325,7 - |
0,3256 |
= 325,6 ml |
0,7830 |
Trong đó 0,7830 là khối lượng riêng của andehit axetic
Cho 325,6 ml etanola 500, không chứa andehit và rượu bậc cao(đã làm lạnh đến 200C) vào bình thuỷ tinh màu nâu, dung tích 500 ml có n út mài. Thả ampun đựng andehit axetic vào bình, đậy chặt nút lại, lắc mạnh để đập vỡ ampun. Không lọc các mảnh ampun vỡ để tránh sai số.
2.2.4.3.2 Dung dịch andehit tiêu chuẩn
Lấy 2 bình định mức dung tích 100 ml, cho etanola 500 không chứa rưọu bậc cao và andehit (đã làm lạnh đến 200C)vào một nửa dung tích bình. Dùng pipet chia độ đến 0,01 ml , lấy 0,40 ml andehit axetic chính cho vào bình thứ nhất, 1,00 ml andehit axetic chính cho vào bình thứ hai, lắc đều cả hai bình. Sau đó cho thêm etanola 500 vào các bình đến vạch mức, lắc đều.
Các dung dịch andehit chính và andehit tiêu chuẩn phải giữ trong bình thuỷ tinh màu nâu, có nút mài và để ở chỗ mát.
2.2.4.3.3 Pha một dung dịch andehit axetic có 1 mg andehit axetic trong 1ml etanola 960.
2.2.4.4 Tiến hành thử
Lấy 3 ống nghiệm so màu đáy bằng, có chiều cao và đường kính như nhau. Cho vào ống nghiệm thứ nhất 5 ml mẫu thử và 5 ml nước cất, ống thứ hai, thứ ba lần lượt mỗi ống 10 ml etanola tiêu chuẩn có andehit tương ứng với 10 và 20 mg/l etanola 1000. Đặt cả 3 ống nghiệm vào chậu nước có nhiệt độ đó. Sau đó lấy các ống nghiệm ra, cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml thuốc thử fucsin- sunfit, lắc đều rồi lại đặt các ống nghiệm vào chậu nước có nhiệt độ 200 ± 20C. Sau 20 phút, kể từ lúc thêm thuốc thử vào, đem các ống nghiệm ra so màu. Mẫu thử thuộc loại nào thì màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch andehit thuộc loại đó.
Chú thích: Phương pháp so màu trên đây áp dụng cho trường hợp phân tích trọng tài, lúc xác định thông thường có thể dùng phương pháp khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.1 Nội dung
Dùng dung dịch natri hidroxit đã biết nồng độ, trung hoà axit có trong etanola thử với chỉ thị bromthimola xanh.
2.2.5.1 Nội dung
Dùng dung dịch natri hidroxit đã biết nồng độ, trung hoà axit có trong etanola thử với chỉ thị bromthimola xanh.
2.2.5.2 Dụng cụ và thuốc thử
Bình cầu, dung tích 500 ml có ống làm lạnh
Ống nhỏ giọt
Microburet
Bình nón dung tích 250 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri hdroxit, dung dịch 0,05 N
Bromthimola xanh, dung dịch 0,05 % pha trong etanola 200.
2.2.5.3 Tiến hành thử
Cho vào bình cầu dung tích 500 ml, 100 ml etanola thử, thêm vào đó 100 ml nước cất và lắp ống làm lạnh hồi lưu vào bình cầu. Đun sôi dung dịch trong bình cầu 5 phút, sau đó, làm nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng ( lúc làm ngội để tránh tác dụng của cacbon dioxit, lắp vào phần trên của ống lamg lạnh bộ phận bảo vệ đựng vôi xút thay đổi định kỳ). Tháo ống làm lạnh, thêm vào 10 giọt dung dịch chỉ thị bromthimola xanh và dùng dung dịch natri hidroxit 0,05 N chuẩn cho đến lúc đổi màu.
2.2.5.4 Tính kết quả
Lượng axit có trong etanola thử ( X), chuyển ra axit axetic, tính bằng mg trong 1 lit etanola 1000 xác định theo công thức :
X =
V .N .M .10 .100
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - lượng natri hidroxit 0,05 N đã tiêu tốn , tính bằng ml.
