Dung tích |
Chiều dày danh nghĩa tối thiểu mm |
Chiều dày hợp lý theo chiều cao bồn chứa |
Chiều dày tăng thêm đối với mỗi 1 m chiều cao tăng thêm |
|
||
Thép các bon thấp |
Thép không rỉ |
|||||
L |
m |
mm |
|
|||
|
≤ 50 |
0,8 |
0,6 |
0,5 |
0,5 |
|
> 50 |
≤ 250 |
1,0 |
0,8 |
1,0 |
0,5 |
|
> 250 |
≤ 500 |
1,6 |
1,0 |
1,0 |
0,5 |
|
> 500 |
≤ 1200 |
3,0 |
2,5 |
1,5 |
1,5 |
|
> 1200 |
≤ 5000 |
5,0 |
4,0 |
1,5 |
1,5 |
|
> 5000 |
|
Mỗi bề mặt phẳng phải được thiết kế riêng biệt để chịu được áp suất. |
|
5.7.4. Bồn chứa loại 4
5.7.4.1. Vật liệu
Vật liệu chế tạo bồn chứa loại 4 có chiều dày danh nghĩa không được nhỏ hơn giá trị tương ứng được cho trong Bảng 2. Chiều dày cho trong Bảng 2 thích hợp áp dụng cho các bồn chứa có chiều dài toàn bộ không lớn hơn 5 lần đường kính của nó.
Bảng 2 - Chiều dày của thân và các đầu đối với các bồn chứa ngang hình trụ thuộc loại 4
Đường kính bồn chứa
m
Chiều dày danh nghĩa tối thiểu
mm
Thép các bon thấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1,53
3
2,5
> 1,53
≤ 2,20
5
4
> 2,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
> 2,75
≤ 3,75
8
6
5.7.4.2. Đầu bồn chứa
Tất cả các đầu dạng côn hoặc lồi phải được tạo hình sao cho chiều cao không nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 3.
Tất cả các đầu phẳng phải được gia cường hoặc được tăng cứng theo TCVN 8366.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính bồn chứa
m
Chiều cao phần lồi
mm
≤ 1,53
40
> 1,53
≤ 2,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 2,20
≤ 2,75
110
> 2,75
≤ 3,75
200
CHÚ THÍCH: Chiều cao phần lồi không bao gồm chiều dài đoạn thẳng của bất kỳ phần hình trụ nào (kích thước F ở Hình 2).
5.7.4.3. Đặt các giá đỡ
Vị trí giá đỡ so với đầu của bồn chứa phải sao cho thân bồn chứa không bị hư hỏng do tải trọng ở vùng lân cận của giá đỡ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.4.4. Chế tạo
Áp dụng các yêu cầu và khuyến nghị sau cho các mối hàn:
a) Mối hàn dọc phải là mối hàn giáp mép (xem Hình 2 a)).
b) Mối hàn chu vi của bồn chứa mà kết hợp với thông hơi kiểu áp suất-chân không, việc chỉnh đặt giảm áp suất lớn hơn 14 kPa phải là một mối hàn giáp mép hoặc là mối hàn chồng hai phía.
c) Vách ngăn phía trong dạng lồi của bồn chứa phải được hàn ít nhất ở một bên.
d) Các mối hàn chu vi của bồn chứa khác với các mối hàn nêu ở b) phải là dạng như thể hiện trên Hình 2, loại trừ ở vị trí mà người mua yêu cầu cụ thể rằng mối hàn chồng là một mối hàn kín ở phía trong.
5.7.5. Bồn chứa loại 5
5.7.5.1. Vật liệu
Vật liệu chế tạo bồn chứa loại 5 có chiều dày danh nghĩa không được nhỏ hơn giá trị được cho trong Bảng 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bồn chứa được dự định lắp đặt sao cho nó được đỡ trên giá đỡ nhẵn và thích hợp trên toàn bộ vùng đáy của bồn chứa, thì đáy bồn chứa có thể không cần gia cường. Nếu bồn chứa được đỡ bằng một vành, vòng bao lồi ra, hoặc các chân mà không có bất kỳ giá đỡ nào khác để đỡ đáy bồn chứa thì khi đó đáy bồn chứa, nếu phẳng, phải được gia cường và tăng cứng theo TCVN 8366.
5.7.5.3. Bắt bulông
Bồn chứa loại 5 phải có các kết cấu để bắt bulông, đủ để chịu được các lực, trong các trường hợp sau:
(a) Khi gió có thể làm vỡ hoặc lật đổ bồn chứa trống rỗng (xem AS/NZS 1170.2).
