Dung tích nước của chai, V (l) |
Sai lệch lớn nhất cho phép của khối lượng bì (g) |
0,5 ≤ V < 5,0 |
± 50 |
5,0 ≤ V ≤ 20 |
± 200 |
V > 20 |
± 400 |
15.4. Ghi nhãn thử lại
15.4.1. Quy định chung
Sau khi hoàn thành tốt kiểm tra và thử định kỳ, mỗi chai phải được ghi nhãn cố định theo tiêu chuẩn hoặc quy định có liên quan, ví dụ TCVN 10367 (ISO 13769) với
a) Nhãn hoặc nhận dạng của cơ quan kiểm tra có thẩm quyền hoặc trạm thử nghiệm, và
b) Ngày tháng năm thử.
15.4.2. Ký hiệu của người thử lại và ngày thử lại
Ký hiệu (hoặc biểu tượng) của người thử lại là ký hiệu của cơ quan kiểm tra hoặc trạm thử nghiệm. Ngày thử lại là ngày thử hiện thời được chỉ thị bằng năm và tháng.
15.4.3. Ghi nhãn cố định
Các nhãn này phải phù hợp với tiêu chuẩn hoặc quy định có liên quan, ví dụ TCVN 10367 (ISO 13769).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo các quy định có liên quan của cơ quan có thẩm quyền và khi các quy định yêu cầu, kiểm tra và ngày thử tiếp sau có thể được chỉ dẫn bằng một phương pháp thích hợp như bằng một đĩa được lắp giữa van và chai trên có chỉ ra ngày (năm và tháng) kiểm tra và/hoặc thử định kỳ tiếp sau.
Phụ lục G đưa ra một ví dụ của một hệ thống hiện có để chỉ báo ngày thử lại, các hệ thống khác đang được sử dụng và các hệ thống tương tự được sử dụng với các màu sắc khác nhau cho cùng một năm.
15.6. Nhận biết dung lượng
Trước khi chai được lại vào sử dụng, phải nhận biết được các dung lượng được dự định sử dụng. Đây không phải là một phần của quy trình kiểm tra và thử định kỳ. Để ví dụ: dùng TCVN 6296 (ISO 7225) về dán nhãn và TCVN 6293 (ISO 32) về mã hóa màu sắc. Nếu có yêu cầu phải sơn, phải thực hiện phù hợp với 15.1.2. Nếu có đòi hỏi của thay đổi dịch vụ cung cấp, phải chú ý tuân theo các yêu cầu của TCVN 10359 (ISO 11621).
15.7. Hồ sơ
Kiểm tra và thử định kỳ đối với chai phải được nhân viên của trạm thử nghiệm ghi lại, và các thông tin sau phải sẵn có cho kiểm tra:
a) Tên của chủ sở hữu;
b) Số loại của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu;
c) Khối lượng chai (khối lượng rỗng) hoặc khối lượng bì, khi áp dụng được;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Áp suất thử (nếu áp dụng)
f) Kết quả kiểm tra và thử (đạt hoặc không đạt); trong trường hợp không đạt cần ghi lại các lý do;
g) Ngày thử lại hiện hành - ngày/tháng/năm;
h) Ký hiệu nhận dạng cơ quan thử lại hoặc trạm thử nghiệm;
i) Nhận dạng người thử lại;
j) Chi tiết về bất cứ các sửa chữa nào đối với chai được thực hiện cho các khuyết tật như đã mô tả trong Phụ lục B;
Ngoài ra, phải có khả năng thu được các thông tin sau từ hồ sơ, các thông tin này không cần thiết phải lưu giữ trên một tệp tin (file) riêng, nhưng sẽ có thể giúp cho truy tìm nguồn gốc của một chai cụ thể. Các thông tin này bao gồm:
k) Tên của nhà sản xuất chai;
l) Số loạt của nhà sản xuất;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Dung tích/cỡ nước;
o) Ngày thử trong sản xuất.
16. Loại bỏ và đưa chai vào diện không sử dụng được
Quyết định loại bỏ một chai có thể được đưa ra ở bất cứ giai đoạn nào trong quá trình kiểm tra và thử định kỳ. Nếu không thể phục hồi được một chai bị loại bỏ, sau khi thông báo cho chủ sở hữu, trạm thử nghiệm phải đưa chai vào diện không sử dụng được để kiểm soát khi có áp sao cho không thể đưa bất cứ chi tiết nào của chai, đặc biệt là vai chai, vào sử dụng lại. Trong trường hợp có bất cứ sự không phù hợp nào phải bảo đảm có sự hiểu biết đầy đủ sự liên quan đến pháp luật của các hoạt động dự định thực hiện.
Trước khi có bất cứ hoạt động nào như sau phải bảo đảm cho chai ở trạng thái rỗng (xem Điều 6). Có thể sử dụng các phương pháp sau:
a) Ép bẹp chai bằng các biện pháp cơ học;
b) Đốt một lỗ không đều ở vòm đỉnh tương đương với một diện tích xấp xỉ bằng 10 % diện tích vòm đỉnh hoặc, trong trường hợp chai có thành mỏng, chọc thủng ở ít nhất là ba vị trí;
c) Cắt đứt không đều cổ chai;
d) Cắt đứt không đều chai thành hai hoặc nhiều chi tiết, bao gồm cả vai chai;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ kiểm tra và thử định kỳ
Thông tin sau bao gồm các chu kỳ được quy định trong khuyến nghị của Liên hiệp quốc về vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm, các quy định mẫu, ấn phẩm lần thứ 13. Nên tham khảo ấn phẩm mới nhất hiện nay.
