
4,6
N (C trên 100)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,06
21,61
Hằng số dâng cao ngọn lửa
0,670
0,654
Hằng số dãn dài ngọn lửa
218
618
Giới hạn dâng cao ngọn lửa K
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,477
Không khí cơ bản f (#36)
0,7345
0,7784
Không khí trên 100 Btu
0,9392
0,9219
Giới hạn dãn dài ngọn lửa Y
22,89
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1.4 Bảng công tác AGA 3
DÂNG CAO NGỌN LỬA - G 20 (khí chuẩn), G 23 (khí thay thế).
Bảng D.6 - Các chỉ số khả năng có thể thay thế
BẢN TIN AGA 36:
Dự đoán khả năng dâng cao ngọn lửa
Chỉ số dâng cao ngọn lửa Il
1,126
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn
Chỉ số hiện tượng hồi lửa If
1,021
Giá trị giới hạn
Chỉ số dãn dài ngọn lửa ly
1,177
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,850
WEAVER:
Tỷ lệ tốc độ nhiệt
0,900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weaver JH ngoài dải
Tỷ lệ không khí cơ bản
0,900
JA
Dâng cao ngọn lửa
0,860
JL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,095
JF
Dãn dài ngọn lửa
-0,100
JY
Cháy không hoàn toàn
-0,100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.7 - Các giá trị khí
Khí điều chỉnh
Khí thay thế
Hệ số nén
0,99801
0,99817
Nhiệt trị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
937,8
Mol. khối lượng
16,043
16,941
Tỷ khối
0,5547
0,5857
Chỉ số Wobbe
1361,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Knoy
1126,5
996,4
Không khí cơ bản (ft3)
9,52
8,81
Tỷ lệ H/C
4,00
4,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ ngọn lửa, S
14,06
13,44
Hằng số dâng cao ngọn lửa
0,670
0,671
Hằng số dãn dài ngọn lửa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
Giới hạn dâng cao ngọn lửa K
1,208
1,146
Không khí cơ bản f (#36)
0,7345
0,8161
Không khí trên 100 Btu
0,9392
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn dãn dài ngọn lửa Y
22,89
21,60
D.2.1.5 Hộp Giới hạn Khả năng có thể thay thế Phương pháp Chỉ số AGA
Được áp dụng đối với các khí thử nghiệm châu Âu của nhóm H (Phụ lục B).
CHÚ DẪN:
X khí điều chỉnh = 100 % metan 1 ưa thích hơn
Y1 chỉ số dâng cao ngọn lửa, ll 2 không ưa thích dựa trên các giới hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1.6 Phương pháp chỉ số AGA: Hộp Giới hạn chỉ số Wobbe
Được áp dụng đối với các khí thử nghiệm của nhóm H (Phụ lục B)
CHÚ DẪN:
X khí điều chỉnh = 100 % metan
Y khác với trị số Wobbe điều chỉnh, %
1 chỉ số dãn dài ngọn lửa, 1 /ly
2 các giới hạn US được chấp nhận nói chung là + / - các giới hạn Wobbe tiêu chuẩn khí H châu Âu
3 ( ) - BTU / cf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số chuyển đổi được sử dụng 1 MJ/m3 = 26 856 BTU/cf
(tham khảo)
Phương pháp tương đương hydrocacbon khí Anh
E.1 Dự đoán trên cơ sở thành phần
E.1.1 Quy định chung
Sau khi nghiên cứu mở rộng trong phạm vi Vương quốc Anh, người ta thấy rằng sự xuất hiện của việc cháy không hoàn toàn và muội với khí thiên nhiên không thể được dự đoán một cách hài lòng trên cơ sở sử dụng chỉ số Wobbe và hệ số tốc độ ngọn lửa Weaver là chỉ hai biến số. Vấn đề này có thể được khắc phục bằng cách mở rộng sự cố liên quan đến thiết bị, như muội, thành phần của khí. Hệ thống dự đoán trên cơ sở thành phần đã được phát triển vào những năm 1980 do Dutton[8] tại Trạm nghiên cứu Nhà Watson của Hiệp hội Khí Anh và được sử dụng rộng rãi để dự đoán khả năng có thể thay thế khí trong phạm vi Vương quốc Anh.