(b) Khi lực nâng nóc bồn chứa (do thiết lập áp suất của lỗ thông hơi) lớn hơn trọng lượng của nóc và thân bồn chứa.
Bảng 4 - Chiều dày của thân bồn chứa và các đầu bồn chứa đối với các bồn chứa đứng hình trụ loại 5
Đường kính bồn chứa
Thân bồn chứa
(Xem CHÚ THÍCH 3 và 4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáy bồn chứa
mm
Đỉnh bồn chứa
mm
Phẳng
(Xem CHÚ THÍCH 2 và 4)
Dạng lồi hoặc dạng côn
(xem CHÚ THÍCH 3 và 4)
Phẳng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Thép các bon thấp
Thép không rỉ
Thép các bon thấp
Thép không rỉ
Thép các bon thấp
Thép không rỉ
Thép các bon thấp
Thép không rỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không rỉ
≤ 1.53
3
2,5
6
6
3
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3
2.5
> 1,53
≤ 2,20
5
4
6
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
4
3
2,5
> 2,20
≤ 2,75
5
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
5
5
4
5
4
> 2,75
≤ 3,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
6
8
6
6
5
5
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 4,5
6
5
6
6
10
8
6
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
CHÚ THÍCH 1: Tất cả các chiều dày là giá trị danh nghĩa (xem 3.5).
CHÚ THÍCH 2: Đáy phẳng được giả thiết là được đỡ hoàn toàn ít nhất trên 60 % diện tích của nó (xem 5.7.5.2).
CHÚ THÍCH 3: Các đáy dạng lồi hoặc côn được giả thiết dành cho bồn chứa được đặt trên các chân dạng vành rỗng sao cho các đáy không được đỡ. Các bồn chứa này đặc biệt cao đến mức mà cột chất lỏng là lớn, cần được kiểm tra theo TCVN 8366 để kiểm tra xác nhận sự phù hợp của chiều dày của thân và đáy bồn chứa. Thân cũng cần được kiểm tra về sự phù hợp tại điểm gắn các chân đỡ.
CHÚ THÍCH 4: Cần nghiên cứu xem xét tăng chiều dày nếu hư hỏng có thể xảy ra do vận chuyển, xếp dỡ và lắp đặt
5.7.5.4. Mối hàn
Tất cả các mối hàn đều phải tuân theo các yêu cầu và khuyến nghị dưới đây, nếu thích hợp:
a) Thân bồn chứa
Mối hàn thân theo chiều dọc phải là mối hàn giáp mép. Mối hàn thân theo chu vi nên là mối hàn giáp mép, nhưng có thể là mối hàn chồng (xem Hình 2).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bồn chứa tựa trên đáy bồn chứa, mối nối giữa thân và đáy bồn chứa có thể là một mối hàn đắp hai phía. Nếu bồn chứa tựa trên chân đỡ, mối nối giữa thân và đáy bồn chứa phải là mối hàn giáp mép hoặc mối hàn chồng hai phía.
Tất cả các mối hàn ngang qua đáy bồn chứa có thể là mối hàn chồng một phía (với mối hàn phía bên trong) nếu bồn chứa tựa trên đáy bồn chứa, hoặc là mối hàn giáp mép hoặc mối hàn chồng hai phía nếu bồn chứa tựa trên chân đỡ.
c) Đỉnh bồn chứa
Có thể sử dụng bất kỳ kiểu mối nối được minh họa trên Hình 2 và Hình 3. Nếu bồn chứa kết hợp với thông gió kiểu áp suất-chân không và chỉnh đặt áp suất lớn hơn 14 kPa, mối nối giữa thân bồn chứa và đỉnh bồn chứa phải được gia cường như được minh họa trên Hình 3 c) và thiết kế phải phù hợp với EN 14015 hoặc tương đương. Yêu cầu này không áp dụng cho bồn chứa có đường kính nhỏ hơn 3 m, hoặc cho bồn chứa có đầu dạng lồi hoặc dạng gờ.
5.7.6. Bồn chứa với các lớp bọc ngoài chống cháy
Các bồn chứa có các lớp bọc chống cháy phải được thử nghiệm đạt các cấp cháy theo quy định.
