a) |
Tổng độ kiềm (6.3.3) |
|
- |
Giá trị trung bình (mili đương lượng trên gam): |
4,18 |
- |
Độ lệch chuẩn của độ lặp lại: |
0,014 |
- |
Độ lệch chuẩn của độ tái lập: |
0,19 |
b) |
Độ kiềm bậc hai + bậc ba (6.3.1) |
|
- |
Giá trị trung bình (mili đương lượng trên gam): |
3,19 |
- |
Độ lệch chuẩn của độ lặp lại: |
0,026 |
- |
Độ lệch chuẩn của độ tái lập: |
0,339 |
c) |
Độ kiềm bậc ba (6.3.2) |
|
- |
Giá trị trung bình (mili đương lượng trên gam): |
1,88 |
- |
Độ lệch chuẩn của độ lặp lại: |
0,06 |
- |
Độ lệch chuẩn của độ tái lập: |
0,06 |
6.4 Xác định hàm lượng nhóm oxyetylen
Xác định nhóm oxyetylen theo phương pháp quy định trong TCVN 11052 (ISO 2270) có tính đến các lưu ý sau.
6.4.1 Liên quan đến quy trình thực hiện
Khi có sự hình thành của các hắc ín dính vào đáy bình, chú ý cẩn thận khi chuyển định lượng toàn bộ cặn sang bình chuẩn độ sau khi hòa tan hoàn toàn trong methanol.
6.4.2 Liên quan đến chuẩn độ
Trong trường hợp hình thành hắc ín, thực hiện chuẩn độ điện thế để khắc phục khó khăn đối với việc quan sát giai đoạn cuối chuẩn độ do màu dung dịch tối.
6.4.3 Liên quan đến tính hàm lượng etylen oxit
Công thức được đưa ra trong TCVN 11052 (ISO 2270) không cho phép tính, đối với các sản phẩm có chứa nitơ, có hàm lượng etylen oxit thực tế do phản ứng phân ly trong quá trình xác định làm ngừng hoặc tại giai đoạn của một nhóm oxyetylen amin bậc hai, hoặc tại giai đoạn của hai nhóm oxyetylen của amin bậc ba; kết quả là cần tính độ kiềm bậc hai và bậc ba của sản phẩm.
Hàm lượng etylen oxit thực tế, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
OEo là hàm lượng ethylene oxit, được xác định bằng phương pháp quy định trong TCVN 11052 (ISO 2270), tính bằng phần trăm khối lượng;
x2 là độ kiềm bậc hai được tính theo 6.3.3, tính bằng mili đương lượng trên gam;
x3 là độ kiềm bậc ba được tính theo 6.3.2, tính bằng mili đương lượng trên gam.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp hỗn hợp các amin béo ethoxylat yếu và các amin béo bậc hai tự do, hàm lượng ethylen oxit tính được có thể vượt quá hàm lượng thực tế; trong trường hợp này, kiểm tra sự có mặt của các amin béo bậc hai
Xác định tro sulfat theo phương pháp quy định trong ISO 4322.
6.6 Xác định hàm lượng polyetylen glycol tự do
6.6.1 Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2 Thuốc thử
Trong suốt quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử có cấp độ phân tích đã được công nhận và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
6.6.2.1 Axit hydrochloric, nồng độ dung dịch là 100 g/L
6.6.2.2 Nhựa trao đổi ion, loại cation, axit cao (nhóm sulfonic) có tỷ lệ mắt lưới 2 % divinylbenzen, có cỡ hạt 150 µm đến 300 µm.
6.6.2.3 Metanol.
6.6.3 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và thiết bị, dụng cụ sau:
6.6.3.1 Cột sắc ký, có chiều cao 25 cm đến 30 cm và có đường kính trong là 2 cm.
6.6.3.2 Thiết bị chưng cất, có thể lắp được bình của thiết bị cô quay chân không (6.6.3.3).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4 Cách tiến hành
6.6.4.1 Phần mẫu thử
Cân khối lượng mẫu phòng thử nghiệm tương ứng với 5 mili đương lượng của amin ethoxylat, chính xác đến 0,001 g.