Hệ thống dự đoán giả sử rằng khí có thể được xem xét là hỗn hợp bốn cấu tử “tương đương” bao gồm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hydrocacbon khác (nghĩa là các hydrocacbon nặng hơn như etan, propan, v.v....);
- Hydro;
- Các khí trơ (nitơ và cacbon dioxit).
Các thành phần tỷ lệ của các cấu tử riêng lẻ của khí tương đương được lựa chọn để sao chép các tính chất chính của khí gốc. Các hydrocacbon khác được biểu thị là lượng tương đương của propan và metan. Các khí trơ được biểu thị là lượng tương đương của khí trơ tiêu chuẩn, nghĩa là nitơ.
Biểu thị khí như là hỗn hợp tương đương, trong phương pháp Dutton gốc được sử dụng bởi Khí Anh, xu hướng hỗn hợp tương đương lưu ý về chức năng hoạt động kém của thiết bị được đánh giá bằng cách tính năm thông số (chỉ số Wobbe, hệ số cháy không hoàn toàn, chỉ số muội, chỉ số dâng cao ngọn lửa và hàm lượng hydrocacbon) và so sánh các giá trị của chúng với các giá trị giới hạn thỏa thuận.
Sự mở rộng tự do tiếp theo của công nghiệp khí Anh, chính phủ Anh đưa vào năm 1996 Quy định (Quản lý) An toàn Khí, trong đó đề cập đến nghĩa vụ của nhà vận chuyển khí, không được vận chuyển khí không phù hợp với danh mục có chứa các tiêu chuẩn chất lượng khí khác nhau. Trong số các tiêu chuẩn này là bộ các giá trị giới hạn khả năng có thể thay thế, dựa trên cơ sở các tiêu chí của Dutton, nhưng được đơn giản hóa.
Để minh họa các đặc điểm cơ bản của hệ thống dự đoán trên cơ sở thành phần, thành phần khí mẫu, đã được kiểm tra được trình bày trong Bảng E.1.
Bảng E.1 - Thành phần khí thiên nhiên mẫu
Cấu tử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metan
0,931700
Etan
0,032600
Propan
0,006700
Các butan
0,002700
Các pentan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hexan
0,000500
Các heptan
0,000300
Các octan
0,000100
Cacbon dioxit
0,003400
Nitơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.2 Khí tương đương cho các hydrocacbon khác
Khí tương đương cho các hydrocacbon khác là số lượng propan và metan có cùng thể tích lý tưởng và cùng số lượng trung bình của các nguyên tử cacbon trên phân tử như là khí đang được xem xét.
Ví dụ tương đương đối với etan là:
2C2H6 = C3H8 + CH4
Các hệ số tương đương đối với etan theo propan và metan do vậy tương ứng là 0,5 và 0,5.
Các hydrocacbon khác được biểu thị bằng những tương đương trong Bảng E.2. Hãy nhớ rằng nó có thể được chấp nhận để sử dụng những dấu âm nếu thích hợp.
Bảng E.2 - Các hệ số tương dương đối với các hydrocacbon
Hydrocacbon
Tương đương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propan
Metan
1,0
0,0
Etan
0,5
0,5
Propan
0,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các butan
- 0,5
1,5
Các pentan
-1,0
2,0
Các hexan
- 1,5
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,0
3,0
Các octan
-2,5
3,5
E.1.3 Các khí trơ
Các khí trơ được biểu thị là lượng tương đương của nitơ trên cơ sở tác động tương đối của chúng lên các tính chất cháy. Sau đó điều chỉnh nhỏ, thêm nữa đối với cấu tử N2 được yêu cầu sao cho chỉ số Wobbe của hỗn hợp tương đương thích ứng với chỉ số Wobbe của thành phần đầy đủ.
E.2 Dự đoán khả năng có thể thay thế
Để dự đoán khả năng có thể thay thế của khí trong Bảng E.1, chúng ta cần phải:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biểu thị thành phần theo hỗn hợp bốn cấu tử;
- Tính các thông số khả năng có thể thay thế bổ sung (hệ số cháy không hoàn toàn, chỉ số muội)
- Đánh giá khả năng có thể thay thế bằng cách so sánh chỉ số Wobbe, hệ số cháy không hoàn toàn, chỉ số muội và hàm lượng hydrocacbon với các giá trị giới hạn có trong Quy định quản lý an toàn khí.
E.2.1 Tính chỉ số Wobbe
Chỉ số Wobbe (W) được tính theo ISO 6976 đối với khí thực tại các điều kiện chuẩn ISO và được tính bằng MJ/m3.
