Hợp chất |
Mã số đăng
ký hóa chất |
Ion gốc |
Chất chuẩn nội (ISTD) |
Ion chuẩn nội
(ISTD ion) |
Benzen |
71-43-2 |
78 |
Benzen-d6 |
84 + 83 |
Toluen |
108-88-3 |
92 |
Etylbenzen-d10 hoặc toluen-d8 |
116 + 115
hoặc |
Ethylbenzen |
100-41-4 |
106 |
Etylbenzen-d10 |
116 + 115 |
1,3-Dimetylbenzen |
108-38-3 |
106 |
Etylbenzen-d10 |
116 + 115 |
1,4-Dimetylbenzen |
106-42-3 |
106 |
Etylbenzen-d10 |
116 + 115 |
1,2-Dimetylbenzen |
95-47-6 |
106 |
Etylbenzen-d10 |
116 + 115 |
(1-Metyletyl)-benzen |
98-82-8 |
120 |
Etylbenzen-d10 |
116 + 115 |
Propyl-benzen |
103-65-1 |
120 |
Etylbenzen-d10 |
116 + 115 |
1-Metyl-3-etylbenzen |
620-14-4 |
120 |
Etylbenzen-d10 |
116 + 115 |
1-Metyl-4-etylbenzen |
622-96-8 |
120 |
Etylbenzen-d10 |
116 + 115 |
1,3,5-Trimetylbenzen |
108-67-8 |
120 |
Etylbenzen-d10 |
116 + 115 |
1-Metyl-2-etylbenzen |
611-14-3 |
120 |
Etylbenzen-d10 |
116 + 115 |
1,2,4-Trimetylbenzen |
95-63-6 |
120 |
Etylbenzen-d10 |
116 + 115 |
1,2,3-Trimetylbenzen |
526-73-8 |
120 |
Etylbenzen-d10 |
116 + 115 |
Indan |
496-11-7 |
117 |
Etylbenzen-d10 |
116 + 115 |
1,4-Dietylbenzen |
105-05-5 |
134 |
Naphtalen-d8 |
136 + 135 |
n-Butylbenzen |
104-51-8 |
134 |
Naphtalen-d8 |
136 + 135 |
1,2-Dietylbenzen |
135-01-3 |
134 |
Naphtalen-d8 |
136 + 135 |
1,2,4,5-Tetrametylbenzen |
95-93-2 |
134 |
Naphtalen-d8 |
136 + 135 |
1,2,3,5-Tetrametylbenzen |
527-53-7 |
134 |
Naphtalen-d8 |
136 + 135 |
Naphtalen |
91-20-3 |
128 |
Naphtalen-d8 |
136 + 135 |
2-Metyl-naphtalen |
91-57-6 |
142 |
Naphtalen-d8 |
136 + 135 |
1-Metyl-naphtalen |
90-12-0 |
142 |
Naphtalen-d8 |
136 + 135 |
7.4 Các chuẩn để hiệu chuẩn và nhận dạng - Các hydrocacbon thơm được sử dụng để chuẩn bị chất chuẩn nên có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99 % (xem Bảng 1). Nếu không có sẵn thuốc thử có độ tinh khiết cao thì phải thực hiện xác định hàm lượng thuốc thử một cách chính xác bằng cách sử dụng GC đã hiệu chuẩn thích hợp hoặc bằng kỹ thuật khác. Nồng độ các tạp chất có lẫn trong các cấu tử hiệu chuẩn khác phải được biết và sử dụng để hiệu chính nồng độ của các cấu tử hiệu chuẩn. Khuyến nghị chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết cao bởi vì các tạp chất có thể dẫn đến sai số. Chất chuẩn được dùng để hiệu chuẩn và để cho việc thiết lập xác định thời gian lưu phù hợp với phổ khối (xem 13.1.1). Naphtalen là chất hút ẩm và nên bảo quản tránh xa nơi có độ ẩm cao.
8.1 Nên cố gắng hết sức để đảm bảo rằng mẫu là đại diện cho nguồn nhiên liệu mà mẫu được lấy. Tuân thủ các khuyến nghị quy định trong TCVN 6777 (ASTM D 4057), hoặc các tiêu chuẩn tương đương khi nhận được các mẫu từ kho chứa lớn hoặc ở đường ống. Lấy mẫu để đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật quy định có thể yêu cầu phải theo một quy trình lấy mẫu riêng. Tham khảo các quy định phù hợp.
8.2 Quy trình lấy mẫu phải phù hợp để hạn chế thấp nhất sự thất thoát các hydrocacbon nhẹ từ mẫu xăng trong khi lấy mẫu và trong suốt quá trình phân tích. Sau khi phòng thử nghiệm nhận được các mẫu ở bình chứa ban đầu, làm lạnh mẫu ở nhiệt độ từ 0 °C đến 5 °C trước và sau khi phần mẫu thử được lấy ra để phân tích.
8.3 Sau khi mẫu được chuẩn bị phân tích với các chuẩn nội, làm lạnh mẫu và đổ đầy vào lọ lấy mẫu tự động đến khoảng 90 % thể tích. Nếu cần thiết, phần mẫu còn lại cần làm lạnh lại ngay lập tức và được bảo quản tránh bay hơi để cho phép phân tích tiếp theo. Để tránh sự bay hơi của mẫu, các lọ lấy mẫu tự động nên được bảo quản ở nhiệt độ từ 0°C đến 5 °C cho đến khi lắp vào bộ lấy mẫu tự động.
