Kích cỡ danh định |
b tối thiểu |
d1 ± 2 |
d2 tối thiểu |
d3 » |
h1 tối đa |
h2Ta tối đa |
h2Kb tối đa |
h3 tối thiểu |
s tối thiểu |
100 |
13 |
153 |
92 |
70 |
115 |
65 |
80 |
63 |
4 |
150 |
16 |
215 |
143 |
100 |
160 |
90 |
105 |
87 |
5 |
200 |
18 |
270 |
192 |
145 |
205 |
100 |
110 |
121 |
6 |
250 |
18 |
320 |
239 |
180 |
240 |
115 |
130 |
127 |
7 |
300 |
18 |
380 |
285 |
220 |
290 |
145 |
155 |
157 |
8c |
a h2T = chiều cao của nắp có ống hoặc ren vặn (bình hút ẩm chân không). b h2K = chiều cao của nắp có núm (bình hút ẩm không có chân không). c Đối với kích cỡ danh định là 300, độ dày thành của nắp có thể giảm xuống đến 7 mm |
Bảng 2 - Các kích thước đối với bình hút ẩm Dãy B
Kích thước tính bằng milimét
Kích cỡ danh định
b
tối thiểu
d1
± 3
d2
tối thiểu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tối thiểu
h1
tối đa
h2a
tối đa
h3
tối đa
s
tối thiểu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
155
95
65
115
55
60
4
110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
100
70
110
75
70
5
150
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
115
160
95
85
5
160
16
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
161
100
110
6
200
16
270
180
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
115
120
6
250
20
330
230
160
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
135
7
300
22
380
280
185
285
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
151
8b
a Áp dụng cho bình hút ẩm chân không loại núm có vành măng xông.
b Đối với kích cỡ danh định 300, độ dày thành của nắp có thể giảm xuống 7 mm.
8.1. Yêu cầu cơ bản
Bình hút ẩm phải đều về hình dạng (xem Hình 1 và Hình 2) và được hoàn thiện trơn nhẵn. Bình phải đối xứng với trục vuông góc đi qua mặt phẳng đế.
8.2. Đế
Bình hút ẩm phải có đế hơi lõm để có thể đứng thẳng mà không đung đưa hoặc quay trong mặt phẳng ngang. Để tăng độ ổn định và bảo vệ các hư hại cơ học hoặc nứt vỡ,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bề mặt bên ngoài của đế phải được khía rãnh theo chu vi.
8.3. Thành bên
Thành bên của bình hút ẩm phải tạo bậc để đặt được các khay có lỗ (ví dụ phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia) đảm bảo các khay này không bị lắc, bằng phẳng và song song với mặt đế. Phần thành trên bậc phải có hình dạng gần giống với dạng hình trụ đứng được vát nhẹ và đầu nằm trong mặt gờ phẳng nằm ngang. Xem Hình 1 và Hình 2.
8.4. Nắp
Nắp của bình hút ẩm phải có dạng là một phần hình cầu. Vành nắp phải tạo thành mặt gờ phẳng, bề mặt tiếp xúc phải khớp đều với bề mặt tiếp xúc của thân bình hút ẩm.
Ở đỉnh nắp phải có bộ phận kết nối chân không hoặc có núm với đường kính tối thiểu 38 mm để dễ dàng cầm bằng tay. Nắp có thể đặc hoặc rỗng.
8.5. Mặt gờ phẳng và độ kín khít
Các bề mặt kín khít chân không của gờ thân và nắp phải được mài phẳng riêng biệt sao cho chúng có thể lắp lẫn. Các bề mặt phải được mài tốt sao cho bình hút ẩm hoàn chỉnh, hoặc thân hoặc nắp khi được thử riêng biệt, đáp ứng các yêu cầu dưới đây.
Tốc độ rò rỉ của bình hút ẩm được đóng kín không được vượt quá 3 mbar x l x s-1. Thực hiện phép thử này với cặp thân và nắp được lựa chọn ngẫu nhiên và có mặt gờ khô, theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Kết nối chân không
Bình hút ẩm Loại 1 phải có một lỗ để kết nối chân không được đặt ở chính giữa đỉnh của nắp hoặc ở thành bên của thân tại chiều cao bằng (xem Hình 1).