W = 49,98 MJ/m3
E.2.2 Biểu thị thành phần theo hỗn hợp bốn cấu tử
Bảng E.3 trình bày phương pháp sử dụng để xác định hỗn hợp tương đương đối với khí có thành phần được nêu trong Bảng E.1.
Bảng E.3 - Hỗn hợp bốn cấu tử tương đương đối với khí có thành phần được nêu trong Bảng E.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mol của hỗn hợp
Metan tương đương
Propan tương đương
Hỗn hợp tương đương
Chưa chuẩn hóa
Đã chuẩn hóa
Metan
0,931700
0,931700
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,944250
0,934245
Etan
0,032600
0,016300
0,016300
Propan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000000
0,006700
0,031150
0,031117
n-Butan
0,002700
-0,001350
0,004050
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Pentan
0,000800
-0,000800
0,001600
n-Hexan
0,000500
-0,000750
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Heptan
0,000300
-0,000600
0,000900
n-Octan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,000250
0,000350
Cacbon dioxit
0,003400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ
0,021200
0,025666
0,025638
Tổng
1,000000
0,944250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,001066
1,000000
Wobbe chỉ số (MJ/m3)
49,97703
49,97703
49,97703
Sau khi tính hàm lượng metan tương đương chưa chuẩn hóa và hàm lượng propan tương đương chưa chuẩn hóa, hàm lượng nitơ được điều chỉnh để nhận được chỉ số Wobbe như nhau của hỗn hợp gốc và sau đó chuẩn hóa phân số mol tổng là 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số cháy không hoàn toàn (ICF)
CHÚ THÍCH 1: C3H8, N2 và H2 được biểu thị là các phân số mol. Chỉ số Wobbe được tính cho khí thực tại các điều kiện chuẩn ISO và được tính bằng các đơn vị của MJ/m3.
Chỉ số muội (SI)
SI = 0,896 tan-1 (2,55C3H8 - 2,33N2 - 0,91H2 + 0,617) = 0,50795
CHÚ THÍCH 2: C3H8, N2 và H2 được biểu thị là các phân số mol.
E.2.4 Đánh giá khả năng có thể thay thế
Quy chuẩn (quản lý) An toàn Khí Anh quy định các yêu cầu sau đây trong các điều kiện thường:
a) Phần mol hydro ≤ 0,001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hệ số cháy không hoàn toàn ≤ 0,48
d) Chỉ số muội ≤ 0,60
Hỗn hợp thành phần trong Bảng E.1 đáp ứng tất cả các yêu cầu này và được cho là có khả năng có thể thay thế.
Đối với các hỗn hợp đáp ứng yêu cầu hàm lượng hydro của Quy chuẩn (quản lý) An toàn Khí Anh, khả năng có thể thay thế có thể được trình bày trên biểu đồ của chỉ số Wobbe và tổng các phân số mol của propan và nitơ trong hỗn hợp tương đương. Điều này được trình bày trong Hình E.1. Hỗn hợp mẫu nằm trong phạm vi diện tích được cho phép để vận hành thông thường và do vậy là có khả năng có thể thay thế. Thực tế, sự phù hợp với các yêu cầu được đánh giá theo số lượng sử dụng các tiêu chí giới hạn (a) đến (d) ở trên.
CHÚ DẪN:
X % mol (C3H8 + N2) tương đương
Y chỉ số Wobbe (MJ/m3)
1 giới hạn khẩn cấp trên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 giới hạn thông thường
4 hỗn hợp khí
5 giới hạn muội
6 giới hạn thông thường dưới
7 giới hạn khẩn cấp dưới
Hình E.1 - Biểu đồ khả năng có thể thay thế khí thiên nhiên UK
(tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp chỉ số khác để dự đoán khả năng có thể thay thế được xây dựng bởi E.R. Weaver, năm 1951. Khía cạnh mới của công trình này là đưa tốc độ ngọn lửa vào các phương trình đặc biệt cho dâng cao ngọn lửa và hiện tượng hồi lửa. Bằng cách ấn định các hệ số tốc độ ngọn lửa cho các cấu tử khác nhau của các khí điều chỉnh và thay thế một phép tổng bởi phần trăm thể tích của từng cấu tử sinh ra các hệ số tốc độ ngọn lửa đối với từng chất khí. Kết quả là dãy cho sáu chỉ số như sau:
Tỷ lệ tốc độ nhiệt. IH - Tỷ lệ của các chỉ số Wobbe cho các khí thay thế với các khí điều chỉnh xác định sự thay đổi về thành phần khí như thế nào để tác động đến tốc độ nhiệt nạp vào thiết bị.