9.1 Chuẩn bị chuẩn hiệu chuẩn - Các chuẩn hiệu chuẩn đa cấu tử sử dụng tất cả các hợp chất được liệt kê trong Bảng 1 được chuẩn bị theo khối lượng phù hợp với ASTM D 4307. Các chuẩn có thể được chuẩn bị bằng việc kết hợp với các hydrocacbon thơm riêng lẻ quy định hoặc cho vào hỗn hợp đơn chất hoặc thêm vào bộ hỗn hợp đa chất. Các bộ hỗn hợp đa chất được chuẩn bị như sau: (1) Hỗn hợp I bao gồm benzen, metylbenzen (toluen), etylbenzen, 1,2-dimetylbenzen, 1,3-dimetylbenzen và 1,4-dimetylbenzen, khuyến nghị sử dụng 2,2,4-trimetylpentan (isooctan) làm dung môi pha loãng; (2) Hỗn hợp II bao gồm các cấu tử C9+ còn lại, khuyến nghị sử dụng một hỗn hợp với tỷ lệ 50/50 của 2,2,4-trimetylpentan (isooctan) và metylbenzen (toluen) làm dung môi pha loãng. Các dung môi khác, chẳng hạn như n-nonan, hoặc đồng-dung môi có thể được sử dụng để cải thiện tính tan, hiệu suất của máy sắc ký hoặc máy khối phổ, miễn là những dung môi này không chứa những lượng các hydrocacbon thơm có thể phát hiện được mà chúng sẽ gây nhiễu cho phép phân tích.
CHÚ THÍCH 2: Cách thuận tiện là chuẩn bị các mẻ tinh khiết (không chứa dung môi) của hỗn hợp I và hỗn hợp II, sau đó cân và pha chúng vào chất chuẩn thích hợp. Các chất chuẩn nội cho hỗn hợp I là benzen-d6 và etylbenzen-d10.Toluen-d8 được thêm vào hỗn hợp chuẩn nội để định lượng toluen. Các chất chuẩn nội cho hỗn hợp II là etylbenzen-d10 và naphtalen-d8.
CHÚ THÍCH 3: Các mẻ chuẩn nội thích hợp được chuẩn bị và thêm vào các chất chuẩn hiệu chuẩn và các mẫu trong quy trình đơn lẻ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1 Đậy nút bình định mức hoặc lọ dung tích 100 mL, cân trừ bì chính xác đến 0,1 mg.
9.1.2 Tháo nút và cẩn thận thêm cấu tử hydrocacbon thơm vào bình định mức hoặc lọ bắt đầu với cấu tử ít bay hơi nhất. Đậy nút bình định mức và ghi lại khối lượng thực của cấu tử hydrocacbon thơm được thêm vào (Wi), chính xác đến 0,1 mg.
9.1.3 Lặp lại quy trình thêm và cân cho từng cấu tử hydrocacbon thơm.
9.1.4 Nếu các hỗn hợp I và hỗn hợp II được pha định lượng trước rồi sau đó cho mỗi dung dịch hiệu chuẩn vào bình định mức hoặc lọ đựng mẫu, bằng cách cân các thể tích thích hợp để tạo ra 10 dung dịch hiệu chuẩn. Tính khối lượng thực tế của mỗi cấu tử bằng cách nhân tổng khối lượng của hỗn hợp với phần trăm khối lượng của các cấu tử riêng lẻ trong hỗn hợp đã trộn trước chưa pha loãng.
9.1.5 Tương tự thêm từng chất chuẩn nội và ghi lại khối lượng thực của nó (Ws) chính xác đến 0,1 mg. Nếu các chất chuẩn được chuẩn bị trong các bộ hỗn hợp đa chất; đối với hỗn hợp I cân 2 mL mỗi chất benzen-d6 và etylbenzen-d10, và đối với hỗn hợp II cân 2 mL etylbenzen-d10 và 1 g naphtalen-d8.
9.1.6 Pha loãng thành 100 mL tổng thể tích chất chuẩn bằng các dung môi được khuyến nghị ở trên hoặc tương đương. Không cần thiết phải cân lượng dung môi được bổ sung vì việc tính toán được dựa trên các khối lượng tuyệt đối của các cấu tử hydrocacbon thơm và chất chuẩn nội.
9.1.7 Tương tự chuẩn bị năm chất chuẩn bổ sung bao trùm dài nồng độ cần xác định. Ví dụ, đối với benzen, chuẩn bị chất chuẩn nội với nồng độ định trước là 0,1; 0,5; 1,0; 3,0; 5,0 % thể tích; đối với toluen, chuẩn bị chất chuẩn tương đương với nồng độ định trước là 2,0; 5,0; 10,0; 15,0 và 19,0 % thể tích. Nếu tín hiệu hiệu chuẩn của toluen là không tuyến tính thì bổ sung chất chuẩn hiệu chuẩn thứ sáu, có nồng độ định trước là 2,0; 5,0; 10,0; 15,0; 17,0 và 19,0 % thể tích.
9.1.8 Khi không sử dụng thì bảo quản các chất chuẩn hiệu chuẩn có nút đậy trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 0 °C đến 5 °C.