N- nồng độ đương lượng của dung dịch natri hidroxit;
M- khối lượng phân tử ( 60 ) của axit axetic, tính bằng g;
10 - hệ số chuyển hàm lượng axit trong 100 ml mẫu thử ra 1 lit;
100 / C - hệ số chuyển hàm lượng etanola C a hàm lượng etanola 1000
C – hàm lượng etanola của mẫu thử
2.2.6 Xác định hàm lượng este
2.2.6.1 Nội dung
Lấy etanola thử vừa xác định axit, thêm một lượng natri hidroxit xác định để xà phòng hoá este và chuẩn lại lượng natri hidroxit dư.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ thuốc thử như điều 2.2.5.2 và thêm 2 ống làm lạnh lắp vừa bình nón;
Axit sunfuric, dung dịch 0,1 N vừa chuẩn bị từ fixanan.
2.2.6.3 Tiến hành thử
Thêm vào dung dịch sau khi đã trung hoà axit trong bình nón 10 ml natri hioxit 0,1 N, lắp ống làm lạnh hồi lưu vào bình nón và đun sôi dung dịch trên nồi cách thuỷ trong 1 giờ. Sau đó lấy bình nón ra và làm nguội đến nhiệt độ phòng ( lúc làm nguội, để tránh tác dụng của cacbon dioxit, lắp vào phần trên của ống làn lạnh bộ phận bảo vệ đựng vôi xút thay định kỳ), tháo ống làm lạnh, thêm 10 ml axit sunfuric 0,1 N và dùng dung dịch natri hidroxit 0,05 N chuẩn lượng axit dư.
Hàm lượng este ( X), chuyển ra este etilaxetat, trong 1 lit etanola 1000 tính bằng mg theo công thức:
X =
V1 .8,8 . 10 .100
C
Trong đó :
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 - hệ số chuyển ra 1 lit etanola;
100 / C - hệ số chuyển hàm lượng etanola C ra hàm lượng etanola 1000;
C – hàm lượng etanola của mẫu thử.
V1 - lượng natri hidroxit 0,1 N tiêu tốn khi xà phòng hoá 100 ml mẫu thử, tính bằng ml và tính theo công thức:
V =
(10 +
V2
).K - 10
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 - Lượng dung dịch natri hidroxit 0,05 N tiêu tốn trong quá trình chuẩn lượng axit dư, tính bằng ml;
10 -lượng natri hidroxit và axit sunfuric, tính bằng ml;
K - hệ số hiệu chỉnh đưa dung dịch natri hidroxit về 0,1 N;
Chấp nhận dung dịch axit sunfuric 0,1 N vừa chuẩn bị từ fixanan là dùng để thiết lập hệ số hiệu chỉnh, đưa dung dịch natri hidroxit vàê 0,1 N như sau: thêm vào dung dịch sau khi xác định este 10 ml axit sunfuric 0,1 N và 10 ml natri hidroxit 0,1 N. Dùng dung dịch natri hidroxit 0,05 N chuẩn lượng axit dư và tính hệ số hiệu chỉnh ( K ) theo công thức :
K =
10
10 +
V3
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V 3 - lượng dung dịch natri hidroxit 0,05 N tiêu tốn khi chuẩn lượng axit dư, tính bằng ml;
10 - lượng dung dịch axit sunfuric và natri hidroxit 0,1 N, tính bằng ml;
Dung dịch natri hidroxit lúc chuẩn bị phải có hệ số hiệu chỉnh trong khoảng 0,97 – 0,99;
Dung dịch natri hidroxit 0,05 N điều chế bằng cách điều chế bằng cách pha loãng dung dịch natri hidroxit 0,1 N gấp đôi.
Khi xác định hàm lượng este và thiết lập độ chuẩn, phải dùng cùng một pipet hoặc buret để lấy axit và cùng một pipet hoặc buret để lấy kiềm.
Ví dụ tính toán
Xác dịnh hàm lượng este trong mẫu thử đã tiêu tốn 0,9 ml dung dịch natri hidroxit 0,05 N. Khi xác định hệ số hiệu chỉnh đã tiêu tốn 0,2 ml dung dịch natri hidroxit 0,05 N.
Tính hệ số hiệu chỉnh ( K) theo công thức :
K =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,99
10 +
0,2
2
Hàm lượng este ( X ) etilaxetat tính bằng mg /l etanola 1000, xác định theo công thức :
2.2.7 Xác định hàm lượng rượu bậc cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho etanola thử và các dung dịch rợu bậc cao tiêu chuẩn tác dụng với thuốc thử, căn cứ vào mầu sắc của dung dịch thử và các dung dịch rượu bậc cao tiêu chuẩn để quýet định laọi cho etanola thử;
2.2.7.2 Dụng cụ và thuốc thử
Ố ng nghiệm so màu đáy bằng, dung tích 50 ml
Pipet dung tích 5 ml, chia độ đến 0,1 ml
Bình cầu cổ dài, hẹp, có nút mài, dung tích 50 -70 ml
Ống đong, dung tích 100 ml
Axit sunfuric , giữ mẫu Xaval
Isobutanola, có nhiệt độ sôi 1080C( khối lượng riêng 0,803 g / cm3 )
Isopentanola , có nhiệt độ sôi 1320C ( khối lượng riêng 0,812 g / cm3 0.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7.3 Chuẩn bị các dung dịch
2.2.7.3.1 Hỗn hợp rượu bậc cao
Cho vào bình nón có nút mài 10 ml isobutanola và 30 ml isopentanola, đậy nút lại, lắc đều. Nạp rượu hỗn hợp vào các ampun nhỏ.