6.6.4.2 Chuyển qua cột
a) Chuẩn bị cột trao đổi ion
Chuẩn bị huyền phù của nhựa trao đổi ion (6.6.2.2) trong nước và sử dụng nó để đổ vào cột (6.6.3.1) đến độ cao khoảng 15 cm.
Rửa nhựa bằng 200 mL dung dịch axit clohydric (6.6.2.1) với tốc độ 3 mL/min.
Sau đó rửa nhựa bằng nước cho đến khi phần rửa giải có độ pH như của nước.
b) Phép xác định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tái sinh nhựa
Tái sinh nhựa bằng axit clohydric và nước theo quy định trong 6.6.4.2.
6.6.4.3 Xử lý trong cốc (trường hợp amin ethoxylat yếu)
a) Chuẩn bị nhựa
Cân khoảng 25 g nhựa trao đổi ion (6.6.2.2) cho vào cốc dung tích 250 mL, cho 200 mL dung dịch axit clohydric (6.6.2.1) và khuấy chậm bằng máy khuấy từ trong 30 min tại 20 °C. Lọc nhựa trên phễu lọc thủy tinh thiêu kết có độ xốp P 16. Rửa bằng nước cho đến khi phần lọc có cùng độ pH như nước.
b) Phép xác định
Hòa tan phần mẫu thử (6.6.4.1) trong 40 mL nước hoặc metanol (6.6.2.3) trong cốc dung tích 250 mL. Cho 25 g nhựa đã được chuẩn bị [6.6.4.3 a)] và khuấy trong 30 min tại nhiệt độ phòng. Lọc nhựa và gom tất cả phần lọc và nước rửa vào trong bình đã được cân trước của thiết bị cô quay chân không (6.6.3.3) và loại bỏ hầu hết nước bằng thiết bị chưng cất (6.6.3.2); cuối cùng sấy khô trên thiết bị cô quay chân không (6.6.3.3) được kiểm soát nhiệt độ tại 30 °C, trong ba giai đoạn, mỗi giai đoạn 10 min, cân ngay.
6.6.5 Biểu thị kết quả
6.6.5.1 Phương pháp tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m3 là khối lượng của phần mẫu thử (6.6.4.1), tính bằng gam;
m4 là khối lượng của polyetylen glycol thu được trong 6.6.4.2 b) hoặc 6.6.4.3 b), tính bằng gam;
6.6.5.2 Độ chụm
Phân tích so sánh trên mẫu amin ethoxylat C12 có 5 nhóm oxyethylen, được thực hiện tại 12 phòng thử nghiệm, các kết quả thống kê như sau:
- Giá trị trung bình (tính bằng phần trăm khối lượng]: 2,29
- Độ lệch chuẩn của độ lặp lại: 0,16
- Độ lệch chuẩn của độ tái lập: 0,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1 Kiểm tra sự không có mặt của nitơ
Polyethylen glycol được tách trong 6.6, xác định đương lượng trung hòa bằng phương pháp quy định trong 6.3; bất kỳ amin ethoxylat nào có trong dung dịch chiết polyetylen glycol đều có thể phát hiện được.
6.7.2 Xác định khối lượng phân tử tương đối của polyetylen glycol
Xác định khối lượng phân tử tương đối của polyetylen glycol bằng phương pháp tính giá trị hydroxyl quy định trong ISO 4326 hoặc ISO 4327.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu;
b) Viện dẫn phương pháp được sử dụng (Viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc các viện dẫn các tiêu chuẩn khác);
c) Kết quả thử nghiệm và đơn vị tính được sử dụng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Chi tiết thao tác bất kỳ không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn viện dẫn, hoặc bất kỳ thao tác nào được coi là tùy chọn cũng như bất kỳ sự cố nào ảnh hưởng đến các kết quả.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11649:2016 (ISO 6384:1981) về Chất hoạt động bề mặt - Amin béo ethoxylat kỹ thuật - Phương pháp phân tích
Số hiệu: | TCVN11649:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11649:2016 (ISO 6384:1981) về Chất hoạt động bề mặt - Amin béo ethoxylat kỹ thuật - Phương pháp phân tích
Chưa có Video