Tỷ lệ không khí cơ bản. IA - Xác định sự thay đổi về yêu cầu không khí cơ bản đối với sự cháy hoàn toàn từ các khí thay thế đến các khí điều chỉnh.
Chỉ số dâng cao ngọn lửa, IL - Đánh giá xu hướng dâng cao ngọn lửa từ các cổng lò đốt. Được kết nối với tỷ lệ không khí cơ bản và các tốc độ ngọn lửa của các khí thay thế đến khí điều chỉnh.
Chỉ số hồi lửa, IF - Đánh giá xu hướng hồi lửa (hồi nhẹ) xảy ra. Cũng được kết nối với IA và các tốc độ ngọn lửa của các khí thay thế của điều chỉnh.
Chỉ số dãn dải ngọn lửa, IY - Đánh giá xu hướng tạo ra ngọn lửa vàng và không có cacbon. Liên quan đến IA và hàm lượng cacbon của nhiên liệu.
Chỉ số cháy không hoàn toàn, lZ - Đánh giá xu hướng sinh ra cacbon monoxit. Liên quan đến IA và tỷ lệ hydro với các nguyên tử cacbon trong các khí thay thế đến điều chỉnh.
Các phương trình được sử dụng cho các phép tính chỉ số Weaver không được sao chép ở đây, nhưng có sẵn thông qua AGA nếu muốn.
Weaver đã thiết lập các giới hạn cho các chỉ số khác nhau trong công trình ban đầu của ông ấy. Những chỉ số này được sử dụng để biểu thị các vấn đề trong Bảng công tác AGA (xem Bảng công tác AGA 1, AGA 2 và AGA 3) như là phần của Chương trình khả năng có thể thay thế AGA (Phụ lục D). Lưu ý rằng nhiều khí giới hạn nhóm H đưa ra các biểu thị vấn đề với những tiêu chí này. Trước đây, từ khí các thiết bị đạt các quy trình chứng nhận khí thử nghiệm được yêu cầu bởi EN 437, các giới hạn Weaver cũng bị hạn chế đối với điều khoản này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.1 - Các giới hạn chỉ số Weave
Chỉ số
Weaver
Hữu dụng
Nhóm H
IH
0,95 đến 1,05
0,95 đến 1,03
0,90 đến 1,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,89 đến 1,08
IL
> 0,64
> 0,64
> 0,86
IF
< 0,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1,06
lY
< 0,14
< 0,05
< 0,12
lZ
< 0
< 0,05
< 0,12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Việc đảm bảo tốt nhất của khả năng có thể thay thế là một lộ trình khí thử nghiệm tiêu chuẩn được áp dụng cho tất cả các thiết bị để chứng nhận, và giữ chất lượng khí trong phạm vi các thông số của các khí thử nghiệm.
2) Mặt khác, khả năng có thể thay thế yêu cầu thử nghiệm mở rộng và hiểu biết về các thiết bị trong hệ thống phân phối khu vực. Sự xuất hiện của các thành phần khí mới hoặc được thay thế luôn luôn là vấn đề đối với tính hữu dụng để chứng minh khả năng chấp nhận.
(tham khảo)
G.1 Tính các chỉ số khả năng có thể thay thế trên cơ sở thành phần hóa học của khí
G.1.1 Các chỉ số cơ bản
G.1.1.1 Quy định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ số Wobbe hiệu chính;
- Thế cháy.
G.1.1.2 Chỉ số Wobbe hiệu chính
trong đó
K1 nhận được từ đường cong trong Hình G.1 là hàm của phần đóng góp của các hydrocacbon (trừ metan) vào nhiệt trị toàn phần;
K2 nhận được từ đường cong trong Hình G.2 là hàm của các thông số:
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d tỷ khối (không khí = 1)
G.1.1.3 Thế cháy
trong đó
u
là hệ số hiệu chính là hàm của hàm lượng oxy và gcv (nhận được từ Hình G.3);
H2, CO, CH4, CnHm
là hàm lượng của từng cấu tử cháy (tính bằng %) (CnHm: tất cả các hydrocacbon trừ CH4);
ν
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
là hệ số cụ thể của từng hydrocacbon chỉ ra trong Bảng G.1.