9.1.9 Trộn thật kỹ các dung dịch chuẩn bằng thiết bị trộn xoáy hoặc thiết bị tương đương và chuyển khoảng 2 mL dung dịch chuẩn vào lọ nhỏ phù hợp với dụng cụ lấy mẫu tự động nếu thiết bị đó được sử dụng. Làm lạnh lọ cho đến khi sẵn sàng để nạp trên thiết bị lấy mẫu tự động.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Khối lượng riêng tương đối và các nồng độ hiệu chuẩn
Hợp chất
Khối lượng
riêng tương đối tại
60
°F/ 60 °F
Nồng độ cao nhất đã định trước của dung dịch hiệu chuẩn (% thể tích hoặc mL/100 mL)
Chuẩn bị các cấu tử hiệu chuẩn cho vào hỗn hợp đơn
Chuẩn bị các cấu tử hiệu chuẩn cho vào hai hỗn hợp
Benzen
0,8845
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp I
Toluen
0,8719
19
Hỗn hợp I
Hỗn hợp I
Etylbenzen
0,8718
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp I
1,3-Dimetylbenzen
0,8688
6
Hỗn hợp I
Hỗn hợp I
1,4-Dimetylbenzen
0,8657
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp I
1,2-Dimetylbenzen
0,8846
6
Hỗn hợp I
Hỗn hợp I
(1-Metyletyl)-benzen
0,8664
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
Propyl-benzen
0,8665
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1-Metyl-3-etylbenzen
0,8691
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
1-Metyl-4-etylbenzen
0,8657
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1,3,5-Trimetylbenzen
0,8696
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
1-Metyl-2-etylbenzen
0,8851
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1,2,4-Trimetylbenzen
0,8803
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
1,2,3-Trimetylbenzen
0,8987
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
Indan
0,9689
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
1,4-Dietylbenzen
0,8664
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp lI
n-Butylbenzen
0,8646
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
1,2-Dietylbenzen
0,8843
3
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
1,2,4,5-Tetrametylbenzen
0,8915
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
1,2,3,5-Tetrametylbenzen
0,8946
2
Hỗn hợp I
Hỗn hợp II
Naphtalen
1,000
2A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
2-Metyl-naphtalen
1,000
2A
Hỗn hợp I
Hòn hợp II
1-Metyl-naphtalen
1,0245
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp II
Các indan chưa hiệu chuẩn
1,000
-
C10-benzen chưa hiệu chuẩn
0,878
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
C11-benzen chưa hiệu chuẩn
1,000
-
-
C12-benzen chưa hiệu chuẩn
1,000
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
A ở nhiệt độ môi trường các cấu tử này tồn tại ở dạng rắn. Các giá trị đại diện tính bằng g/100mL.
9.2 Quy trình hiệu chuẩn máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS)
9.2.1 Chuẩn bị hệ thống máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS) theo hướng dẫn của nhà sản xuất và thiết lập các điều kiện vận hành phân tích. Bảng 3 đưa ra gợi ý các điều kiện vận hành ở chế độ chia dòng và chế độ bơm trên cột.
9.2.2 Trước khi bắt đầu tiến hành hiệu chuẩn, chỉnh trên máy khối phổ theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Thiết lập hệ thống dữ liệu khối phổ để thu thập dữ liệu trong phương thức quét toàn bộ (TIC-RIC).
9.2.3 Cột WCOT phải đáp ứng các yêu cầu phân giải được mô tả trong 6.1.2 khi được lắp đặt trong hệ thống sắc ký khí khối phổ (GC/MS).
9.2.4 Chuẩn bị dung dịch 1,4-dietylbenzen có nồng độ 0,01 % khối lượng và kiểm tra xác nhận rằng nó được phát hiện ở tỷ lệ tín hiệu/nhiễu ít nhất bằng 5 tại khối lượng là 134.
9.2.5 Bơm dung dịch 1,2,3-trimetylbenzen có nồng độ 3 % khối lượng và xác nhận rằng máy khối phổ đưa ra dạng mảnh phân rã được quy định trong Bảng 4.
9.2.6 Phân tích theo trình tự các chuẩn hiệu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1 Sau khi hoàn thành phân tích các chuẩn hiệu chuẩn, tích phân diện tích pic của mỗi cấu tử hiệu chuẩn và các chuẩn nội sử dụng sắc đồ ion tái cấu trúc (RIC) của ion hiệu chuẩn đặc tính được liệt kê trong Bảng 1. Thu được diện tích ion tách ra tại thời gian lưu của các cấu từ hydrocacbon thơm dự kiến (hoặc chất chuẩn nội).
9.3.1.1 Các sai số về nồng độ hydrocacbon thơm có thể xảy ra khi sử dụng các chất chuẩn nội deuteri hóa cho hiệu chuẩn từ các lô và ngày sản xuất khác nhau so với các chất chuẩn nội dùng cho các mẫu. Các kết quả cho độ chính xác nhất nhận được khi sử dụng các chuẩn nội để hiệu chuẩn và để cho mẫu là từ cùng một lô sản xuất. Tuy nhiên, nếu tỷ số của các cường độ các chuẩn nội (M-1)/M đối với chuẩn nội trong chuẩn hiệu chuẩn chia cho tỷ số của các cường độ các chất chuẩn nội tương ứng (M-1)/M của các chuẩn nội tương ứng trong mẫu đang được phân tích là nhỏ hơn 0,97 hoặc lớn hơn 1,03 (± 3 % độ chênh lệch tương đối), sau đó sử dụng TỔNG của M và (M-1) đối với tổng các cường độ của các chuẩn nội deuteri để định lượng. Nếu kết quả nằm trong khoảng từ 0,97 đến 1,03 hoặc nếu các chất chuẩn nội cùng một lô được sử dụng cho các chuẩn hiệu chuẩn và các mẫu, khi đó khối lượng phân tử ion M của các chuẩn nội có thể được sử dụng để định lượng. Bảng 1 được liệt kê khối lượng phân tử M và khối lượng phân tử ion M-1 đối với các chất chuẩn nội deuteri quy định.
9.3.1.2 Các chuẩn nội deuteri có thể tạo ra các pic phức hoặc các vai phức vì độ phân giải của các chất đồng đẳng deuteri khác nhau của chúng. Nếu xảy ra như vậy thì lấy tổng tất cả các pic hoặc lấy tổng các vai hoặc lấy tổng cả pic và vai.
