Đường kính trong của bầu |
35 |
55 |
75 |
100 |
150 |
200 |
Đường kính ngoài lớn nhất tại đỉnh cuống phễu |
9 |
11 |
13 |
17 |
22 |
30 |
Đường kính trong nhỏ nhất tại đáy cuống phễu |
4 |
4 |
4 |
6 |
8 |
10 |
5 Kết cấu
5.1 Phễu lọc phải bao gồm một bầu có dạng hình nón cụt thẳng đứng, và cuống phễu phải đồng trục với hình nón.
5.2 Thành trong của bầu phải lệch so với trục một gốc .
5.3 Bầu phải có vành được viền mép để tăng độ cứng.
5.4 Vành có thể có gân bên trong.
5.5 Bầu và cuống phễu phải có gân bên ngoài với ít nhất ba gân cách đều nhau.
5.6 Phần đáy cuống phễu phải tạo thành góc khoảng 45° so với trục.
5.7 Chiều dài cuống phễu phải trong khoảng từ 75% đến 100% đường kính bầu đối với cỡ đến 100 mm, và từ 60% đến 80% đối với cỡ trên 100 mm.
5.8 Mặt trong của phễu lọc phải có đường viền trơn và liên tục từ bầu đến cuống phễu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Ký hiệu
Các ký hiệu sau đây phải được ghi nhãn bền và rõ ràng trên tất cả các phễu lọc:
a) tên hoặc dấu hiệu nhận dạng của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp;
b) tên (hoặc ký hiệu phù hợp1) của vật liệu chế tạo phễu lọc, và khuyến nghị của nhà sản xuất về nhiệt độ an toàn lớn nhất để sử dụng trong thời gian ngắn (vài giờ) khi tiếp xúc với các vật liệu không ăn mòn chất dẻo, ví dụ polypropylen: PP 135 °C max.
CHÚ THÍCH Nhiệt độ trong ví dụ chỉ là minh họa và không đại diện cho bất kỳ loại vật liệu chất dẻo cụ thể nào.
c) cỡ, nếu có yêu cầu; ký hiệu phải dựa vào đường kính trong của bầu;
d) viện dẫn tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ bền chiết của vật liệu ion với nước ở nhiệt độ 60 °C
A.1 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
A.1.1 Nắp, được làm từ thủy tinh borosilicat, có kích thước phù hợp với phễu cần thử.
A.1.2 Kính đậy và cốc có mỏ, được làm từ thủy tinh borosilicat, có kích thước phù hợp với phễu cần thử.
A.1.3 Tủ sấy, có khả năng duy trì nhiệt độ (60 ± 2) °C.
A.1.4 Phương tiện đo độ dẫn điện, phù hợp để đo độ dẫn điện của nước.
A.1.5 Nước khử ion, có độ dẫn điện nhỏ hơn 200 μS/m.
Độ dẫn điện tại 20 °C phải được xác định trước khi sử dụng.
A.1.6 Dung dịch tẩy rửa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch kỹ phễu lọc bằng nước nóng và dung dịch tẩy rửa (A.1.6), sau đó tráng kỹ bằng nước nóng, rồi bằng nước lạnh và cuối cùng bằng lượng dư nước khử ion (A.1.5). Đặt nắp đã được làm sạch (A.1.1) vào cuống phễu để làm kín đáy, và tráng lại mặt trong phễu bằng lượng dư nước khử ion. Đặt phễu vào cốc có mỏ có kích cỡ phù hợp (A.1.2), cho nước khử ion đến cách vành 1 cm và đậy bằng kính đậy đã được làm sạch (A.1.2). Đưa cốc vào trong tủ sấy (A.1.3) đã được duy trì nhiệt độ tại (60 ± 2) °C và giữ trong 3 h.
Lấy cốc ra khỏi tủ sấy và để nguội đến 20 °C. Đo độ dẫn điện của nước trong phễu và ghi sự chênh lệch về độ dẫn điện, tính bằng micrôsimen trên mét, của nước trước và sau khi thử.
Phụ lục B
(quy định)
Phép thử độ đàn hồi
B.1 Thiết bị, dụng cụ
B.1.1 Quả nặng, 1 kg, cùng với sợi dây chắc dài 200 mm được nối với một móc chữ S được làm bằng sợi dây sắt hoặc thép đường kính 3 ±1 mm, được uốn đến bán kính cong tại đỉnh uốn khoảng 5 mm.
B.1.2 Nắp cao su mềm, để đặt vào đầu dưới của cuống phễu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Cách tiến hành
Đậy chặt đầu dưới của cuống phễu bằng nắp cao su (B.1.2). Lắp giá và kẹp chặt phễu tại vị trí thẳng đứng tại khoảng 1 mm phía dưới điểm nối cuống phễu và phần nón.
Đối với phễu có cuống được làm côn, có thể cần phải chèn chặt tại điểm kẹp và, nếu cần thiết, có thể sử dụng thêm kẹp thứ hai để kẹp đầu dưới của cuống phễu.
Đánh dấu một điểm trên vành phần nón của phễu và đo đường kính ngoài phần nón trên mặt phẳng của điểm này. Treo quả nặng 1 kg (B.1.1) vào điểm đã đánh dấu sao cho nó lơ lửng tự do và không chạm vào vành phễu. Cho nước có nhiệt độ (60 ± 2) °C vào đến cách vành phễu 5 mm.
Sau khi cho thêm nước 1 min, trong khi phễu vẫn đang chịu tải, đo lại đường kính ngoài của phần hình nón trên mặt phẳng của điểm đánh dấu. Bỏ qua các thay đổi nhiệt độ của nước trong quá trình này.
B.3 Biểu thị kết quả
Tính phần trăm sự gia tăng về đường kính, theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2 là đường kính ngoài sau khi thử.
Hình 1 - Thiết kế chung của phễu lọc bằng chất dẻo
1 Xem ISO 1043, Plastics - Symbols (Chất dẻo - Ký hiệu).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11564:2016 (ISO 7057:1981) về Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo - Phễu lọc
Số hiệu: | TCVN11564:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11564:2016 (ISO 7057:1981) về Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo - Phễu lọc
Chưa có Video