G.1.2 Các chỉ số thứ cấp
G.1.2.1 Chỉ số dãn dài ngọn lửa
Chỉ số này tạo khả năng xác định sự xuất hiện của các dãn dài ngọn lửa trong ngọn lửa thông khí và do vậy tránh được muội
Trong đó
A là các nồng độ hydrocacbon trong khí (CH4 và CnHm) tính bằng %;
O2 là hàm lượng oxy của khí, tính bằng %;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là khối lượng riêng tương đối.
G.1.2.2 Chỉ số đối với việc đánh lửa gián tiếp tại đầu phun
Chỉ số này tạo khả năng dự đoán dạng đánh lửa cụ thể tại đầu phun xảy ra, các loại nhất định của các thiết bị nước nóng, qua đó không khí chính đi vào các cổng lò đốt khi van nước nóng được vận hành. Chỉ số này có giá trị bằng hàm lượng hydro của khí, biểu thị bằng %.
G.2 Các giới hạn khả năng có thể thay thế đối với các khí họ thứ hai dùng cho các thiết bị dân dụng tại 20 mbar (tính các chỉ số và biểu đồ đối với các thiết bị được cung cấp với khí Lacq tại 20 mbar)
G.2.1 Cháy hoàn toàn và độ ổn định ngọn lửa
Khu vực thông thường đối với tất cả các thiết bị được trình bày như dòng liên tục trong Hình G.5. Tuy nhiên, để tính đến cả hai phương sau trong áp suất cung cấp và sự dao động trong điều khiển thiết bị, thì nên để giới hạn dải khả năng có thể thay thế đối với phần gạch trong Hình G.5. Nếu điểm K được đặt bên trong vùng này, sự cháy sẽ là hoàn toàn và ngọn lửa ổn định.
G.2.2 Sự thay đổi về nhiệt nạp vào
Nhiệt nạp vào tỷ lệ với chỉ số Wobbe bán-hiệu chính (K1xW). Chỉ số Wobbe bán-hiệu chính bằng với chỉ số Wobbe hiệu chính (W’) trong Hình G.5 nếu khí không có chứa oxy và ít CO hoặc CO2. Trong trường hợp này giới hạn sự thay đổi về nhiệt nạp vào đến 10 % trên cơ sở giá trị danh định nhận được với khí chuẩn, dải khả năng có thể thay thế trong Hình G.5 được giới hạn đến đoạn trên của nó (phần gạch).
G.2.3 Chỉ số dãn dài ngọn lửa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.4 Chỉ số cho đánh lửa gián tiếp tại đầu phun
Hàm lượng hydro trong hỗn hợp phải là dưới 10 %.
Bảng G.1 - Các tính chất khí
gcv
kcal/m3
d
Khối lượng riêng
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
Các chỉ số dãn dài ngọn lửa
Cacbon monoxit
CO
3 020
0,967
-
0
Hydro
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 050
0,070
-
0
Metan
CH4
9 530
0,554
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etan
C2H6
16 860
1,049
0,95
2,85
Propan
C3H8
24 350
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
4,80
n-Butan
n-C4H10
32 060
2,091
1,10
6,80
i-Butan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31 570
2,064
1,10
6,80
Pentan
C5H12
40 600
2,675
1,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hexan
C6H14
45 600
2,97
1,15
12
Heptan
C7H10
52 900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
15
Acetylen
C2H2
13 980
0,906
0
2,40
Etylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 180
0,975
1,75
2,65
Propylen
C3H6
22 430
1,481
1,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Buten
n-C4H8
29 050
1,937
1,50
6,80
i-Buten
i-C4H8
28 880
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
6,80
Butadien
C4H6
26 500
1,87
2,70
6,10
Benzen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 250
2,697
0,90
20
Toluen
C7H8
-
-
0,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ
N2
0
0,967
0
0
Cacbon dioxit
CO2
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Oxy
O2
0
1,105
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 - Hệ số hiệu chính “K1” đối với chỉ số Wobbe (các khí họ thứ hai)
[CO, O2,
CO2 - hàm lượng tính bằng %; gcv tính bằng kcal/m3 (n)]
Hình G.2 - Hệ số hiệu chính “K1” đối với chỉ số Wobbe (các khí họ thứ hai)
O2 - hàm lượng tính bằng
%; gcv tính bằng kcal/m3 (n)
Hình G.3 - Hệ số hiệu chính “U” đối với thế cháy (các khí họ thứ hai)
Chỉ số Wobbe đã hiệu chính W’ (103 kcal/m3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X
thế cháy
Y
chỉ số Wobbe đã hiệu chính W', tính bằng kcal/m3 (n)
1
giới hạn đối với các hỗn hợp khí khả thi
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
cháy không hoàn toàn (CO/CO2 > 0,02)
6
dâng cao ngọn lửa
3
khí thiên nhiên chuẩn
7
cung cấp khí 20 mbar
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
cung cấp khí từ 12 mbar đến 22 mbar
9
giới hạn đối với giảm 10 % ở đầu ra so với khí thiên nhiên chuẩn; nếu khí có chứa oxy, giới hạn liên quan đến K1 W và không W’
Hình G.5 - Biểu đồ khả năng có thể thay thế khí (các khí họ thứ hai)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1 Chất lượng khí
Khí thiên nhiên được đưa vào qua các điểm vào của hệ thống khí phải phù hợp với quy định kỹ thuật chất lượng trong Bảng H.1.