Bảng 3 - Ví dụ các điều kiện của sắc ký khí khối phổ
Điều kiện 1
Điều kiện 2
Điều kiện 3
Thiết bị sắc ký khí (GC):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 m x 0,25 mm
df
= 1,0 μm dimetylpolysiloxan
60 m x 0,32 mm
df
= 5,0 μm dimetylpolysiloxan
20 m x 0,18 mm
df
= 0,4 μm dimetylpolysiloxan
Loại bơm
Chia dòng
làm lạnh cột
Chia dòng
Tỷ lệ chia dòng của bơm
250:1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700:1
Cỡ mẫu (μL)
0,1 - 0,5
0,1
0,1
Nhiệt độ bơm (°C)
250 °C
Theo dõi nhiệt độ lò
250 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 °C (0
min),
3°C/min đến
120
°C (0 min)
10 °C/min đến
250
°C
50 °C (0 min),
2 °C/min đến
190
°C (0 min)
30 °C/min đến
250
°C (1 min)
35 °C (1 min),
25 °C/min đến
210
°C (1 min)
Thiết bị sắc ký khi (GC):
Khí mang
He
Hydro
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tuyến tính của khí mang (cm/s)
35 ở 50 °C
42 ở 300 °C
30 ở 50 °C
Bộ kết nối của GC/MS
Loại kết nối GC/MS
Trực tiếp
Bộ chia dòng mở với lưu lượng thay đổi
Trực tiếp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280 °C
280 °C
250 °C
Máy khối phổ (MS):
Loại máy khối phổ
Tứ cực
Tứ cực
Tứ cực
Chế độ thu thập dữ liệu khối phổ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn dải quétB
Toàn dải quétB
Tốc độ quét (quét/s)
> 1
> 1
10
Nhiệt độ nguồn (°C)
Xấp xỉ 250 °C
Xấp xỉ 250 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện thế ion hóa (eV)
70B
70B
70B
Dải quét khối lượng
45 - 300
45 - 200
70 - 170
A Các điều kiện trên được báo cáo bởi một số phòng thử nghiệm. Cũng có thể sử dụng các điều kiện khác nếu đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của phương pháp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Yêu cầu dạng phổ của máy khối phổ ở nồng độ 3 % khối lượng 1,2,3-trimetylbenzen
Tỷ số khối lượng/điện tích ion (m/e)
Cường độ tương đối
120
30 - 60
105
100
91
7 - 15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục Y là tỷ số đáp ứng rspi:
rspi = (Ai/As) (2)
trong đó
Ai diện tích của hợp hydrocacbon thơm i và;
As diện tích của chất chuẩn nội;
Và trục X là tỷ số khối lượng (amti):
amti = Wi/Ws (3)
trong đó
Wi khối lượng hợp chất thơm i trong chuẩn hiệu chuẩn, và;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ví dụ vẽ đồ thị trên Hình 1
Hình 1 - Ví dụ về đồ thị của hệ số đáp ứng và tỷ lệ khối lượng
9.3.3 Kiểm tra giá trị tương quan r2 đối với mỗi hydrocacbon thơm hiệu chuẩn. Giá trị r2 nên ít nhất là 0,99 hoặc tốt hơn và được tính như sau:
(4)
trong đó
(5)
(6)
và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị trung bình của tất cả các điểm dữ liệu tỷ số khối lượng (atmt);
Yi điểm dữ liệu tỷ số đáp ứng rspi tương ứng, và;
giá trị trung bình của tất cả các điểm dữ liệu tỷ số đáp ứng (rspi).
Sử dụng ví dụ về bộ điểm dữ liệu lý tưởng được trình bày trong Bảng 5, giá trị r2 sẽ được tính như sau:
(7)
Bảng 5 - Ví dụ về bộ số liệu để tính giá trị r2
Xi
Yi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xy
x2
y2
1,0
0,5
-2,0
-1,0
2,0
4,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,0
-1,0
-0,5
0,5
1,0
0,25
3,0
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
0,0
0,0
4,0
2,0
1,0
0,5
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
5,0
2,5
2,0
1,0
2,0
4,0
1,0
15,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
5,0
10,0
2,5
3,0
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(rspi) = (mi)(amti) + bi (8)
trong đó
rspi là tỷ số đáp ứng đối với hydrocacbon thơm l (trục y);
mi là độ dốc của phương trình tuyến tính đối với hydrocacbon thơm l, và
amti là tỷ số khối lượng của hydrocacbon thơm i (trục x);
bi là đoạn thẳng bị chắn trên trục y;
Các giá trị mi và bi được tính như sau:
(9)
và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ trong Bảng 5:
mi = 5/10 = 0,5 (11)
và
bi = 0 (12)
Vì vậy, phương trình bình phương tối thiểu ở trên, ví dụ theo Bảng 5 là:
(rspi) = 0,5 (amti) + 0 (13)
CHÚ THÍCH 5: Thông thường số hạng bi không phải là zero và có thể dương hoặc âm. Để phù hợp hơn thì bắt buộc hiệu chuẩn qua hệ trục tọa độ không, nghĩa là, bi = 0, các kết quả âm khi tính toán đối với sự có mặt các cấu tử trong mẫu ở các nồng độ rất thấp, chẳng hạn như các cấu tử chưa được hiệu chuẩn. Phần mềm thương mại có sẵn trên hệ thống máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS) để thực hiện việc này. Hình 1 là một ví dụ về đường chuẩn bắt buộc đi qua gốc với một kết quả có giá trị gốc tọa độ không.
9.3.5 Tiêu chí trục tọa độ Y đối với đường chuẩn không bắt buộc qua gốc tọa độ không - Đối với hiệu chuẩn tối ưu, giá trị tuyệt đối của trục tọa độ y (bi) phải ở mức tối thiểu, nghĩa là, Ai tiệm cận không khi wi, nhỏ hơn 0,1 % khối lượng. Khi Ai gần bằng không, phương trình xác định % khối lượng các hydrocacbon thơm i hoặc wi giảm theo công thức 14.
wi = (bi/mi)/(Ws/Wg) x 100 % (14)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wi là % khối lượng hydrocacbon thơm i;
Ws là khối lượng chất chuẩn nội được thêm vào trong các mẫu xăng để định lượng thành phần hydrocacbon thơm i, tính bằng gam và;
Ws là khối lượng mẫu xăng, tính bằng gam;
Xác định khả năng chấp nhận của đoạn thẳng y trên đường chuẩn của từng cấu tử hydrocacbon thơm bằng cách thay thế độ dốc tương ứng (mi) và đoạn thẳng (bi) trong công thức 14 cùng với các giá trị điển hình (hoặc trung bình) cho khối lượng mẫu (Wi). Nếu % khối lượng hydrocacbon thơm i (Wi) tính được không nhỏ hơn 0,1 % khối lượng thì phải kiểm tra xác nhận tính nhất quán của hệ thống GC/MS, kiểm tra xác nhận toàn bộ các chuẩn hiệu chuẩn và phải hiệu chuẩn lại.