CHÚ THÍCH: Các bồn chứa có các lớp bọc chống cháy, bao gồm cả các bồn chứa “hình vòm" tuân theo UL 2085 hoặc các tiêu chuẩn tương đương và các bồn chứa này được tổ chức Underwriters Laboratories (UL) hoặc Factory Mutual (FM) công nhận về sự tương đương với cấp cháy của Hoa Kỳ hoặc cáp cháy tương đương khác thì được xem là tuân theo tiêu chuẩn này (cũng xem AS 1940).
5.8. Thử nghiệm
5.8.1. Thử kín
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2. Thử thủy tĩnh
Thử thủy tĩnh phải được thực hiện với bồn chứa theo hướng hoạt động của nó, nghĩa là, các bồn chứa đứng phải được thử ở tư thế thẳng đứng, các bồn chứa ngang phải được thử ở tư thế nằm ngang.
CHÚ THÍCH: Mặt bên hoặc đầu phẳng có thể được đỡ trong quá trình thử, miễn là phương pháp đỡ không cản trở việc quan sát rò rỉ.
Thử thủy tĩnh phải được thực hiện theo các yêu cầu sau đây, nếu thích hợp:
a) Đối với bồn chứa được thông hơi tự do thuộc loại 1, 2 và 5, áp suất thử phải được tạo ra bởi bồn được nạp nước vào và tác dụng thêm vào 1 m cột áp thủy tĩnh của nước. Khi bồn chứa có áp suất nạp hoặc áp suất hoạt động vượt quá áp suất tương đương của 1 m cột áp thủy tĩnh của nước phía trên đỉnh của bồn chứa thì áp suất thử phải là áp suất lớn nhất cộng với 1 m cột áp thủy tĩnh của nước.
b) Đối với bồn chứa được thông hơi tự do thuộc loại 3, áp suất thử phải giống như ở a), ngoại trừ cột áp đặt thêm vào phải giảm xuống còn 150 mm.
c) Khi lỗ thông hơi áp suất-chân không hoặc lỗ thông hơi khẩn cấp được dùng cho bồn chứa, áp suất thử phải giống như ở a), cộng thêm 35 kPa.
d) Áp suất thử phải được tác dụng trong khoảng thời gian đủ dài để cho phép tất cả các chỗ rò rỉ phát triển và quan sát được.
CHÚ THÍCH: Người mua bồn chứa được phép quy định các áp suất thử cao hơn, nhưng thiết kế của bồn chứa cần được kiểm tra về khả năng của nó để chịu được bất kỳ các áp suất đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử bằng không khí phải được thực hiện theo các yêu cầu sau:
a) Thử bằng không khí phải được áp dụng chỉ cho các bồn chứa mới và tại cơ sở chế tạo.
b) Áp suất thử phải sao cho gây ra ứng suất đạt tới mức tương đương với ứng suất gây ra do áp suất thử thủy tĩnh thích hợp, nhưng không được vượt quá 35 kPa.
c) Khi không khí dùng để thử được lấy từ nguồn cung cấp có áp suất lớn hơn 35 kPa, áp suất phải được làm giảm bằng một thiết bị giảm áp. Một áp kế, van an toàn, hoặc thiết bị xả áp thủy tĩnh, và một vòi xả áp phải được lắp trên phía áp suất thấp.
d) Bồn chứa được nạp từ một điểm nạp cao hơn thân bồn chứa 1 m thì phải được thử ở áp suất tổng bằng áp suất tại vị trí nạp cộng với 1 m cột áp thủy tĩnh của nước.
e) Thiết bị xả áp phải có khả năng xả lượng cấp lớn nhất của thiết bị giảm áp mà không làm áp suất tăng vượt quá 110 %.
f) Bồn chứa không bị thổi trong khi chịu áp suất không khí.
g) Không khí để thử nghiệm phải được đưa vào một cách từ từ và đều cho đến khi đạt được áp suất thử.
h) Áp suất thử phải được tác dụng trong khoảng thời gian đủ dài để cho phép tất cả các chỗ rò rỉ phát triển và quan sát được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bồn chứa có thể bị hư hỏng do các ứng suất gây ra trong quá trình xếp dỡ và vận chuyển, do đó phải được cung cấp cùng với các giá đỡ và dây chằng thích hợp để bảo vệ bồn chứa cho đến khi nó đã được lắp đặt xong.
CHÚ THÍCH: Quai nâng có thể được cung cấp.