2.2.7.3.2 Dung dịch chính của hỗn hợp rượu bậc cao
Ví dụ :
Khối lượng ampun có rượu bậc cao : 1,8200 g
Khối lượng ampun không : 1,3600 g
Dung dịch chính sau khi pha phải có : 0,96 mg .ml do đó lượng 460 mg ( 1,8200 – 1,3600 ) phải pha trong 479,16 ml etanola 960 không chứa rượu bậc cao và andehit. Vì bản thân rượu bậc cao chiếm một thể tóch nên lượng etanola 960 chỉ cần:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,810 - khối lượng riêng của hỗn hợp rượu
Cho 478, 5ml etanola 960 ( 200C ) không chứa rượu bậc cao và andehit vào bình thuỷ tinh khô có nút mài. Thả ampun đựng rượu bậc cao vào . Đậy chặt nút lại, lắc mạnh để đập vỡ ampun . Không lọc các mảnh ampun vỡ.
2.2.7.3.3 Các dung dịch rượu bậc cao tiêu chuẩn
Lấy hai bình định mức dung tích 100 ml, cho etanola 96 0 đến khoảng 1 /2 dung tích bình. Dùng pipet chia độ đến 0,01 ml lấy dung dịch chính của rượu bậc cao, cho vào bình thứ nhất 3,12 ml và cho vào bình thứ hai 6,14 ml, lắc đều. Sau đó dùng một pipet khác, lấy dung dịch andehit axetic ( chuản bị theo điều 2.2.4.3.2 ) cho thêm vào bình thứ nhất 0,8 ml cho vào bình thứ hai 2 ml. lắc đều. Thêm etanola 960vào các bình đến vạch mức, lức đều. Dung dịch chính và dung dịch rượu bậc cao tiêu chuẩn phải đựng trong bình thuỷ tinh màu nầu có nút mài.
2.2.7.3.4 Dung dịch andehit salisilic ( nhiệt độ sôi 196 -197 0C ) chuẩn bị như sau : cho 1 ml andehit salisilic vào bình định ức dung tích 100 ml, đã có sẵn 50 ml etanola 960 không chứa rượu bậc cao và andehit. Sau đó thêm tiếp etanola 960 trên đây đến vạch mức, lắc đều. Đựng dung dịch vừa phá trong bình thuỷ tinh màu nâu.
2.2.7.4 Tiến hành thử
Lần lượt cho vào 3 bình cầu dung tích 50 -70 ml: bình thứ nhất 5 ml mẫu thử, bình thứ hai và thứ ba mỗi bình 5 ml rượu bậc cao tiêu chuẩn có hàm lượng rượu bậc cao tương ứng với 30 ; 60 mg / 1 l etanola 100 0 . Thêm từ từ vào mỗi bình 10 ml axit sunfuric đậm đặc ( d= 1,84), lắc đều. Gĩư các bình cầu trong 20 phút sau đó đêm so màu của dung dịch thử với các dung dịch rưọu bbậc cao tiêu chuẩn ( nếu khó so màu có thể ót 3 dung dịch vào 3 ống nghiệm so màu).
Chú thích : Lúc rót axit sunfuric phải rót từ từ theo thành bình để khi chưa lắc axit không trộn với etanola ở đáy bình.
2.2.8 Xác định hàm lượng metanola
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mẫu thử tác dụng với thuốc thử fucsin-sunfit sau khi đã oxi hoá metanola thành andehit foocmic. So màu của dung dịch thử với các dung dịch metanola tiêu chuẩn
2.2.8.2 Dụng cụ và thuốc thử
Bình định mức, dung tích 100 ml
Cân phân tích, chính xác đến 0,0002 g.
Ống đong, dung tích 10 ml
Ốnng nghiệm dung tích 25 ml , không màu, đáy bằng, có nút mài
Kali pemângnat, dung dịch 1%. Gĩư dung dịch kali pemanganat trong bình màu nâu , để ở chỗ lạnh, sau khi pha 24 giờ mới đem dùng và dùng không qua 4 ngày đêm. Khi dùng dung dịch phải trong và có màu hồng.