9.3.6 Phải cố gắng thực hiện để nhận được các đường chuẩn tuyến tính, để đảm bảo hiệu suất sắc ký tối ưu và đảm bảo rằng tín hiệu khối phổ (MS) không bị bão hòa. Tuy nhiên, đối với cấu tử nào đó có mặt trong mẫu với nồng độ lớn, chẳng hạn như toluen, thì vẫn có thể tồn tại sự không tuyến tính. Đối với các hợp chất như vậy phải sử dụng quy trình định lượng như sau:
9.3.6.1 Vẽ đồ thị nồng độ cấu tử so với hệ số đáp ứng hợp chất của từng chuẩn hiệu chuẩn.
9.3.6.2 Nếu độ lệch của các hệ số đáp ứng của các chất chuẩn có nồng độ cao hơn so với hệ số đáp ứng của các chất chuẩn có nồng độ thấp hơn nằm trong dải tuyến tính là nhỏ hơn 5 % một cách tương ứng, thì sử dụng độ tuyến tính phù hợp cho tất các điểm hiệu chuẩn.
9.3.6.3 Nếu độ lệch trong 9.3.6.2 nằm trong dải từ 5 % đến 10 % một cách tương ứng thì sử dụng phương trình bậc hai.
9.3.6.4 Nếu độ lệch trong 9.3.6.2 lớn hơn 10 % một cách tương ứng, thì không có mẫu nào có thể phân tích được cho đến khi độ lệch được hiệu chính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Chất chuẩn kiểm soát chất lượng
10.1 Sau khi hoàn thành hiệu chuẩn, thực hiện chuẩn bị vật liệu kiểm soát chất lượng nêu tại Bảng 6. Phân tích chất chuẩn như mô tả trong Điều 11 đến Điều 13. Các giá trị nhận được của hydrocacbon thơm riêng lẻ và tổng các hydrocacbon thơm phải nằm trong khoảng ± 5 % tương ứng với các giá trị của vật liệu chuẩn đã chuẩn bị (ví dụ, benzen là 1,0 ± 0,05) ngoại trừ đối với 1,2,4,5- tetrametylbenzen và naphtalen, phải là ± 10 % tương ứng với các giá trị đã quy định. Nếu các giá trị riêng lẻ nằm ngoài dải quy định thì phải kiểm tra xác nhận việc hiệu chuẩn và các thông số thiết bị, bao gồm độ tuyến tính của bộ phận chia dòng cổng bơm (cả nồng độ và điểm sôi) đối với các dung dịch hiệu chuẩn, độ tuyến tính của đáp ứng khối phổ, độ tinh khiết của thuốc thử, độ ổn định hoặc độ lặp lại của hệ thống GC/MS, độ chính xác của việc chuẩn bị chất chuẩn kiểm soát chất lượng và v.v.... Không phân tích các mẫu không đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật kiểm soát chất lượng.
10.2 Nếu trong các mẫu nhiên liệu có chứa các phụ gia nhiên liệu oxygenat, chẳng hạn như etanol hoặc metyl-t-butyl ete (MTBE) sẽ được phân tích thêm vào xăng không chứa các oxygenat, khi đó khuyến cáo phải chuẩn bị một số chuẩn kiểm soát chất lượng có chứa các phụ gia oxygenat chính với hàm lượng như tìm thấy trong mẫu xăng để cho thấy rằng hiệu suất bơm/ sắc ký không phụ thuộc vào các loại mẫu.
10.3 Nếu hiệu chuẩn bình phương tuyến tính tối thiểu không mang lại kết quả nằm trong khoảng ± 5 % theo yêu cầu kỹ thuật đối với chất chuẩn ở trên, thì khi đó bắt buộc hiệu chuẩn qua gốc tọa độ, nghĩa là, bi= 0, sử dụng phần mềm định lượng của máy sắc ký khối phổ (GC/MS) và tính lại các kết quả của chất chuẩn. Đối với các cấu tử có mặt ở nồng độ cao, như toluen, sử dụng phương trình bình phương như được mô tả trong 9.3.6. Nếu các kết quả của chất chuẩn vẫn bị sai thì kiểm tra xác nhận sự hiệu chuẩn và cài đặt thiết bị.
10.4 Phân tích các chất chuẩn kiểm soát chất lượng trước mỗi lô mẫu. Khuyến nghị rằng các mẫu được xếp hạng theo các vật liệu chuẩn quy định trong 10.1. Nếu vật liệu chuẩn không đáp ứng các quy định trong 10.1 thì các mẫu được phân tích ngay trước vật liệu chuẩn là đáng nghi ngờ và phải chạy lại các mẫu đó. Khi chạy lại máy khối phổ với khoảng thời gian đã trôi qua có thể dẫn đến yêu cầu phải hiệu chuẩn lại hệ thống GC/MS. Xem Điều 9.
10.5 Ngoài việc phân tích mẫu kiểm soát chất lượng trong Bảng 6, bắt buộc một mẫu xăng chuẩn được phân tích hàng ngày như một phần của quy trình kiểm soát chất lượng. Mẫu xăng chuẩn như vậy thì có sẵn từ các nhà sản xuất thương mại.