Bảng A.1 - Chu kỳ kiểm tra và thử định kỳ
Mô tả
Loại khí (ví dụ)
Chu kỳ do UN khuyến nghị, (năm)
Khí nén
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
H2a
10
Không khí, O2
10
Không khí thở chứa O2, v.v...
b
Các khí dùng cho thiết bị thở dưới nước
b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Khí hóa lỏng
Các môi chất lạnh, CO2
10
Khí ăn mòn
D
5
Khí độc hại không ăn mòn
SO2F2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí rất độc hại không ăn mòn
AsH3, PH3, v.v...
5
Các hỗn hợp khí
Tất cả các hỗn hợp khí
5 năm hoặc 10 năm theo tính chất nguy hiểm.
Thông thường, các hỗn hợp khí độc hại hoặc ăn mòn có chu kỳ 5 năm và các hỗn hợp khí khác có khoảng thời gian 10 năm
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng các chu kỳ thử này với điều kiện là độ khô của sản phẩm và độ khô của chai được nạp phải đảm bảo sao cho không có nước tự do. Điều kiện này phải được chứng minh và có tài liệu trong hệ thống chất lượng của người nạp. Nếu các điều kiện này không được đáp ứng, có thể sử dụng thử nghiệm khác hoặc thử nghiệm thường xuyên hơn.
CHÚ THÍCH 2: Ở mọi thời điểm, có thể có các yêu cầu về một chu kỳ ngắn hơn, ví dụ: điểm sương của khí, các phản ứng polime hóa và các phản ứng phân hủy, điều kiện kỹ thuật cho thiết kế chai, thay đổi dịch vụ cung cấp khí, v.v...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Các quy định của địa phương sẽ quy định khoảng thời gian cho kiểm tra và thử định kỳ.
c Sản phẩm này yêu cầu khí rất khô. Xem TCVN 6874-1 (ISO 11114-1).
d Tính ăn mòn có liên quan đến vải quần áo của người [xem TCVN 6717 (ISO 13338)] và không có liên quan đến vật liệu chai như đã chỉ dẫn trong Phụ lục C.
B.1. Quy định chung
Các khuyết tật của chai chứa khí có thể là khuyết tật về vật lý, vật liệu hoặc ăn mòn do các điều kiện môi trường hoặc sử dụng mà chai phải chịu trong quá trình sử dụng của chai.
Mục đích của Phụ lục này là đưa ra các hướng dẫn chung cho các kiểm tra viên chai chứa khí áp dụng các tiêu chí loại bỏ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Các khuyết tật về vật lý hoặc của vật liệu
Đánh giá các khuyết tật về vật lý hoặc của vật liệu phải phù hợp với Bảng B.1.
Các phụ tùng cố định (ví dụ: vành chân chai hoặc đai bảo vệ) phải được kiểm tra và phải thích hợp với mục đích sử dụng của chúng.
B.3. Ăn mòn
B.3.1. Quy định chung
Chai có thể phải chịu các điều kiện về môi trường dẫn đến sự ăn mòn bên ngoài của kim loại.
Ăn mòn bên trong của kim loại cũng có thể xảy ra do điều kiện sử dụng.
Có khó khăn trong việc đưa ra các giới hạn loại bỏ xác định dưới dạng bảng cho tất cả các cỡ kích thước và kiểu chai cũng như các điều kiện sử dụng của chúng. Các giới hạn loại bỏ thường được xác lập theo kinh nghiệm sử dụng đáng kể ở hiện trường.
Cần phải có kinh nghiệm rộng lớn và sự phán xét trong đánh giá khi các chai đã bị ăn mòn bên trong nhưng vẫn an toàn và thích hợp cho đưa vào sử dụng lại. Điều quan trọng là bề mặt kim loại được làm sạch các sản phẩm ăn mòn trước khi kiểm tra chai.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại ăn mòn có thể được phân loại như trong Bảng B.2.
Bảng B.1 - Các giới hạn loại bỏ liên quan đến các khuyết tật về vật lý và của vật liệu trong vỏ chai
Loại khuyết tật
Định nghĩa
Các giới hạn loại bỏ phù hợp với Điều 7a
Sửa chữa hoặc không sử dụng được
Vết lồi
Sự phình ra nhìn thấy được của chai
Tất cả các chai có khuyết tật này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết lõm
Vết lún xuống ở thành không có sự điền đầy kim loại hoặc không có sự lấy đi kim loại lớn hơn độ sâu 1 % của đường kính ngoài
Khi độ sâu vết lõm vượt quá 3 % đường kính ngoài của chai
Hoặc
Khi đường kính vết lõm nhỏ hơn 15 lần độ sâu của nó
Không sử dụng được nữa
Không sử dụng được nữa
Vết cắt hoặc vết đục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi độ sâu của vết cắt hoặc vết đục vượt quá 10 % chiều dày thành
Hoặc
Khi chiều dài vượt quá 25 % đường kính ngoài của chai
Hoặc
Khi chiều dày thành nhỏ hơn chiều dày thành nhỏ nhất được bảo đảm
Có thể sửa chữa b
Có thể sửa chữa b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết nứt
Vết chia tách hoặc khe rãnh trong kim loại (xem Hình B.2)
Tất cả các chai có khuyết tật này
Không thể sử dụng được nữa
Hư hỏng do cháy
Sự nung nóng chung hoặc cục bộ quá mức của chai thường được chỉ thị bởi:
a) Sự nóng chảy một phần của chai.
b) Sự cong vênh, biến dạng của chai.
c) Sự đốt cháy thành than hoặc đốt cháy lớp sơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các chai thuộc các loại a) và b).