Axit sunfuric đậm đặc( d= 1,84) và dung dịch 1 : 1
2.2.8.3 Chuẩn bị các dung dịch
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rót etanola 960, không chứa rượu bậc cao và andehit vào 2 bình định mức có nút mài, dung tích 100 ml, đến ¾ thể tích bình và giữ ở 200C . Dùng microburrta đựng metanola cho vào 2 bình định mức lần lượt 0,6 ml, 1,0 ml, lắc đều. Thêm etanola 960 , không chứa rượu bậc cao và andehitdeesn vạch mức, lắc đều.
2.2.8.3.2 Dung dịch fucsin – sunfit
Hoà tan 0,1 g fucsin bazơ hay parafucsin bazỏ trong 70 ml nước cất 70 -800 C. Rót dung dịch vào bình định mức dung tích 100 ml, để nguội rồi pha thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều. Rót cả 100 ml fucsin vừa pha vào bình thuỷ tinh có nút mài, dung tích 150 – 200 ml, thêm 2,5 ml dung dịch natri hidrosunfit ( d= 1,262) mới pha, lắc đều. Sau 3 – 4 giờ thêm vào dung dịch 0,48 ml axit sunfuric đậm đặc( d= 1,84)
Dung dịch pha xong phải giữ trong bình thuỷ tinh màu nâu và để ở chỗ lạnh; lúc đem dùng, dung dịch phải không màu, có mùi đặc trưng của lưu huỳnh dioxit, khi trộn với một thể tích etanola 450 không có rượu bậc cao và andehit phải không được hiện màu.
2.2.8.4 Tiến hành thử
Lần lượt cho vào 3 ống nghiệm so màu đáy bằng dung tích 25 ml: ống thứ nhất 0,1 ml mẫu thử; các ống khác mỗi ống 0,1 ml metanola tiêu chuẩn có hàm lượng metanola tương ứng với 0,06; 0,1 %. Thêm vò mỗi ống 1 ml axit oxalic bão hoà, khi dung dịch ngả màu vàng nhạt, thêm vào mỗi ống nghiệm 1 ml axit sunfuric đậm đặc ( d = 1,84 ). Để các dung dịch mất màu hoàn toàn, thêm vào mỗi ống nghiệm 5 ml thuốc thử fucsin sunfit, lắc đều, đậy chặt nút lại. Để yên các ống nghiệm 35 phút, sau đó đem so màu của dung dịch thử với màu của các dung dịch metanola tieu chuẩn.
2.2.9 Xác định fufurola
Cho vào ống nghiệm so màu đáy bằng có nút mài dung tích 20 ml mười giọt anilin ( không màu, nếu có màu phải tinh chất lại), 3 giọt axit clohidric( d= 1,188), sau đó cho 10 ml mẫu thử và lắc đều.
Sau 10 phút lấy ống nghiệm ra quan sát, dung dịch etanola sau khi thử phải không được hiện màu. Khi xuất hiện màu đỏ chứng tỏ có fufurola.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng thể tích etanola và nước lấy để pha etanola 50 % ( theo thể tích ) ở 200C
Độ rượu của etanola ban đầu tính bằng % thể tích
Lượng chất lấy
( ml)
Độ rượu của etanola ban đầu tính bằng % thể tích
Lượng chất lấy
( ml)
Độ rượu của etanola ban đầu tính bằng % thể tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( ml)
Etanola
nước
Etanola
nước
Etanola
nước
100
99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
96
95
94
93
92
91
90
89
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
86
85
84
500
505
510
515
520
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
532
538
543
549
556
562
568
575
581
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
595
537
530
524
517
511
504
498
491
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
477
471
463
456
449
442
434
426
83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
80
79
78
77
76
75
74
73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
70
69
68
67
602
610
617
625
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
641
649
658
667
676
685
694
704
714
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
735
746
418
410
430
394
385
376
367
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
349
339
330
320
308
298
287
276
265
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
54
53
52
51
758
769
781
794
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
820
833
847
862
877
893
909
926
943
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
980
253
240
227
214
201
187
173
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
127
111
94
76
59
40
21
Chú thích: Các số trong bảng chỉ ra lượng etanola và nước cất ( tính bằng ml) lấy ra để pha 1 lit etanola
...
...
...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1051:1971 về etanola (cồn) tinh chế - phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN1051:1971 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1971 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1051:1971 về etanola (cồn) tinh chế - phương pháp thử
Chưa có Video