Bảng 6 - Thành phần chất chuẩn kiểm soát chất lượng
Hợp chất
Nồng độ (% khối lượng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Heptan
17
Octan
17
Decan
12
Dodecan
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Benzen
1
Toluen
9
1,3-Dimetylbenzen
3
1,2-Dimetylbenzen
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,2,4-trimetylbenzen
3
1,2,4,5-tetrametylbenzen
2
Naphtalen
1
Tổng các hydrocacbon thơm
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Cân trừ bì vật chứa mẫu chống rò rỉ (bình định mức hoặc lọ có nút đậy kín). Chuyển khoảng 10 g mẫu đã được làm lạnh vào vật chứa và ghi lại khối lượng mẫu (Wg) chính xác đến 0,1 mg. Cân trừ bì vật chứa mẫu và thêm định lượng từng chất chuẩn nội như sau. Đối với phương án ba chất chuẩn nội, thêm định lượng các chất chuẩn nội (Ws) benzen-d6, etylbenzen-d10 và napthalen-d8 với tỷ lệ hỗn hợp xấp xỉ là 2 mL, 2 mL và 1 g tương ứng. Đối với phương án bốn chất chuẩn nội, thêm định lượng các chất chuẩn nội (Ws) benzen-d6, etylbenzen-d10, napthalen-d8 và toluen-d8 với tỷ lệ hỗn hợp xấp xỉ là 2 mL, 2 mL, 1 g và 7 mL tương ứng. Cân trừ bì vật chứa mẫu của từng chất thêm vào, bắt đầu với chất chuẩn nội bay hơi ít nhất. Ghi lại khối lượng của mỗi chất chuẩn nội chính xác đến 0,1 mg.
CHÚ THÍCH 6: Để thuận tiện, các chất chuẩn nội riêng biệt nên được trộn định lượng trước thành một dung dịch gốc đồng nhất lớn hơn và sau đó được thêm vào mẫu bằng cách cân định lượng dung dịch gốc này như một chất bổ sung đơn lẻ. Khối lượng chất chuẩn nội được thêm vào mẫu phải có tỷ lệ xấp xỉ như tỷ lệ chất đó được thêm vào dung dịch hiệu chuẩn. Ví dụ, nếu 2 g benzen-d6 được thêm vào 100 mL dung dịch hiệu chuẩn thì thêm 0,2 g cho 10 mL mẫu hoặc 0,1 g cho 5 mL mẫu tương đương đối với mỗi chất chuẩn nội. Dung dịch mẫu sau đó được trộn 30 s trên thiết bị trộn xoáy và được phân tích bằng máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS) như được mô tả trên đây.
12.1 Đảm bảo rằng các điều kiện vận hành máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS) là giống hệt với các điều kiện được sử dụng để hiệu chuẩn, hệ thống được hiệu chuẩn phù hợp và đáp ứng tất cả các tiêu chí trong Điều 9 và Điều 10.
12.2 Chuyển lượng vừa đủ mẫu đã được làm lạnh có chứa các chất chuẩn nội thích hợp từ Điều 11 vào đầy lọ mẫu của dụng cụ lấy mẫu tự động trong máy sắc ký khí (GC) và đậy kín bằng nút septum không bị rò rỉ.
12.3 Đặt lọ mẫu vào thiết bị lấy mẫu tự động và bắt đầu phân tích.
13.1 Nồng độ khối lượng của hydrocacbon thơm
13.1.1 Các cấu tử hydrocacbon thơm đã hiệu chuẩn (3.1.5) - Nhận dạng các cấu tử hydrocacbon thơm khác nhau trong Bảng 2 từ các thời gian lưu và phổ khối của chúng. Để nhận dạng một hợp chất, thì phải thu được RIC đối với ion sơ cấp (sử dụng phân tử ion để định lượng) và hai ion chính thứ cấp khác được liệt kê trong Bảng 7. Các tiêu chí dưới đây phải đáp ứng trong nhận dạng định tính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.1.2 Tỷ số giữa các cường độ của ba ion đặc trưng của hợp chất phải nằm trong phạm vi ± 30 %, ± 50 % và ± 100 % tương đối tương ứng với các ion có các cường độ tương đối > 50 %, 20 % đến 50 %, và < 20 %, khi được so sánh với các tỷ lệ cường độ ion tương đối thu được đối với chuẩn hiệu chuẩn chứa hợp chất có nồng độ gần giống nhau.
13.1.1.3 Thời gian lưu tại dải quét cường độ tối đa trong 13.1.1.1 phải nằm ở ± 15 s thời gian lưu của hợp chất thực từ phân tích hiệu chuẩn.
Bảng 7 - Định tính các ion trong máy khối phổ đối với các cấu tử của mẫu hiệu chuẩn
Hợp chất
Ion sơ cấp
Ion thứ cấp 2
Ion thứ cấp 3
Benzen
78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
Toluen
92
91
89
Ethyl benzen
106
91
77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
91
105
1,4-Dimetylbenzen
106
91
105
1,2-Dimetylbenzen
106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
(1-Metyletyl)-benzen
120
105
77
Propyl-benzen
120
91
92
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
105
91
1-Metyl-4-etylbenzen
120
105
91
1,3,5-Trimetylbenzen
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119
1-Methyl-2-etytbenzen
120
105
91
1,2,4-Trimetylbenzen
120
105
119
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
105
119
Indan
117
118
115
1,4-Dietylbenzen
134
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
n-Butylbenzen
134
120
91
1,2-Dietylbenzen
134
105
91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
120
91
1,2,3,5-Tetrametylbenzen
134
120
91
Naphtalen
128
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
2-Metyl-naphtalen
142
141
115
1-Metyl-naphtalen
142
141
115
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3 Sau khi các hợp chất trong Bảng 2 đã được nhận dạng phù hợp, đo diện tích mỗi pic tại khối lượng định lượng sơ cấp quy định và diện tích pic của các chất chuẩn nội theo đúng quy trình đã sử dụng cho các dung dịch hiệu chuẩn. Sử dụng các đồ thị RIC của mẫu trong Hình 2 đến Hình 5, theo các bước dưới đây để định lượng.
13.1.3.1 Khối lượng 78 - Sử dụng để định lượng benzen từ đường chuẩn của chúng. Bỏ qua bất kỳ các pic khối lượng 78.
13.1.3.2 Khối lượng 92 - Sử dụng để định lượng toluen từ đường chuẩn của chúng. Bỏ qua bất kỳ các pic khối lượng 92.
13.1.3.3 Khối lượng 106 - Sử dụng để định lượng etylbenzen và ba đồng phân của xylen từ các hiệu chuẩn tương ứng của chúng. 1,3 - dimetylbenzen và 1,4 - dimetylbenzen có thể không phân giải hoặc phân giải kém và có thể được kết hợp để định lượng. Bỏ qua bất kỳ các pic khối lượng 106.