Các chai thuộc các loại c) và d) có thể được chấp nhận sau khi kiểm tra và thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không sử dụng được nữa
Có thể sửa chữa. Trong trường hợp có nghi ngờ, đưa vào diện không sử dụng được.
Các bạc lót của nút hoặc cổ chai
Các bạc lót bổ sung được lắp vào cổ chai, đế hoặc thành chai
Tất cả các chai trừ khi có thể xác minh rõ ràng rằng chi tiết bổ sung là một phần của thiết kế được phê duyệt
Có thể sửa chữa
Ghi nhãn cố định
Ghi nhãn bằng mũi đột
Tất cả các chai có nhãn không đọc được, có sửa đổi hoặc không đúng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết cháy do hồ quang hoặc đèn hàn
Sự nóng cháy một phần của chai, sự bổ sung kim loại mối hàn hoặc sự lấy đi kim loại bằng làm sạch với đèn xì hoặc tạo thành hố
Tất cả các chai có khuyết tật này
Không sử dụng được nữa
Các dấu vết có nghi ngờ
Các dấu vết được tạo ra khác với các dấu vết của quá trình chế tạo chai và sửa chữa được chấp thuận
Tất cả các chai có khuyết tật này
Có thể sử dụng tiếp tục sau khi có kiểm tra bổ sung
Độ ổn định thẳng đứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch so với độ thẳng đứng có thể gây ra sự cố trong quá trình sử dụng (đặc biệt là khi được lắp có vành chân)
Sửa chữa hoặc không sử dụng được nữa.
a Khi áp dụng các chuẩn loại bỏ được cho trong bảng này phải quan tâm đến các điều kiện sử dụng chai, tính nghiêm trọng của khuyết tật và các hệ số an toàn trong thiết kế.
b Có thể sửa chữa với điều kiện là sau khi sửa chữa bằng kỹ thuật thích hợp để lấy đi kim loại, chiều dày còn lại của thành ít nhất phải bằng chiều dày thành nhỏ nhất được bảo đảm.
c Nếu có thể xác minh rõ ràng rằng chai hoàn toàn tuân theo các tiêu điều kiện kỹ thuật thích hợp có thể chấp nhận các ghi nhãn có sửa đổi và thay đổi về vận hành và có thể sửa chữa các ghi nhãn không thích hợp với điều kiện là không có khả năng gây ra nhầm lẫn.
Bảng B.2 - Các tiêu chí loại bỏ đối với ăn mòn của thành chai
Loại ăn mòn
Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa hoặc không sử dụng được
Ăn mòn chung
Tổn thất chiều dày thành trên một diện tích lớn hơn 20 % tổng diện tích bề mặt bên trong hoặc bên ngoài của chai (xem Hình B.3)
Nếu bề mặt ban đầu của kim loại không nhận ra được nữa
Hoặc
Nếu độ sâu của ăn mòn vượt quá 10 % chiều dày ban đầu của thành
Hoặc
Nếu chiều dày thành nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm c
Có thể sửa chữa b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sửa chữa
b
Không sử dụng được nữa
Ăn mòn cục bộ
Tổn thất chiều dày thành trên một diện tích nhỏ hơn 20 % tổng diện tích bề mặt bên trong hoặc bên ngoài của chai, trừ các loại ăn mòn khác được mô tả bên dưới
Nếu độ sâu ăn mòn vượt quá 20 % chiều dày ban đầu của thành chai
Hoặc
Nếu chiều dày thành nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm c
Có thể sửa chữa b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không sử dụng được nữa
Chuỗi ăn mòn lỗ chỗ hoặc ăn mòn theo đường
Ăn mòn tạo thành một đường hoặc dải hẹp theo chiều dọc hoặc chu vi, hoặc các hố lõm cách biệt, hoặc các lỗ nhỏ hầu như được nối với nhau (xem Hình B.4)
Nếu tổng chiều dài của ăn mòn theo bất cứ hướng nào vượt quá đường kính của chai và độ sâu vượt quá 10 % chiều dày thành bàn đầu
Hoặc
Nếu chiều dày thành nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm c
Có thể sửa chữa b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thể sử dụng được nữa
Các lỗ ăn mòn lỗ chỗ tách biệt
Ăn mòn tạo thành các hố lõm tách biệt không xếp thành hàng rõ rệt
Nếu đường kính của các lỗ lớn hơn 5 mm, tham khảo “ăn mòn cục bộ”
Nếu đường kính của các lỗ nhỏ hơn 5 mm, nên đánh giá chai một cách cẩn thận tới mức có thể để kiểm tra bảo đảm rằng chiều dày còn lại của thành hoặc đáy đủ cho sử dụng chai theo dự định
Xem ở trên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sửa chữa b
Ăn mòn có khe hở
Ăn mòn gắn liền với việc xuất hiện kẽ hở ở trong hoặc ngày xung quanh vùng ăn mòn
Nếu sau khi làm sạch hoàn toàn độ sâu của ăn mòn vượt quá 20 % chiều dày thành ban đầu
Có thể sửa chữa b
a Nếu không thể nhìn thấy đáy của khuyết tật và nếu không thể xác định được kích thước của khuyết tật bằng thiết bị thích hợp thì phải loại bỏ chai.
