Hàm lượng SO42- dự kiến |
Dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn thủy ngân (II) axetat hoặc nitrat |
Dung dịch đối chứng tiêu chuẩn natri sulfat |
µg |
||
Từ 4,5 đến 60 |
4.8 hoặc 4.8.1 |
4.6 |
Từ 45 đến 450 |
4.7 hoặc 4.7.1 |
4.5 |
CHÚ THÍCH: Nếu dùng một thể tích nhỏ (khoảng 1 mL) dung dịch chuẩn độ 0,0001 mol/L thì cần giảm 1 giọt dung dịch dithizon bổ sung để nhận rõ hơn điểm cuối của phản ứng.
Đổ 2,00 mL dung dịch đối chứng tiêu chuẩn natri sulfat thích hợp (4.5 hoặc 4.6) vào bình khử (5.1) sạch và khô.
Lắp thiết bị (5.1), ví dụ, như trình bày trong Hình 1, trước đó đã được bôi một lớp mỏng mỡ silicon quanh nút thủy tinh nhám hình nón. Khóa van 3, bỏ nút hình nón trên đỉnh phễu nhỏ giọt, rót 15 mL dung dịch khử (4.4) và đậy nút. Vặn chặt tất cả các khớp nối thủy tinh nhám để đảm bảo kín khí hoàn toàn. Mở van 1 và cho dòng nitơ (4.2) đi từ từ qua ống hút sao cho khoảng 2 hoặc 3 bọt bong bóng trong 1 s qua ống vào bình nhận. Mở van 2 và 3 và cho dung dịch khử (4.4) trong phễu nhỏ giọt chảy vào bình khử. Khóa van 2 và 3.
Duy trì dòng nitơ qua ống hút, ngâm bình khử xuống độ sâu khoảng 70 mm trong bồn cách thủy đun sôi khoảng 30 min. Sau đó mở van 2 và 3 và cho nitơ chảy vào phễu nhỏ giọt trong 5 min. Hydro sunfua được giải phóng ra do quá trình khử được hấp thụ vào dung dịch chứa trong bình nhận làm cho dung dịch có màu vàng.
CHÚ THÍCH: Sự xuất hiện màu xanh da trời - xanh lá cây (blue - green) chỉ ra rằng một lượng lớn axit clohydric đã bị cuốn theo. Thử nghiệm phải thực hiện lại, kiểm tra cẩn thận lưu lượng nitơ và hiệu suất làm nguội của bình ngưng.
Tháo thiết bị (5.1) và rửa ống nối với vài mililit hỗn hợp của nước và axeton (4.1) có cùng thể tích, thực hiện việc rửa trong ống thử nghiệm. Chuẩn độ dung dịch nhận được với dung dịch thủy ngân (II) axetat (4.7 hoặc 4.8 là thích hợp) hoặc với dung dịch thủy ngân (II) nitrat (4.7.1 hoặc 4.8.1, là thích hợp) chứa trong micro buret (5.2) cho đến khi xuất hiện lại màu hồng.
Thực hiện phép thử trắng với các thuốc thử, sử dụng cùng một quy trình như kiểm tra thử nghiệm nhưng không sử dụng dung dịch đối chứng tiêu chuẩn natri sulfat (4.5 hoặc 4.6, nếu thích hợp).
Kết quả của phép thử kiểm tra được xem là đạt nếu thể tích dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn thủy ngân (II) axetat hoặc thủy ngân (II) nitrat được sử dụng để chuẩn độ nằm trong khoảng từ 1,90 mL đến 2,10 mL cho phép thử trắng của cùng các thuốc thử. Nếu kết quả nằm ngoài khoảng giới hạn, phải tìm lý do và loại bỏ, ví dụ, kiểm tra khe hở của thiết bị.
6.3 Phép xác định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay 2,00 mL dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri suflat thích hợp bằng phần mẫu thử (6.1) hoặc một phần nhỏ dung dịch thử nghiệm (trong cả hai trường hợp không chứa nhiều hơn 2 mL nước);
- Gia nhiệt bình khử trong bồn cách thủy trong khoảng thời gian quy định trong tiêu chuẩn thích hợp đối với sản phẩm được phân tích để đảm bảo rằng các ion sulfat được chuyển hóa hoàn toàn thành hydro sulfua.
6.4 Phép thử trắng
Thực hiện phép thử trắng sử dụng cùng thuốc thử (bao gồm cả việc chuẩn bị dung dịch thử nghiệm) được dùng trong phép xác định (6.3), và sử dụng cùng một quy trình, nhưng không sử dụng phần mẫu thử (6.1).
Tiêu chuẩn liên quan đến sản phẩm sẽ đưa ra công thức áp dụng trong việc tính toán.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin cụ thể sau:
a) Mọi thông tin cần thiết để nhận dạng đầy đủ mẫu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả thử nghiệm và đơn vị tính được sử dụng;
d) Mọi dấu hiệu bất thường ghi nhận trong quá trình xác định;
e) Thao tác bất kỳ không bao gồm trong tiêu chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn liên quan đến sản phẩm được phân tích, hoặc lựa chọn tùy ý.
Hình 1 - Thiết bị điển hình khử và hút
Hình 2 - Thiết bị điển hình đối với việc chuẩn bị dung dịch khử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp khoáng hóa các hợp chất hữu cơ để xác định lưu huỳnh có hàm lượng nhỏ
A.0 Các phương pháp dưới đây có thể phù hợp để chuẩn bị dung dịch thử nghiệm từ các hợp chất hữu cơ.
