Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

I

Mẫu chia độ I, xem 10.2.2

II

Mu chia độ II, xem 10.2.3

III

Mu chia độ III, xem 10.2.4

Hình 1 - Chiều dài và thứ tự của các vạch chia độ

10.4  V trí vạch chia độ (xem Hình 2)

10.4.1  Trên dụng cụ đo thể tích được chia độ theo Mẫu I có thang đo thẳng đứng theo 10.2.2, các đầu của vạch ngắn phải nm trên đường thẳng đứng tưng tượng dọc theo tâm phía trước dụng cụ đo thể tích, các vạch kéo dài tốt nhất bên trái, khi dụng cụ đo thể tích được nhìn từ mặt trước vị trí sử dụng thông thường.

10.4.2  Trên dụng cụ đo thể tích được chia độ theo Mẫu II và Mẫu III với các thang đo thẳng đứng theo 10.2.3 và 10.2.4, điểm giữa của vạch chia độ ngắn và vạch chia độ trung bình phải nằm trên đường thẳng đứng tưởng tượng dọc theo tâm phía trước dụng cụ đo thể tích, khi dụng cụ đo thể tích được nhìn từ mặt trước ở vị trí sử dụng thông thường.

CHÚ DN

I

Mẫu vạch chia độ I, xem 10.4.1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II

Mu vạch chia độ II, xem 10.4.2

2

vạch trung bình

III

Mu vạch chia độ III, xem 10.4.2

3

vạch dài

Hình 2 - Vị trí các vạch chia độ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.1  Trên dụng cụ đo thể tích có một vạch chia độ, số biểu thị dung tích danh định có thể bao gồm các ký hiệu khác và không cần phải ngay bên cạnh vạch chia độ.

11.2  Trên dụng cụ đo thể tích có hai hoặc ba vạch chia độ, số biểu thị dung tích danh định không cần phải ở ngay cạnh vạch mà nó biểu thị, nếu sử dụng các phương pháp nhận biết thích hợp hơn, ví dụ, trong thông tin sản phẩm, giấy chng nhận hiệu chuẩn hoặc trong tài liệu giới thiệu sản phẩm.

11.3  Trên dụng cụ đo th tích có một vạch chia độ chính và một vạch chia độ phụ, số biểu thị dung tích có th bao gồm các ký hiệu khác như 11.1, miễn là các vạch chia độ phụ được nhận biết phù hợp.

11.4  Trên dụng cụ đo thể tích có thang đo:

a) thang đo phải được đánh số sao cho giá trị tương ứng với mỗi vạch chia độ được nhận biết dễ dàng:

b) thông thường thang đo chỉ có một bộ chữ số;

c) ít nhất vạch chia độ thứ mười phi được đánh số;

d) các chữ số phải cạnh vạch dài và phải được đặt ngay trên vạch và hơi lệch sang bên phải vạch chia độ ngắn hơn kế tiếp:

e) trong trường hợp đặc biệt, khi cần thiết phải đánh số vạch trung bình và vạch ngắn, số phải được đặt hơi lệch sang bên phải đầu vạch chia độ sao cho khi vạch được kéo dài sẽ chia đôi chúng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12  Ghi nhãn

12.1  Các ký hiệu sau phải được ghi nhãn bên trên mỗi dụng cụ đo thể tích:

a) số biểu thị dung tích danh định (ngoại trừ dụng cụ đo thể tích có các vạch chia độ được đánh số để biểu thị dung tích);

b) ký hiệu “mlhoặc “cm3” để biểu thị đơn vị đo mà dụng cụ đo thể tích được chia độ:

c) ký hiệu “20 °C” đ biểu thị nhiệt độ chun; khi chấp nhận nhiệt độ chuẩn là 27 °C, phải thay thế nhiệt độ này cho nhiệt độ 20 °C.

d) chữ “In” để biểu thị dụng cụ đo thể tích được điều chnh để chứa dung tích biểu thị, hoặc chữ “Ex” đ biểu thị dụng cụ đo thể tích được điều chỉnh để xả dung tích biểu thị;

e) ký hiệu “A, “AS” hoặc “B” để biểu thị cấp chính xác của dụng cụ đo thể tích;

f) thời gian chờ được quy định trên mỗi dụng cụ đo th tích và phải được ghi. Ví dụ “Ex + 5 s”;

g) tên và/hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.2  Nếu có yêu cầu về quản lý đo lường, thông tin bổ sung phải được ghi trên dụng cụ đo th tích Cấp “A hoặc “AS” để phục vụ việc kiểm định hoặc chứng nhận:

a) dấu nhận dạng, dấu phải được ghi trên tất c các bộ phận tháo rời được có ảnh hưởng đến sự chính xác của thể tích;

b) thời gian xả, tính bằng giây, có thể được ghi trên thân dụng cụ đo thể tích;

c) trong trường hợp dụng cụ đo thể tích có kết cấu đặc biệt để đọc trực tiếp dung tích khi sử dụng với chất lỏng khác nước, ghi tên hoặc công thức hóa học của chất lỏng.

d) sai số cho phép lớn nhất áp dụng cho dụng cụ đo thể tích, ví dụ “±...ml”.