b Sau khi sửa chữa, chai phải tuân theo các yêu cầu được cho trong các Điều 7, 8 và 9.
c Nếu ăn mòn đã đạt tới các giới hạn độ sâu hoặc kích thước nên kiểm tra chiều dày thành bằng thiết bị siêu âm. Chiều dày thành có thể nhỏ hơn chiều dày thành nhỏ nhất được bảo đảm, ví dụ: các lỗ nhỏ tách biệt (có độ sâu và kích thước nhỏ) (xem Hình B.5), khi các quy định có liên quan cho phép cần tính đến mức độ nghiêm trọng của khuyết tật và các hệ số an toàn.
d Có thể sửa chữa với điều kiện là sau sửa chữa bằng công nghệ lấy đi kim loại thích hợp chiều dày còn lại của thành ít nhất phải bằng chiều dày thành nhỏ nhất được bảo đảm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Vết cắt hoặc vết đục
Hình B.2 - Vết nứt
Hình B.3 - Ăn mòn chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 - Các lỗ ăn mòn lỗ chỗ tách biệt
Danh mục các khí ăn mòn vật liệu chai
Danh mục các khí ăn mòn vật liệu chai được cho trong Bảng C.1.
Bảng C.1 - Các khí ăn mòn vật liệu chai
Tên khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp hoặc phân chia của UN
Rủi ro phụ
Botriclorua
BCl3
2,3
8
Botriflorua
BF3
2,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clo
Cl2
2,3
8
Điclosilan
SiH2Cl2
2,3
2,1; 8
Flo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
5,1; 8
Hyđro bromua
HBr
2,3
8
Hyđro clorua
HCl
2,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hyđro xyanua
HCN
6,1
3
Hyđro flonua
HF
8
6,1
Hyđro iođua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
8
Metyl bromua
CH3Br (R40B1)
2,3
Nitơ oxit
NO
2,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ đioxit
N2O4
2,3
5,1; 8
Photgen
COCl2
2,3
8
Silic tetraclorua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Silic tetraflorua
SiF4
2,3
8
Sunfua tetraflorua
SF4
2,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triclosilan
SiHCl3
4,3
3,8
Vonfram hexaflorua
WF6
2,3
8
Vinyl bromua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
Vinyl clorua
C2H3Cl (R1140)
2,1
Vinyl florua
C2H3F (R1141)
2,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các khí này ở dạng tinh khiết được xác định có tiềm năng ăn mòn các thép hợp kim thấp. Xem các Bảng 4, 6, 8, 9, 10 và 11 của TCVN 6874-1:2001(ISO 11114-1:1997)
CHÚ THÍCH 2: Các hỗn hợp chứa các khí này có thể không có tính ăn mòn.
Quy trình được chấp nhận khi tháo van và/hoặc khi có nghi ngờ rằng van bị tắc
D.1. Kiểm tra van bị tắc
Các quy trình sau được thực hiện bởi các nhân viên đã được đào tạo. Xét về các mối nguy hiểm có tiềm năng trong các chai, nguyên công này có thể dẫn đến thương tích do sự giải phóng năng lượng còn tích giữ trong chai, các mối nguy hiểm cháy và độc hại, vì vậy các nhân viên phải có sự đề phòng cần thiết khi thực hiện công việc. Khi khí, nếu có, đã được giải phóng và áp suất trong chai giảm xuống tới áp suất khí quyển và trong trường hợp các khí hóa lỏng, khí không có sự đóng băng hoặc sương trên bề mặt ngoài của chai, van có thể được tháo ra sau khi đã thực hiện kiểm tra bổ sung để xác minh rằng có đường dẫn khí tự do qua van.
Như đã chỉ dẫn trong Điều 6, phải thực hiện việc kiểm tra có hệ thống để xác minh rằng đường dẫn khí qua van không bị tắc. Phương pháp được chấp nhận phải là một quy trình được xác nhận là một trong các quy trình an toàn sau hoặc một quy trình có các biện pháp bảo đảm an toàn tương đương:
- Dẫn một khí không phản ứng với khí còn tồn lại trong chai ở áp suất tới 5 bar và kiểm tra sự xả ra của khí này;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với chai chứa khí hóa lỏng, trước tiên cần kiểm tra để xác minh rằng tổng khối lượng của chai giống như khối lượng bì được ghi nhãn trên chai. Nếu có độ chênh lệch dương, chai có thể chứa khí hóa lỏng có áp hoặc chất nhiễm bẩn. Không có độ chênh lệch dương sẽ loại trừ được sự hiện diện của khí có áp;
- Đối với một van kết hợp với thiết bị áp suất dư [ví dụ xem TCVN 9314 (ISO 15996)], người vận hành phải sử dụng một đầu nối riêng để giải phóng áp suất dư và kiểm tra việc áp suất đã được giải phóng bằng một trong các phương pháp được mô tả trước đây.