A.1 Đốt trong thiết bị Grote, gồm một ống silic dioxit lắp hai đĩa silic dioxit và một tấm phẳng bị xuyên qua một phần ba. Cuối ống được nối với bình hấp thụ có tấm xốp. Thực hiện việc đốt trong dòng không khí hoặc dòng oxy.
Phương pháp này áp dụng với tất cả các hợp chất hữu cơ đặc biệt hợp chất dạng lỏng và dạng khí.
A.2 Đốt trong thiết bị Wickbold, gồm một ống silic dioxit lắp bình ngưng và bình hấp thụ. Thiết bị phải lắp dụng cụ an toàn để ngăn chảy ngược và lưu lượng kế dùng cho khí oxy và hydro.
Phương pháp này áp dụng với hợp chất dạng lỏng dễ bay hơi và hợp chất dạng khí.
A.3 Đốt trong bom với natri peroxit (bom Parr hoặc thiết bị tương đương). Với phương pháp này, phần mẫu thử được giới hạn trong khoảng từ 200 mg đến 300 mg.
Phương pháp này được áp dụng với hợp chất dạng lỏng khó bay hơi và hợp chất dạng rắn.
A.4 Đốt chất lỏng hữu cơ và chất rắn trong bom nhiệt lượng kế Berthelot-Mahler-Kroecker dưới oxy có áp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Nung chảy phần mẫu thử với natri carbonat khan trong đĩa hoặc chén nung platin.
Phương pháp này được áp dụng với hợp chất khó bay hơi.
A.6 Đốt phần mẫu thử với hỗn hợp Eschka.
Phương pháp này được áp dụng với hợp chất khó bay hơi.
A.7 Đốt trong bình Schoeniger trong oxy. Với phương pháp này, khối lượng phần mẫu thử rất có hạn chế.
Phương pháp này được áp dụng với hợp chất dạng rắn và với hợp chất dạng lỏng chỉ dùng nồi gelatin.
Sự lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào bản chất của hợp chất hữu cơ và trạng thái vật lý của sản phẩm (dạng rắn, lỏng hay khí). Hơn nữa, khối lượng phần mẫu thử đã khoáng hóa phụ thuộc vào hàm lượng lưu huỳnh dự kiến của mẫu.
Tất cả các phương pháp phải tương thích với phương pháp chuẩn độ của phép xác định. Trong trường hợp này, tránh đưa các tác nhân oxy hóa và nếu đã có mặt phải phá hủy trước khi tiến hành khử. Đặc biệt, cần tránh sự có mặt của axit nitric hoặc hydro peroxit.
Khi hòa tan sản phẩm đã khoáng hóa, dung dịch phải chứa khoảng 4,5 µg đến 450 µg các ion sulfat (SO42-) trong một phần nhỏ được lấy để xác định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Việc kiểm tra các chất gây nhiễu phải luôn được thực hiện. Hơn nữa, việc xử lý có thể không bao gồm tất cả các trường hợp có sẵn.
Các loại yếu tố gây nhiễu
Các giới hạn chấp nhận của một phần nhỏ được lấy trong phép xác định
Các xử lý sẵn có nếu vượt quá các giới hạn chấp nhận được
Các peroxit
Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr6+
Không
Thêm dung dịch thiếc (II) clorua trong môi trường axit
NO3-
Không
Lặp lại sự bay hơi trong môi trường axit clohydric
NO2-
Không
Lặp lại sự bay hơi trong môi trường axit clohydric
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Khử bằng dung dịch thiếc (II) chlorua
Các hợp chất hữu cơ
-
Xem Phụ lục A
Fe3+
0,1 g
Khử với dung dịch thiếc (II) clorua trong môi trường axit
Cu2+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết tủa trong môi trường kiềm hoặc natri carbonat bằng cách lọc đồng (II) oxit.
Nước
2 mL
Làm bay nước trong môi trường kiềm
Mo
-
Sự có mặt chất khử đã khử hoàn toàn các các molypdat bằng một lượng phụ thuộc trực tiếp vào hàm lượng molypden. Với sự có mặt của 200mg thiếc (II) clorua, sẽ khử hoàn toàn.
Hg, Cd, Bi, Pb, Sn, Sb, và As
1 mg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự gây nhiễu do một lượng lớn hơn 1 mg không cần kiểm tra.
(Tham khảo)
Loại bỏ thủy ngân từ dung dịch dư thừa
Tất cả các dung dịch dư thừa nhận được từ phép chuẩn độ và bất kỳ dung dịch nào chứa các hợp chất thủy ngân trong bình chứa có dung tích vừa đủ.
Làm kết tủa thủy ngân trong môi trường kiềm với natri sulfua dư.
Oxy hóa lượng dư này bằng hydro peroxit để ngăn thủy ngân hòa tan lại dưới dạng các polysulfua.
Gạn và lọc dung dịch không chứa thủy ngân trước khi bỏ dung dịch thải.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11120:2015 (ISO 6228:1980) về Sản phẩm hóa học sử dụng trong công nghiệp - Phương pháp chung để xác định lượng vết các hợp chất lưu huỳnh, tính theo sulfat - Phương pháp khử và chuẩn độ
Số hiệu: | TCVN11120:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11120:2015 (ISO 6228:1980) về Sản phẩm hóa học sử dụng trong công nghiệp - Phương pháp chung để xác định lượng vết các hợp chất lưu huỳnh, tính theo sulfat - Phương pháp khử và chuẩn độ
Chưa có Video