12.3  Các ký hiệu sau cũng phải được ghi nhãn trên dụng cụ đo thể tích:

a) ảnh hưởng của nhiệt độ trong trường hợp dụng cụ đo thể tích được làm bằng thủy tinh có hệ số giãn n nhiệt (khối) nằm ngoài phạm vi từ 25 x 10-6  °C-1 đến 30 x 10-6 °C-1 (nghĩa là ngoài phạm vi của các loại thủy tinh soda-lime thông thường), để có thể sử dụng số hiệu chính khi hiệu chuẩn; yêu cầu này sẽ được đáp ứng bởi tên và/hoặc thương hiệu của nhà sản xut nếu vật liệu và/hoặc hệ số giãn n nhiệt khối được nêu trong thông tin sản phẩm hoặc trong tài liệu giới thiệu sản phẩm tương ứng.

b) hệ số giãn nở nhiệt (khối) của vật liệu trong trường hợp dụng cụ đo thể tích được làm từ chất dẻo; yêu cầu này sẽ được đáp ứng bởi tên và/hoặc thương hiệu của nhà sản xuất nếu vật liệu và/hoặc hệ số giãn nở nhiệt được nêu trong thông tin sản phẩm hoặc trong tài liệu giới thiệu sản phẩm tương ứng.

c) dụng cụ đo thể tích thổi ra tương tự như pipet thổi ra phải có một dải màu trắng hẹp bên dưới mã màu bất kỳ. Ngoài ra, có th có ký hiệu để biểu thị đó là dụng cụ thổi ra (ví dụ, chữ “thổi ra” hoặc tương tự).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.1  Tất cả các số và ký hiệu phải có kích cỡ và hình dạng sao cho có thể nhìn thấy rõ ràng trong điều kiện sử dụng bình thường.

13.2  Tất cả các vạch chia độ, số và ký hiệu phải nhìn thấy được rõ ràng và bền.

 

Phụ lục A

(quy định)

Sai số cho phép lớn nhất liên quan đến đường kính trong tại mặt cong

Điều 5.7 quy định sai số cho phép lớn nhất MPE đối với các dụng cụ đo thể tích Cấp A và Cấp AS bất kỳ không được nhỏ hơn sai số được tính theo đường kính trong tại vạch chia độ theo Công thức (1).

MPE đối với các dụng cụ đo thể tích tại vạch chia độ có tiết diện ngang không tròn được tính theo công thức

MPE ≥ A.L                                                                                (A.1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MPED2L                                                                            (A.2)

trong đó

MPE

là sai số cho phép lớn nhất, tính bằng microlít;

A

là tiết diện trong của dụng cụ tại mặt cong;

D

là đường kính trong của ống tại mặt cong, tính bằng milimét;

L

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trqui đổi tuyến tính L là chiều dài của đoạn ống có đường kính D chứa thể tích tương đương với sai số cho phép lớn nhất MPE. Giá trị qui đổi tuyến tính L của MPE không được nhỏ hơn sai số đọc.

Giá trị qui đổi tuyến tính

L = L0 + P                                                                                  (A.3)

có thể xem gồm hai thành phần:

a) Giá trị cơ sở tối thiểu Lo = 0,4 mm là giới hạn thấp nhất, như nhau trên các ống có đường kính rất nhỏ đã được chứng minh là phù hợp cho sử dụng thông thường và có khả năng dễ dàng phát hiện sự thay đổi về thể tích;

b) sai số tiềm n bổ sung khi đọc, liên quan đến đường kính và được biểu thị bằng chữ “P”.

Giá trị sai số đọc P này có thể được suy ra như sau. Nếu θ là góc giữa hướng ngắm của người thao tác đến mặt cong và mặt phng nằm ngang tiếp tuyến với mặt cong, thì:

                                                          (A.4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

P là sai số đọc, tính bằng milimét;

D là khoảng cách từ mắt người đọc đến thang đo, tính bằng milimét;

H là khoảng cách của từ mắt người đọc đến điểm trên hoặc điểm dưới vị trí tiếp xúc giữa mặt phng ngang với mặt cong, tính bằng milimét;

De là đường kính ngoài của ống, phần cổ hoặc ống mang thang đo, tính bng milimét.

Từ công thức trên, giá trị qui đổi tuyến tính L có thể được suy ra như sau

                                                                       (A.6)

tương tự như vậy, sai số lớn cho phép nhất MPE:

                                                     (A.7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L ≥ (0,4 + 0,01 D)                                                                       (A.8)

                                                      (A.9)

trong đó L D được tính bằng milimét và MPE được tính bằng microlít.

Đối với các dãy sai số cho phép lớn nhất quy định tại 5.3, đường kính trong lớn nhất tương ứng tại mặt cong được liệt kê trong Bảng 1, được tính theo công thức (A.9).

Bng A.1 - Đường kính trong lớn nhất của ng tại vạch chia độ tương ứng với sai số cho phép lớn nht được chọn đối với dụng cụ đo th tích Cấp A và Cấp AS

Sai s cho phép lớn nhất

Đường kính trong ống lớn nhất tại vạch chia độ

Sai số cho phép lớn nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± µl

mm

± µl

mm

0,1

0,56

80

14

0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

15

0,3

0,96

120

16

0,4

1,1

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

1,2

200

21

0,6

1,4

250

23

0,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300

24

1

1,8

400

27

2

2,5

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

3,0

600

32

4

3,4

800

36

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 000

40

6

4,2

1 200

43

8

4,8

1 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

5,3

2 000

52

12

5,8

2 500

57

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 000

61

20

7,3

4 000

68

25

8,1

5 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

8,7

6 000

80

40

10

8 000

89

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 000

97

60

12

-

-

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 11562 (ISO 4803), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - ng thủy tinh borosilicat.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11553:2016 (EN 384:2015) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh và chất dẻo - Nguyên tắc thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo thể tích

Số hiệu: TCVN11553:2016
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11553:2016 (EN 384:2015) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh và chất dẻo - Nguyên tắc thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo thể tích

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…