D.2. Van không bị tắc
Chỉ khi có thể xác minh được rằng dòng khí không bị tắc trong van chai thì mới có thể tháo van ra. Phải đánh giá sự bảo vệ cá nhân trong quá trình tháo van.
D.3. Van bị tắc
Phải áp dụng các phương pháp sau cho các chai chứa các khí không độc hại, không dễ cháy và không có cloflocácbon (CFC). Nên có sự đề phòng bảo đảm an toàn thích hợp để bảo đảm rằng không có nguy hiểm do sự xả ra không được kiểm soát của bất cứ khí còn dư nào. Khi chai được xem là có đường dẫn khí trong van bị tắc thì chai phải được để sang một bên và được xử lý bởi các nhân viên đã được đào tạo cho nhiệm vụ này như sau:
- Cưa hoặc khoan thân van tới khi gặp đường dẫn khí giữa thân van và mặt tựa của đế van. Nguyên công này phải được làm nguội tốt đặc biệt là khi xử lý các khí oxy hóa; hoặc
- Nới lỏng hoặc chọc thủng cơ cấu an toàn áp suất bằng phương pháp có kiểm soát;
Các phương pháp sau áp dụng cho các chai chứa các khí độc hại, dễ cháy, có phản ứng với không khí, nước, oxy hóa và CFC. Sau khi xả khí, phải thực hiện các biện pháp ngăn chặn và sau đó là loại bỏ khí một cách an toàn và không tác động đến môi trường;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tháo van bằng cơ khí trong không gian kín, cơ cấu tự động sẽ chứa khí thải ra và năng lượng thải ra; hoặc
- Đặt chai trong thùng chứa thích hợp cho chứa khí thải ra và năng lượng thải ra, và ép bẹp hoặc chọc thủng chai để giải phóng vật chất và áp suất.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Ống cao su (đường kính trong 8 mm, đường kính ngoài 13 mm) được mài tới hình dạng quả oliu và được nối ghép (vào bầu cao su).
2 Ống (đường kính trong 3 mm, đường kính ngoài 8 mm).
3 Bầu cao su.
a Nối ghép liên kết.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 - Dụng cụ điển hình để phát hiện van chai bị tắc
CHÚ DẪN:
1 Dẫn động cho máy tháo van.
2 Vòng bít kín khí.
3 Mặt tựa kín khí.
4 Khung chai và cơ cấu kẹp chặt.
5 Áp kế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chiều quay.
b Tới hệ thống loại bỏ khí.
CHÚ THÍCH: Vận hành từ xa khi sử dụng máy tháo van.
Hình D.2 - Cơ cấu điển hình để tháo van chai chứa khí bị hư hỏng
Thử giãn nở thể tích của chai chứa khí
E.1. Quy định chung
Phụ lục này đưa ra nội dung chi tiết của ba phương pháp để xác định độ nở thể tích của các chai chứa khí bằng thép.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp không có áo nước.
Phải thực hiện thử nghiệm giãn nở thể tích bằng áo nước trên thiết bị có buret đo độ cao, với một buret cố định có thang đo cân chứa nước.
E.2. Thiết bị thử
Phải áp dụng các yêu cầu chung sau cho tất cả ba phương pháp thử:
- Các đường ống có áp suất thử thủy lực phải có khả năng chịu được áp suất x 1,5 áp suất thử lớn nhất của bất cứ chai nào có thể được thử;
- Buret thủy tinh ở áp suất ghi được lớn nhất phải có đủ chiều dài để chứa được toàn bộ độ giãn nở thể tích của chai và phải có các lỗ có đường kính đồng đều sao cho độ giãn nở này có thể đọc được tới độ chính xác 1 % hoặc 0,1 ml, lấy giá trị lớn hơn;
- Các thang đo cân phải có khả năng cung cấp các giá trị đo tổng độ giãn nở tốc độ chính xác ± 1 % hoặc 0,1 g, lấy giá trị lớn hơn;
- Các áp kế phải là các áp kế công nghiệp cấp 1 có thang đo thích hợp với áp suất thử; chúng phải được hiệu chuẩn ở các khoảng thời gian cách đều nhau và ít nhất là một tháng một lần;
- Phải sử dụng một bộ phận kiểm soát hệ thống thích hợp để bảo đảm rằng không có chai nào chịu áp suất vượt quá áp suất thử của chai hoặc 10 bar, lấy giá trị nhỏ hơn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các mối nối phải kín, không rò rỉ;
- Khi lắp đặt thiết bị phải chú ý tránh sự đọng không khí trong hệ thống.
E.3. Thử giãn nở thể tích bằng áo nước
E.3.1. Quy định chung
Phương pháp thử này đòi hỏi chai chứa đầy nước cũng được bao bọc trong một áo cũng được chứa nước. Tổng độ giãn nở thể tích và bất cứ độ giãn nở thể tích dư nào của chai được đo là lượng nước được dịch chuyển bởi giãn nở của chai khi chịu tác dụng của áp lực và sau khi áp suất được giải phóng. Độ giãn nở dư được tính toán theo tỷ lệ phần trăm của tổng độ giãn nở. Áo nước phải được trang bị một bộ phận an toàn có khả năng giải phóng năng lượng từ bất cứ chai nào có thể bị nổ ở áp suất thử.
Nên lắp một van xả khí vào điểm cao nhất của áo nước.