13.1.3.4 Khối lượng 120 - Sử dụng để định lượng các C9-benzen sử dụng các đường chuẩn tương ứng của chúng. Bỏ qua bất kỳ các pic khối lượng 120.
13.1.3.5 Khối lượng 134 - Sử dụng để định lượng các C10-benzen. Giả sử tất cả tín hiệu khối lượng 134 lên đến thời gian lưu của 1,2,3,4-tetrametylbenzen là C10-benzen. Đối với các cấu tử đã hiệu chuẩn sử dụng các đường chuẩn tương ứng của chúng. Đối với n-butylbenzen và 1,4- dietylbenzen mà có thể đồng rửa giải thì sử dụng đường chuẩn kết hợp của n-butylbenzen và 1,4- dietylbenzen. Đối với cấu tử C10-benzen chưa hiệu chuẩn, tổng tất cả các diện tích và sử dụng đường chuẩn của 1,2-dietylbenzen.
13.1.3.6 Khối lượng 117 - Sử dụng để định lượng indan và alkylindan thế. Giả sử tất cả pic khối lượng 117 rửa giải sau khi indan được thay thế các alkyl indan. Sử dụng đường chuẩn của indan để định lượng tất cả các pic khối lượng 117.
13.1.3.7 Khối lượng 148 - Sử dụng để định lượng C11-benzen. Sử dụng đường chuẩn của 1,2 dietylbenzen để định lượng tất cả các cấu tử chưa hiệu chuẩn được phát hiện có khối lượng 148.
13.1.3.8 Khối lượng 162 - Sử dụng để định lượng C12-benzen. Nồng độ của các cấu tử này có thể bằng hoặc thấp hơn các giới hạn phát hiện. Nếu được phát hiện, sử dụng đường chuẩn của 1,2 dietylbenzen để định lượng tất cả các cấu tử chưa hiệu chuẩn được phát hiện có khối lượng 162.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3.10 Khối lượng 142 - Sử dụng để định lượng hai đồng phân metylnaphtalen từ các đường chuẩn tương ứng của chúng. Bỏ qua tất cả các pic khối lượng 142.
13.1.3.11 Để định lượng các cấu tử chưa hiệu chuẩn, không bao gồm các diện tích pic của các cấu tử phân giải đã hiệu chuẩn có đáp ứng ion tái cấu trúc (RIC) giống với tổng diện tích của các cấu tử chưa hiệu chuẩn. Các cấu tử hiệu chuẩn được định lượng riêng biệt bằng các hiệu chuẩn tương ứng của chúng.
Hình 2 - Sắc ký đồ ion tái cấu trúc (RIC) đối với các hydrocacbon định lượng
Hình 3 - Sắc ký đồ ion tái cấu trúc (RIC) đối với các hydrocacbon định lượng
Hình 4 - Sắc ký đồ ion tái cấu trúc (RIC) đối với các hydrocacbon định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.4 Từ bình phương tuyến tính tối thiểu phù hợp các hiệu chuẩn, theo công thức 15, thực hiện tính khối lượng tuyệt đối của từng hydrocacbon thơm (Wi) trong các mẫu xăng, bằng gam (g) sử dụng tỷ số đáp ứng (rspi) của các diện tích đối với cấu tử hydrocacbon thơm trong mẫu có chứa chất chuẩn nội như dưới đây
(15)
13.1.4.1 Nếu các đường chuẩn nhận được qua hệ trục tọa độ bắt buộc gốc tọa độ là zero thì bi = 0.
13.1.4.2 Đối với các cấu tử có hiệu chuẩn không tuyến tính quy định trong 9.3.6 thì tính Wi bằng phần mềm thích hợp.
13.1.5 Với các cấu tử chưa hiệu chuẩn, thì hoặc là lấy tổng tất cả các diện tích pic của chúng và xét tổng diện tích như là một cấu tử đơn lẻ để định lượng hoặc là xét mỗi cấu tử chưa hiệu chuẩn như là một cấu tử đơn lẻ để định lượng, rồi sau đó lấy tổng các nồng độ của chúng.
CHÚ THÍCH 7: Cách thích hợp hơn là bắt buộc đường chuẩn định lượng các cấu tử chưa hiệu chuẩn phải đi qua gốc tọa độ bằng không, có nghĩa là bi = 0, để tránh tính các kết quả âm cho các cấu tử chưa hiệu chuẩn có mặt trong mẫu ở nồng độ rất thấp.
13.1.6 Tính toán % khối lượng (wi) của mỗi hydrocacbon thơm, bao gồm cả các hydrocacbon thơm chưa hiệu chuẩn như sau:
wi = (Wi/Wg) (100%) (16)
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.7 Tính toán % khối lượng của tổng nồng độ hydrocacbon thơm Wt bằng cách lấy tổng % khối lượng của mỗi cấu tử hydrocacbon thơm, bao gồm cả phần trăm khối lượng của các cấu tử chưa hiệu chuẩn:
Wt = ∑Wi (17)
13.1.8 Báo cáo kết quả của tổng hydrocacbon thơm chính xác đến 0,1 % khối lượng và của benzen chính xác đến 0,01 % khối lượng.
13.2 Nồng độ thể tích hydrocacbon thơm:
13.2.1 Tính nồng độ thể tích theo công thức 18:
vi = wi (Df/Di) (18)
trong đó
vi % thể tích của mỗi hydrocacbon thơm được xác định;
Di khối lượng riêng tương đối của các hydrocacbon thơm riêng lẻ ở 60 °F (15,56 °C) được xác định trong Bảng 2 và;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2 Tính toán % thể tích của tổng nồng độ hydrocacbon thơm vt bằng cách lấy tổng % thể tích của mỗi cấu tử hydrocacbon thơm, bao gồm cả phần trăm thể tích của các cấu tử chưa hiệu chuẩn:
vt = ∑νi (19)
13.2.3 Báo cáo kết quả của tổng hydrocacbon thơm chính xác đến 0,1 % thể tích và của benzen chính xác đến 0,01 % thể tích.