Lỗ để kết nối chân không phải có dạng
- lỗ thủy tinh hình côn được mài nhám kích cỡ 24/29 theo TCVN 8829 (ISO 383), hoặc
- ren vặn ngoài phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế, hoặc
- lỗ để đậy nắp bằng nút cao su, hoặc
- núm mài có vành măng xông và ống đồng trục với lỗ của núm. Kích cỡ lỗ phải tối thiểu là 2 mm và đường kính trong của ống phải khớp với kích cỡ lỗ.
8.7. Độ bền áp suất
Bình hút ẩm chân không (Loại 1) phải chịu được áp suất ngoài 2 bar trong 60 s hoặc áp suất ngoài 3 bar trong 10 s. Phải thực hiện phép thử theo Phụ lục A.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để bảo vệ ngăn ngừa các hư hại cơ học (va đập hoặc sốc), thân và nắp của bình hút ẩm có thể có lớp bọc bên ngoài bằng chất dẻo.
Bình hút ẩm phải được thử phù hợp với độ bền sốc nhiệt tại 80 °C theo TCVN 7155 (ISO 718).
10.1. Bình hút ẩm phải được ghi nhãn bền và rõ ràng trên thân và nắp như sau:
a) tên và/hoặc thương hiệu của nhà sản xuất và/hoặc của nhà cung cấp;
b) kích cỡ danh định hoặc ký hiệu;
c) loại (bình hút ẩm chân không hoặc không có chân không);
d) viện dẫn tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Kiểm tra ngoại quan bình hút ẩm
Trước khi sử dụng chân không cho bình hút ẩm, phải luôn kiểm tra bằng mắt thường để xác nhận rằng bề mặt bên trong và bên ngoài của bình hút ẩm không có các khuyết tật như trầy xước, rạn nứt hoặc khía rãnh. Sau đó kiểm tra đế và thành bên của bình hút ẩm.
Không được sử dụng bình hút ẩm bị hư hại.
(quy định)
Thử nghiệm điển hình đối với độ bền áp suất
A.1. Nguyên tắc chung
Bình hút ẩm được thử trong bình áp suất bằng cách đặt áp suất thủy lực ngoài đến 2 bar trong 1 min hoặc 3 bar trong 10 s.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Bình áp suất, có đồng hồ đo áp suất được kết nối với bình chứa nước được lắp bơm đẩy và van xả, xả trở lại vào trong bình chứa. Nắp của bình áp suất có thể được kẹp chặt vào bình bằng đai ốc để dễ dàng thao tác.
Thiết bị, dụng cụ khuyến nghị được minh họa trong Hình A.1.
A.3. Cách tiến hành
Lắp bình hút ẩm sau khi làm sạch và lau dầu các mặt gờ (và ống côn và lỗ trong trường hợp Loại 1) và đậy bình hút ẩm tại áp suất khí quyển. Để đảm bảo bình hút ẩm được nhúng ngập, giữ bình hút ẩm trong bình áp suất bằng một số thiết bị giữ hoặc đặt các quả nặng được bọc giấy hoặc vải vào trong. Sau khi bình hút ẩm cố định và nắp được kẹp chặt thì đổ đầy nước vào bình áp suất và dùng bơm đẩy để tăng áp suất đến 2 bar và xả ra ngay sau 1 min.
A.4. Kết quả
Bình hút ẩm được xem là đáp ứng với yêu cầu của phép thử nếu bền với áp suất 2 bar trong 1 min. Cách khác, có thể thực hiện phép thử với áp suất 3 bar trong 10 s.
CHÚ DẪN
1 van giảm áp suất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 đồng hồ đo áp suất
4 bơm
5 các van
6 bình hứng
Hình A.1 - Sơ đồ thiết bị đo độ bền áp suất
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10506:2015 (ISO 13130:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình hút ẩm
Số hiệu: | TCVN10506:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10506:2015 (ISO 13130:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình hút ẩm
Chưa có Video