Hai phương pháp để thực hiện phép thử này được mô tả trong E.3.2 và E.3.3 chấp nhận các phương pháp tương đương khác với điều kiện là chúng có khả năng đo được tổng độ giãn nở thể tích và, nếu có, độ giãn nở thể tích dư của chai.
E.3.3. Thử độ giãn nở thể tích bằng áo nước - Phương pháp buret đo độ cao
Nên lắp đặt thiết bị như chỉ dẫn trên Hình E.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Ống tràn.
2 Buret được hiệu chuẩn trượt trong khung cố định.
3 Khung cố định.
4 Nguồn cấp nước.
5 Nước và mắt chỉ mức nước.
6 Kim chỉ được gắn vào khung cố định ở mức nước.
7 Van đường ống thủy lực.
8 Van mồi nước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Vị trí khi áp suất được giải phóng, số đọc = số giãn nở dư.
11 Vị trí ở áp suất thử; số đọc = tổng độ giãn nở.
12 Vị trí trước khi tăng áp.
13 Van xả không khí.
14 Bơm.
15 Bộ phận an toàn.
16 Ống thải.
Hình E.1 - Thử độ giãn nở thể tích bằng áo nước (phương pháp buret đo độ cao)
Phải thực hiện quy trình như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bít kín chai trong áo nước và nạp nước vào áo nước, cho phép không khí xả ra qua van xả không khí;
c) Nối chai với đường ống có áp. Điều chỉnh buret về mức không (zero) với thao tác bằng tay của van nạp áo nước và van xả. Nâng áp suất lên tới hai phần ba áp suất thử, dùng bơm và đóng van cung cấp áp suất thủy lực. Kiểm tra để bảo đảm rằng số đọc của buret không thay đổi;
d) Khởi động lại bơm và mở van đường ống có áp suất thủy lực tới khi đạt được áp suất thử của chai hoặc 10 bar, lấy giá trị nhỏ hơn). Đóng van áp suất thủy lực và dừng bơm;
e) Hạ thấp buret tới mức nước ở vạch dấu không (zero) trong giá của buret. Lấy một số đọc mức nước trong buret ở áp suất lớn nhất ghi được. Số đọc này là tổng độ giãn nở và phải được ghi lại trên chứng chỉ thử nghiệm;
f) Mở van xả của đường ống thủy lực để giải phóng áp suất khỏi chai. Nâng buret tới mức nước không (zero) trên giá buret. Kiểm tra để bảo đảm rằng áp suất ở không và mức nước không đổi;
g) Đọc mức nước trên buret. Số đọc này là độ giãn nở dư, nếu có, và phải được ghi lại trên chứng chỉ thử nghiệm;
h) Kiểm tra để bảo đảm rằng độ giãn nở dư (PE) không vượt quá tỷ lệ phần trăm được cho trong điều kiện kỹ thuật thiết kế như đã được xác định theo phương trình sau:
Trong đó TE là tổng độ giãn nở.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên lắp đặt thiết bị như chỉ dẫn trên Hình E.2.
Quy trình dùng cho phương pháp thử này tương tự như quy trình được mô tả trong E.3.2 trừ buret được cố định.
- Điều chỉnh mức nước tới mức cho trước. Cho tác dụng áp lực tới khi đạt được áp suất thử và ghi lại số đọc của buret. Số đọc ở trên mức cho trước là tổng độ giãn nở và phải được ghi lại trên chứng chỉ thử nghiêm;
- Kiểm tra để bảo đảm rằng độ giãn nở dư không vượt quá tỷ lệ phần trăm được cho trong điều kiện kỹ thuật thiết kế như đã được xác định theo phương trình sau:
CHÚ DẪN:
1 Ống tràn.
2 Nguồn cấp nước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Van mồi.
5 Van nạp áo nước.
6 Van xả không khí.
7 Bơm.
8 Bộ phận an toàn.
9 Ống thải.
Hình E.2 - Thử giãn nở thể tích bằng áo nước (phương pháp buret cố định)
E.4. Thử giãn nở thể tích không dùng áo nước
E.4.1. Quy định chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên lắp đặt thiết bị như chỉ dẫn trên Hình E.3. Hình vẽ này minh họa bằng sơ đồ các bộ phận khác nhau của thiết bị. Nên nối ống cung cấp nước với thùng chứa ở trên cao như đã chỉ dẫn hoặc với một số nguồn cung cấp nước khác có cột nước thích hợp.
CHÚ DẪN:
1 Thùng cấp nước. 7 Van cấp nước (cấu trúc).
2 Buret thủy tinh đã được hiệu chuẩn. 8 Van nhánh (bypass).
3 Van xả không khí. 9 Chai thử nghiệm.
4 Kim chỉ điều chỉnh được. 10 Van đường ống thủy lực có áp.
5 Áp kế chính. 11 Van cách ly đường hút của bơm.
6 Giá đỡ chai. 12 Bơm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.2. Yêu cầu về thử
Thiết bị thử phải được bố trí sao cho có thể rút hết toàn bộ không khí và có thể xác định các số đọc chính xác của thể tích nước yêu cầu để tăng áp cho chai được nạp và thể tích nước được xả khỏi chai khi giảm áp. Trong trường hợp các chai lớn hơn, nếu cần có thể tăng thêm ống thủy tinh bằng các ống kim loại được bố trí trong đường ống phân phối.