14.1 Độ chụm - Độ chụm của phương pháp thử này được xác định bằng cách kiểm tra thống kê các kết quả thử nghiệm liên phòng như sau:
14.1.1 Độ lặp lại - Sự chênh lệch giữa các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên thực hiện với cùng một thiết bị dưới các điều kiện vận hành không đổi trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau:
Cấu tử
Dải (% thể tích)
Độ lặp lại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09 - 4,0
0,046 (X0,67)
Toluen
1,0 - 13
0,117 (X0,40)
Tổng các hydrocacbon thơm
9 - 42
0,0761 (X0,75)
Trong đó X là phần trăm thể tích của cấu tử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu tử
Dải (% thể tích)
Độ tái lập
Benzen
0,09 - 4,0
0,221 (X0,67)
Toluen
1,0 - 13
0,695 (X0,40)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 - 42
0,244 (X0,75)
Trong đó X là phần trăm thể tích của cấu tử.
Trong Bảng 8 tổng độ lặp lại và độ tái lập là hàm của nồng độ % thể tích.
Bảng 8 - Độ lặp lại và độ tái lập
Các cấu tử
Nồng độ (% thể tích)
Độ lặp lại
Độ tái lập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,01
0,05
0,20
0,02
0,08
0,30
0,02
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,12
0,50
0,03
0,14
0,60
0,03
0,16
0,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,80
0,04
0,19
0,90
0,04
0,21
1,00
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
0,06
0,29
2,00
0,07
0,35
3,00
0,10
0,46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,56
Toluen
1,0
0,1
0,7
3,0
0,2
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
1,3
7,0
0,3
1,5
9,0
0,3
1,7
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
13,0
0,3
1,9
Tổng các hydrocacbon thơm
10,0
0,4
1,4
15,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
20,0
0,7
2,3
25,0
0,9
2,7
30,0
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,0
1,1
3,5
40,0
1,2
3,9
42,0
13
4,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3 Độ chệch tương đối - Đánh giá độ chệch tương đối của TCVN 12013 (ASTM D 5769) so với TCVN 6703 (ASTM D 3606) để xác định benzen trong nhiên liệu đánh lửa được thực hiện sử dụng dữ liệu từ chương trình kiểm tra chéo thử nghiệm liên phòng ASTM D 02. Đánh giá được thực hiện theo các yêu cầu trong ASTM D 6708 với sự thành công ngoài mong đợi. Đánh giá được dựa trên phép đo benzen trong nhiên liệu động cơ đánh lửa được cung cấp từ tháng 1 năm 2006 đến tháng 10 năm 2014 của xăng reformat trong chương trình thử nghiệm thành thạo ASTM (chương trình kiểm tra chéo thử nghiệm liên phòng) và được cung cấp tài liệu trong báo cáo nghiên cứu RR: D02-1816).
CHÚ THÍCH 8: Ở Mỹ (Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ - EPA) yêu cầu xác định hàm lượng benzen trong nhiên liệu động cơ đánh lửa theo ASTM D 3606. Có hiệu lực từ 1 tháng 1 năm 2016, cho phép trong quy chuẩn kỹ thuật được sử dụng các phương pháp thử khác nếu có tương quan chính thức với phương pháp thử đã quy định theo sự đồng thuận của tổ chức, ví dụ, Hiệp hội thử nghiệm vật liệu Hoa Kỳ (ASTM). Báo cáo độ chệch tương đối nhằm thỏa mãn yêu cầu và cho phép sử dụng các kết quả độ chệch đã được hiệu chính của ASTM D 5769 trong dải nồng độ báo cáo để thay thế ASTM D 3606 đối với việc xác định hàm lượng benzen.
14.3.1 Mức độ chấp thuận các kết quả giữa TCVN 12013 (ASTM D 5769) và TCVN 6703 (ASTM D 3606) được cải thiện hơn nữa bằng cách áp dụng phương trình tương quan (công thức 20) (Báo cáo nghiên cứu RR: D02-1816). Không có sự phân biệt độ chụm của mẫu cụ thể được xác định trong ASTM D 6708.
14.3.2 Phương trình tương quan
TCVN 6703 (ASTM D 3606) dự kiến = Độ chệch đã hiệu chính của TCVN 12013 (ASTM D 5769) = CTCVN 12013 (ASTM D 5769) + 0,01 (20)
trong đó
CTCVN 12013 (ASTMD 5769) nồng độ phần trăm thể tích của benzen được báo cáo trong TCVN 12013 (ASTM D 5769).
14.3.2.1 Phương trình tương quan chỉ áp dụng cho nhiên liệu trong dải nồng độ từ 0,0 % đến 2,5 % thể tích được báo cáo trong TCVN 12013 (ASTM D 5769).
14.3.2.2 Phương trình tương quan được áp dụng cho nhiên liệu mà khi xác định theo TCVN 6703 (ASTM D 3606) có dải nồng độ từ 0,0 % đến 2,47 % thể tích.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 10: Phương trình tương quan được xây dựng từ sự thay đổi các mẫu nhiên liệu trong các chương trình kiểm tra chéo của thử nghiệm liên phòng ASTM. Tuy nhiên, khuyến nghị rằng phương trình tương quan để kiểm tra các mẫu đang cần xác định để đảm bảo tính khả thi.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12013:2017 (ASTM D 5769-15) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định benzen, toluen và tổng các hydrocacbon thơm trong xăng thành phẩm bằng sắc ký khí khối phổ (GC/MS)
Số hiệu: | TCVN12013:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12013:2017 (ASTM D 5769-15) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định benzen, toluen và tổng các hydrocacbon thơm trong xăng thành phẩm bằng sắc ký khí khối phổ (GC/MS)
Chưa có Video