Chủ sở hữu việc lắp đặt cho phép khi đi vào hệ thống khí không có bắt buộc phân phối khí đến người sử dụng tại các điểm ra của khí thiên nhiên, với tính chính xác các đặc trưng giống với đặc trưng người sử dụng đã đưa khí qua các điểm vào, cũng như số lượng năng lượng đã thỏa thuận là giống nhau.
Bảng H.1 - Các thông số chất lượng khí được quy định bởi quy phạm quy chuẩn Tây Ban Nha
Tính chất a
Đơn vị
Nhỏ nhất
Lớn nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kWh/m3
13,368
16,016
PCS
kWh/m3
10,23
13,23
d
m3/m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,700
S tổng
mg/m3
-
50
H2S + COS (như S)
mg/m3
-
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/m3
-
17
O2
% mol
-
[0,01]
CO2
% mol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
H2O (điểm sương)
°C tại 70 bar (a)
-
+2
HC (điểm sương)
°C tại 1 bar đến 70 bar (a)
-
+5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Hài hòa dữ liệu tính chất khí để vận chuyển qua biên giới
I.1 Thỏa ước thương mại chung (CBP)
I.1.1 Quy định chung
Năm 2002, diễn đàn quy chuẩn khí châu Âu (diễn đàn Madrid), được tổ chức dưới sự bảo trợ của Ủy ban châu Âu, đã yêu cầu Hiệp hội châu Âu làm tăng hiệu quả Khí - Trao đổi Năng lượng (EASEE- khí) thiết lập các quy tắc về chất lượng khí tại mức châu Âu để nâng cao khả năng có thể thay thế của mạng lưới. Những quy tắc này đã được xác định trong thực hành thương mại thông thường (CBP) được xuất bản vào tháng 2/2005 và được chấp nhận trong tháng 9 năm đó bởi các thành viên EASEE-khí. Nội dung và bảng sau đây là được sao chép trực tiếp từ CBP EASEE-khí.
Thực hành thương mại thông thường (CBP) này khuyến nghị các quy định kỹ thuật chất lượng khí thiên nhiên cho khả năng có thể thay thế hiệu quả tại các điểm qua biên giới châu Âu và mô tả các thông số chất lượng khí được khuyến nghị, các dải thông số và kế hoạch thực hiện. CBP được giới hạn đến qua biên giới và các điểm vào EU đối với khí nhiệt lượng cao không bổ sung chất tạo mùi, bao gồm lối ra của các cảng nhập LNG và không bao gồm các khu vực sản xuất và các hệ thống riêng biệt ở đó sản xuất, vận chuyển và sử dụng được kết hợp.
I.1.2 Các thông số khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wl
Chỉ số Wobbe toàn phần (trên)
d
Tỷ khối
S
Lưu huỳnh tổng
H2S + COS
Hydro sulfua + cacbonyl sulfua
RSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O2
Oxy
CO2
Cacbon dioxit
H2O DP
Điểm sương theo nước
HC DP
Điểm sương theo hydrocacbon
Để định nghĩa các thông số, tham chiếu ISO 14532.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với CBP này, đơn vị thông số và các điều kiện chuẩn được sử dụng là theo Thỏa ước Thương mại chung EASEE-khí 2003-001/01. Điều này bao hàm đơn vị năng lượng là kWh với nhiệt độ chuẩn cháy là 25 °C, và đơn vị thể tích là m3 tại điều kiện chuẩn là 0 °C và 1,01325 bar(a). Để chuyển đổi sang các điều kiện chuẩn khác, tham chiếu ISO 13443.