Nếu sử dụng một bơm thủy lực tác động đơn, phải chú ý bảo đảm cho pit tông ở vị trí “trở về” khi ghi các mức nước.
E.4.3. Phương pháp thử
Phương pháp thử phải như sau:
a) Nạp đầy nước vào chai và xác định khối lượng nước yêu cầu;
b) Nối chai với bơm thử thủy lực qua ống xoắn và kiểm tra để bảo đảm rằng tất cả các van được đóng;
c) Nạp nước vào bơm và hệ thống từ thùng chứa bằng cách mở các van;
d) Bảo đảm xả không khí ra khỏi hệ thống, đóng van xả không khí và van nhánh và nâng áp suất của hệ thống tới gần một phần ba áp suất thử. Mở van xả không khí để thải không khí còn đọng lại bằng cách giảm áp suất của hệ thống tới không (zero) và đóng lại van. Lặp lại các thao tác này nếu cần thiết.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đóng van xả không khí. Nâng áp suất trong hệ thống tới khi áp kế ghi được áp suất thử yêu cầu. Dừng bơm và đóng van của đường ống thủy lực. Sau khoảng thời gian gần 30 s, không nên có thay đổi nào về mức nước hoặc áp suất. Có thay đổi về mức chỉ báo sự rò rỉ. Sự giảm áp suất, nếu không có rò rỉ, chỉ báo rằng chai vẫn đang giãn nở dưới tác dụng của áp lực;
g) Ghi lại độ giảm mức nước trong ống thủy tinh (với điều kiện là không có rò rỉ, toàn bộ nước đã được thải khỏi ống thủy tinh sẽ được bơm vào chai để đạt được áp suất thử). Độ chênh lệch của mức nước là tổng độ giãn nở thể tích;
h) Mở van chính và van nhánh của đường ống thủy lực một cách từ từ để giải phóng áp suất trong chai và cho phép nước thoát ra trở về ống thủy tinh. Mức nước nên trở về mức ban đầu được đánh dấu bằng kim chỉ. Bất cứ độ chênh lệch nào về mức nước sẽ biểu thị lượng giãn nở thể tích dư trong chai, khi bỏ qua ảnh hưởng độ nén của nước ở áp suất thử. Độ giãn nở thể tích dư thực của chai phải thu được bằng cách hiệu chỉnh đối với độ nén của nước được cho bởi phương trình trong E.4.4;
i) Trước khi tháo chai khỏi thiết bị thử, đóng van cách ly. Toàn bộ nước sẽ rời khỏi bơm và hệ thống cho thử nghiệm tiếp sau. Tuy nhiên phải lặp lại thao tác d) tại mỗi thử nghiệm tiếp sau;
j) Nếu xảy ra giãn nở thể tích dư, ghi lại nhiệt độ của nước trong chai.
E.4.4. Tính toán độ nén của nước
Công thức được sử dụng cho tính toán độ nén của nước như sau:
Trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của nước, tính bằng kilogam;
P là áp suất, tính bằng bar;
K là hệ số cho nhiệt độ riêng như đã liệt kê trong Bảng E.1
Bảng E.1 - Các giá trị của hệ số K
Nhiệt độ
oC
K
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,048 86
8
0,048 60
9
0,048 34
10
0,048 12
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0,047 75
13
0,047 59
14
0,047 42
15
0,047 25
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
0,046 95
18
0,046 80
19
0,046 68
20
0,046 54
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
0,046 33
23
0,046 23
24
0,046 13
25
0,046 04
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5. Ví dụ tính toán
Trong ví dụ sau, bỏ qua lượng dư đối với độ giãn dài của ống.
Áp suất thử = 232 bar
Khối lượng nước trong chai ở áp suất không theo áp kế= 113,8 kg
Nhiệt độ của nước = 15oC
Nước được bơm cưỡng bức vào chai để nâng áp suất đến 232 bar = 1 745 cm3 (hoặc 1,745 kg)
Tổng khối lượng của nước trong chai ở 232 bar. m = 113,8 + 1,745 = 115,545 kg
Nước được xả ra khỏi chai để giảm áp= 1 742 cm3
Độ giãn nở dư, PE= 1 745 - 1 742= 3 cm3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
= 1 224,314 cm3
Tổng giãn nở thể tích, TE
TE = 1 745 - 1 224,314 = 520,686 cm3
Kiểm tra và bảo dưỡng các van và các mối nối của chúng - Các cách tiến hành được khuyến nghị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các ren có các dấu hiệu cong vênh, biến dạng hoặc cháy thì các lỗi sai sót này phải được sửa chữa. Hư hỏng quá mức của ren hoặc biến dạng nghiêm trọng của thân van, tay vặn, trục hoặc các chi tiết khác là nguyên nhân để thay thế.
Bảo dưỡng van nên bao gồm việc làm sạch toàn bộ cùng với thay thế các chi tiết đàn hồi và các chi tiết bị hư hỏng hoặc mòn, các cơ cấu bít kín và an toàn, khi cần thiết.
Khi được phép sử dụng các chất bôi trơn/chi tiết đàn hồi, chỉ nên sử dụng các chất bôi trơn/chi tiết đàn hồi được chấp thuận cho dịch vụ cung cấp khí, đặc biệt là dịch vụ cung cấp khí oxy hóa.