Bồn chứa loại 6 theo quy định của EN 14015 hoặc các tiêu chuẩn áp dụng khác theo thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất/nhà cung cấp (ví dụ theo API 620, API 650).
a) Mối hàn giáp mép vuông góc khép kín hoặc vát mép, dạng chữ U, V được hàn hai phía
b) Mối hàn chồng đắp đầy một phía, mối hàn chồng đắp đầy một phía phía ngoài với 25 mm mối hàn gián đoạn cách nhau không quá 300 mm về phía trong, hoặc mối hàn chồng đắp đầy hai phía; khoảng chồng lên nhau nhỏ nhất A, bằng 12 mm hoặc bằng 1,5t, lấy giá trị nào lớn hơn; F bằng 5 x chiều dày đáy bồn chứa hoặc lớn hơn, nhưng không được nhỏ hơn 12 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Các mối nối điển hình cho các bồn chứa
d) Hàn đắp đầy; t không nhỏ hơn chiều dày thân bồn chứa; F bằng 5 x chiều dày đáy bồn chứa hoặc lớn hơn, nhưng không được nhỏ hơn 12 mm
e) Mối hàn đắp đầy hai phía; khoảng chồng lên nhau nhỏ nhất B, bằng 12 mm hoặc bằng 1,5t, lấy giá trị nào lớn hơn
f) Mối hàn giáp mép theo chu vi vuông góc khép kín hoặc vát mép, dạng chữ U, V được hàn hai phía với thấu hoàn toàn và nóng chảy toàn bộ. Nếu các đáy bồn chứa có chiều dày khác với thân bồn chứa, thì tấm dày hơn được vát xiên như thể hiện trên hình vẽ
Hình 2 - Các mối nối điển hình cho các bồn chứa (kết thúc)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Thông tin do người mua cung cấp
Người mua phải cung cấp cho nhà sản xuất bồn chứa các thông tin cần thiết để chế tạo bồn chứa như
a) Bồn chứa sẽ đặt nổi trên mặt đất hoặc được đặt ngầm một phần hoặc hoàn toàn dưới đất.
b) Loại và tính chất của quy định nạp được yêu cầu.
c) Áp suất thử nghiệm, hoặc cột áp chất lỏng, hoặc áp suất làm việc.
d) Loại và vị trí của chỗ nối xả cạn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Nếu có yêu cầu một hoặc nhiều lỗ người chui và vị trí của chúng.
g) Nếu có yêu cầu chứng nhận thử nghiệm.
h) Nếu có yêu cầu hiệu chuẩn bồn chứa hoặc bộ chỉ báo mức chất lỏng.
i) Bất kỳ sự hoàn thiện hoặc lớp phủ bảo vệ nào được yêu cầu.
j) Khối lượng riêng của chất lỏng nếu vượt quá 1000 kg/m3.
k) Bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào liên quan đến các giá đỡ.
I) Loại chất lỏng được chứa.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS 1940 The storage and handling of flammable and combustible liquids (Tồn chứa và vận chuyển các chất lỏng dễ cháy và chất lỏng cháy được);
AS 4100 Steel structures (Kết cấu thép);
AS/NZS 1020 The control of undesirable static electricity (Kiểm soát điện tích tĩnh không mong muốn);
AS/NZS 1170.2 Structural design actions - Part 2: Wind actions (Các tác động thiết kế kết cấu - Phần 2: Tác động của gió);
API 620 Design and construction of Large, Welded, Low-pressure storage Tanks (Thiết kế và chế tạo bồn chứa lớn, được hàn, áp suất thấp);
API 650 Welded Steel Tanks for Oil storage (Bồn chứa bằng thép được hàn dùng đề tồn chứa dầu);
UL 1316 Glass-Fibre-Reinforced Underground storage Tanks for Petroleum Products, Alcohols, and Alcohol-Gasoline Mixtures (Bồn chứa đặt ngầm dưới mặt đất bằng sợi thủy tinh gia cường dùng cho sản phẩm dầu mỏ, cồn, và hỗn hợp cồn-xăng);
UL 2085 Protected Aboveground Tanks for Flammable and Combustible Liquids (Bồn chứa đặt nổi trên mặt đất được bảo vệ dùng cho chất lỏng dễ cháy và chất lỏng cháy được).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10262:2014 về Bồn thép chứa chất lỏng cháy được và chất lỏng dễ cháy
Số hiệu: | TCVN10262:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10262:2014 về Bồn thép chứa chất lỏng cháy được và chất lỏng dễ cháy
Chưa có Video