Loại |
Tỉ trọng kg/m3 |
Sức căng bề mặt |
Ví dụ chất lỏng phù hợp cho từng loại |
||||
mN/m |
|||||||
Thấp |
Gia tăng |
0 |
20 |
40 |
60 |
80 |
Chất lỏng hữu cơ nói chung (bao gồm ete, các phân đoạn chưng cất dầu mỏ, nhựa than đá, các sản phẩm chưng cất) và các loại dầu. |
|
600 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
700 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
|
800 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
|
|
900 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
|
|
1000 đến 1300 |
35 |
Các dung dịch axit axetic, các bề mặt tự do chưa được làm sạch kỹ, ví dụ bằng quá dòng |
||||
Trung bình |
600 đến 940 |
Cho loại “thấp” |
Dung dịch nước (gồm metanol và etanol, nhưng trừ dung dịch axit axetic), các bề mặt tự do chưa được làm sạch kỹ. |
||||
960 |
35 |
||||||
970 |
40 |
||||||
980 |
45 |
||||||
990 |
50 |
||||||
1 000 đến 2 000 |
55 |
Các dung dịch axit nitric có khối lượng riêng lớn hơn 1300 kg/m3, các bề mặt tự do được làm sạch hoặc chưa được làm sạch kỹ |
|||||
Cao |
1000 đến 2 000 |
75 |
Các dung dịch nước, các bề mặt được làm sạch kỹ, trừ: a) axit nitric có khối lượng riêng lớn hơn 1300 kg/m3; b) các dung dịch axit axetic1). |
||||
1) Có sự khác biệt lớn về sức căng bề mặt của các dung dịch axit axetic với bề mặt sạch, các dung dịch này không được bao gồm trong Bảng. |
(tham khảo)
Lưu ý về việc chấp nhận khối lượng riêng làm cơ sở ưu tiên cho thang đo tỉ trọng kế
Việc chọn khối lượng riêng làm cơ sở ưu tiên cho thang đo tỉ trọng kế dựa trên các yếu tố sau:
Điều kiện cân bằng tĩnh của tỉ trọng kế lúc nổi là mức bề mặt chất lỏng giao cắt với thân sao cho thể tích của chất lỏng bị choán chỗ bởi dụng cụ có khối lượng bằng khối lượng của tỉ trọng kế 1. Do đó, từ vị trí cân bằng chỉ thị của thang đo được xác định trực tiếp bởi khối lượng trên đơn vị thể tích chất lỏng, chính là khối lượng riêng.
Vì vậy, khối lượng riêng là cơ sở đơn giản và logic nhất đối với thang đo tỉ trọng kế.
Các mục đích sử dụng của tỉ trọng kế được bao gồm trong bốn mục đích sau:
a) biểu thị chất lượng sản phẩm;
b) theo dõi một quá trình, ví dụ sự lên men;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) suy ra khối lượng của chất lỏng có thể tích đã biết hoặc thể tích của chất lỏng có khối lượng đã biết.
Đối với mục đích a) và b), tỉ trọng kế được chia độ theo khối lượng riêng được sử dụng tương tự như các dụng cụ khác. Đối với mục đích c), do không luôn quan sát được tại cùng nhiệt độ, việc sử dụng tỉ trọng kế theo thành phần phần trăm là cần thiết đối với các bảng hiệu chính kết hợp.
Khi việc sử dụng các bảng hiệu chính là cần thiết, tỉ trọng kế theo khối lượng riêng có ưu điểm, vì với bảng hiệu chính phù hợp, nó có thể sử dụng được với chất lỏng bất kỳ. Các bảng như vậy có thể được áp dụng không chỉ với tỉ trọng kế, mà còn áp dụng được với các phương pháp xác định khối lượng riêng khác. Tỉ trọng kế khối lượng riêng cũng có thể được sử dụng cùng với các bảng rất đơn giản, đối với mục đích d), đo chất lỏng với khối lượng lớn (hoặc chất lỏng hàng hóa).
Do vậy, tỉ trọng kế khối lượng riêng phù hợp với tất cả các mục đích này, sẽ phù hợp hơn nhiều so với các tỉ trọng kế có thang đo khác mà được sử dụng do có thang đo có với vạch chia độ cách đều. Các tỷ trọng kế loại này được sản xuất dễ dàng nhưng hiện nay không được quan tâm nhiều. Ưu điểm của thang đo khối lượng riêng trong các loại thang đo đã được đề cập. Khi xem xét lợi thế của thang đo khối lượng riêng tương đối, khái niệm khối lượng riêng tương đối dựa trên sự liên quan với nước tại các nhiệt độ khác nhau có cơ sở kém tin cậy hơn thang đo khối lượng riêng, và thường không rõ ràng. Ngoài ra, có thể được tính theo tỷ lệ của khối lượng (đã được hiệu chính theo sức đẩy của không khí) và đôi khi theo khối lượng biểu kiến (chưa được hiệu chính theo sức đẩy của không khí). Tỉ trọng kế khối lượng riêng, đơn giản tính theo khối lượng trên đơn vị thể tích, không bị phụ thuộc bởi các yếu tố gây ra độ không đảm bảo đo và sai số nêu trên.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11554:2016 (EN 387:1977) về Tỉ trọng kế - Nguyên tắc kết cấu và điều chỉnh
Số hiệu: | TCVN11554:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11554:2016 (EN 387:1977) về Tỉ trọng kế - Nguyên tắc kết cấu và điều chỉnh
Chưa có Video