Sau khi van đã được lắp lại, nên kiểm tra sự vận hành đúng của van, kiểm tra sự rò rỉ bên trong và bên ngoài ở áp suất làm việc theo dự định [ví dụ xem TCVN 7163 (ISO 10297) và TCVN 10360 (ISO 14246)]. Yêu cầu này có thể được thực hiện trước khi van được lắp lại vào chai hoặc trong và sau lần nạp khí đầu tiên tiếp sau kiểm tra và thử chai.
Để có thêm thông tin, tham khảo EN 14189.
Vòng ghi ngày thử cho chai chứa khí
CHÚ THÍCH: Các hệ thống khác với hệ thống được quy định trong Bảng G.1 đang được sử dụng, và cùng một hệ thống được sử dụng với các mẫu khác nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm
Mẫu
Hình dạng
2000
Nhôm
Hình tròn
2001
Đỏ
Hình sáu cạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
Hình sáu cạnh
2003
Vàng
Hình sáu cạnh
2004
Xanh lá cây
Hình sáu cạnh
2005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình sáu cạnh
2006
Nhôm
Hình sáu cạnh
2007
Đỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2008
Xanh
Vuông
2009
vàng
Vuông
2010
Xanh lá cây
Vuông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Vuông
2012
Nhôm
Vuông
2014
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tròn
2014
Xanh
Tròn
2015
Vàng
Tròn
2016
Xanh lá cây
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Đen
Tròn
2018 a
Nhôm
Tròn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ
Hình sáu cạnh
2020
Xanh
Hình sáu cạnh
2021
Vàng
Hình sáu cạnh
2022
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình sáu cạnh
2023
Đen
Hình sáu cạnh
2024
Nhôm
Hình sáu cạnh
a Trình tự của màu và hình dạng của các vòng ghi ngày thử được lặp lại theo chu kỳ 18 năm. Vì vậy 2018 là sự lặp lại của năm 2000.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6292 (ISO 32), Chai chứa khí - Mã mầu.
[2] TCVN 6296 (ISO 7225), Chai chứa khí - Dấu hiệu phòng ngừa.
[3] TCVN 6113 (ISO 9303), Ống thép không hàn và hàn (trừ hàn hồ quang phủ) chịu áp lực - Thử siêu âm toàn mặt biên để phát hiện các khuyết tật ngang
[4] TCVN 6114 (ISO 9305), Ống thép không hàn chịu áp lực - Thử siêu âm toàn mặt biên để phát hiện các khuyết tật ngang.
[5] TCVN 6116 (ISO 9764), Ống thép hàn cảm ứng và điện trở chịu áp lực - Thử siêu âm mối hàn để phát hiện các khuyết tật dọc
[6] TCVN 7163 (ISO 10297), Chai chứa khí - Van dùng cho chai chứa khí nạp lại được - Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu.
[7] TCVN 6716 (ISO 10298), Xác định tính độc của khí hoặc hỗn hợp khí.
[8] ISO 10543, Seamless and hot-stretch-reduced welded steel tubes for pressure purposes - Full peripheral ultrasonic thickness testing, (Ống bằng thép không hàn và hàn được kéo nóng thu nhỏ dùng cho mục đích chịu áp lực - Thử chiều dày bằng siêu âm theo toàn bộ chu vi).
[9] TCVN 7166 (ISO 11191), Chai chứa khí - Ren côn 25E để nối van vào chai chưa khí - Calip nghiệm thu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] TCVN 6717 (ISO 13338), Xác định tính ăn mòn mô của khí hoặc hỗn hợp khí
[12] TCVN 10360 (ISO 14246), Chai chứa khí di động - Van chai chứa khí - Kiểm tra và thử nghiệm trong sản xuất.
[13] TCVN 9314 (ISO 15996), Chai chứa khí - Van áp suất dư - Yêu cầu chung và thử kiểu.
[14] EN 583-1, Non-destructive testing - Ultrasonic examination - Part 1: General principles, (Thử không phá hủy - Kiểm tra bằng siêu âm - Phần 1: Nguyên tắc chung).
[15] EN 837-1, Pressure gauges - Part 1: Bourdon tube pressurre gauges - Dimensions, metrology, requirements and testing, (Áp kế - Phần 1: Các áp kế ống Bourdon - Kích thước, đo lường học, yêu cầu và thử nghiệm).
[16] EN 837-3, Pressure gauges - Part 3: Diaphragm and capsule pressure gauges - Dimensions, metrology, requirements and testing, (Áp kế - Phần 3 - Áp kế màng và áp kế nang - Kích thước, đo lường học, yêu cầu và thử nghiệm).
[17] EN 14189, Transportable gas cylinders - Inspection and maintenance of cylinder valers at time of periodic inspection of gas cylinders, (Chai chứa khí di động - Kiểm tra và bảo dưỡng van chai lúc kiểm tra định kỳ các chai chứa khí).
[18] Recommendations for the Transport of Dangerous Goods - Model Regulations 13th edition, United Nations, (Khuyến nghị về vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm - Quy định mẫu, ấn phẩm lần thứ 13 - Liên hiệp quốc).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10363:2014 (ISO 6406:2005) về Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép không hàn - Kiểm tra và thử định kỳ
Số hiệu: | TCVN10363:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10363:2014 (ISO 6406:2005) về Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép không hàn - Kiểm tra và thử định kỳ
Chưa có Video