Các dải và giá trị đã cho trong Bảng I.1 phải áp dụng.
Bảng I.1 - Dữ liệu tính chất khí EASEE-khí để vận chuyển khí thiên nhiên H qua biên giới ở châu Âu
Thông số
Đơn vị
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Dữ liệu thực hiện được khuyến nghị
Wl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13,60]
15,81
1/10/2010
d
m3/m3
0,555
0,700
1/10/2010
Lưu huỳnh tổng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
30
1/10/2006
H2S + COS (tính theo S)
mg/m3
-
5
1/10/2006
RSH (tính theo S)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6
1/10/2006
O2
% mol
-
0,001 a
1/10/2010
CO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,5
1/10/2006
H2O DP
°C tại 70 bar (a)
-
-8
Xem chú thích b
HC DP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-2
1/10/2006
a Giới hạn là < 0,001 % mol, trung bình hằng ngày. Tuy nhiên, các mức trung bình hằng ngày điểm qua biên giới lên đến 0,01 mol % sẽ được chấp nhận nếu đây là kết quả của sự vận hành thận trọng của UGS, đang có năm 2006, sử dụng oxy cho mục đích khử lưu huỳnh.
b Tại các điểm qua biên giới nhất định, các giá trị ít nghiêm ngặt được sử dụng so với xác định trong CBP. Đối với các điểm qua biên giới, những giá trị này có thể được duy trì và các nhà sản xuất, giao hàng và vận chuyển liên quan nên cùng nhau kiểm tra giá trị CBP như thế nào có thể đáp ứng trong hành trình dài. Tại tất cả các điểm qua biên giới khác, giá trị này có thể được chấp nhận ngày 1/10/2006.
I.2 Thông tin thêm nữa về CBP
Việc thực hiện CBP EASEE-khí liên quan đến các thông số chỉ số Wobbe đã được đưa ra một số liên quan về an toàn cho người sử dụng dân dụng. Do vậy Ủy ban châu Âu đã yêu cầu CEN với quy định bắt buộc M400 để “xây dựng tiêu chuẩn cho các thông số chất lượng khí đối với khí H, đó là tính khả thi lớn nhất trong phạm vi các chi phí hợp lý nhất”. Bước đầu tiên của công tác sẽ nghiên cứu tác động của các biến đổi chất lượng khí lên các thiết bị phù hợp với Chỉ thị 396/90/CEE. Bước thứ hai sẽ phát triển tiêu chuẩn, xem xét kết quả của bước một và công tác EASEE-khí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 10715, Natural gas - Sampling guidelines (Khí thiên nhiên - Hướng dẫn lấy mẫu)
[3] ISO 10723, Natural gas - Performance evaluation for analytical systems (Khí thiên nhiên - Đánh giá tính năng đối với hệ thống phân tích)
[4] ISO 12213-1, Natural gas - Calculation of compression factor - Part 1: Introduction and guidelines (Khí thiên nhiên - Tính hệ số nén - Phần 1: Giới thiệu và hướng dẫn)
[5] ISO 13734, Natural gas - Organic sulfur compounds used as odorants - Requirements and test methods (Khí thiên nhiên - Các hợp chất lưu huỳnh hữu cơ được sử dụng làm chất tạo mùi - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
[6] ISO 14111, Natural gas - Guidelines to traceabillity in analysis (Khí thiên nhiên - Hướng dẫn khả năng truy nguyên trong phân tích)
[7] ISO 80000-1, Quantities and units - Part 1: General (Đại lượng và đơn vị - Phần 1: Tổng quan)
[8] DUTTON B.C. Communication 1246. 50th Autumn Meeting of the I.G.E., 1984
[9] EASEE-gas Common Business Practice 2003-001/01
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12049:2017 (ISO 13686:2013) về Khí thiên nhiên - Yêu cầu chung về chất lượng
Số hiệu: | TCVN12049:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12049:2017 (ISO 13686:2013) về Khí thiên nhiên - Yêu cầu chung về chất lượng
Chưa có Video