A bình khử |
D hệ thống ngưng hồi lưu |
B đầu vào nitơ |
E ống chuyển với toàn bộ trộn xoắn |
C Phễu chiết |
F bình hấp thụ |
Hình 1 - Bình khử và thiết bị liên quan
CHÚ DẪN
G bình rửa có chứa dung dịch glycol-kali hydroxit
H bình rửa có chứa bông lọc thủy tinh
I đồng hồ đo lưu lượng
Hình 2 - Thiết bị khử
7.1. Phần mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Thể tích phần mẫu thử
Hàm lượng lưu huỳnh dự kiến
Thể tích phần mẫu thử
mg/kg
mL
0,1 đến 1
1 đến 2
2 đến 5
5 đến 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
25
10
5
1
7.2. Phép thử trắng
Tại cùng thời điểm với phép xác định (7.4), tiến hành phép thử trắng sử dụng cùng lượng tất cả thuốc thử, nhưng với 50 mL propan-2-ol (4.5) thay thế cho phần mẫu thử.
7.3. Chuẩn bị đường chuẩn
7.3.1. Chuẩn bị dung dịch đo màu tiêu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy một loạt sáu bình định mức một vạch, khô, dung tích 500 mL, đổ các thể tích dung dịch lưu huỳnh tiêu chuẩn (4.7) như trình bày trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dung dịch đo màu tiêu chuẩn
Dung dịch đo màu tiêu chuẩn (4.7)
Nồng độ lưu huỳnh tương đương
ML
mg/L
0*
5,0
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
25,0
0
m x 0,381 x 10-3
2m x 0,381 x 10-3
3m x 0,381 x 10-3
4m x 0,381 x 10-3
5m x 0,381 x 10-3
*hiệu chuẩn trắng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Vẽ đồ thị
Lấy độ hấp thụ của dung dịch đo màu tiêu chuẩn trừ đi độ hấp thụ của hiệu chuẩn trắng và vẽ đồ thị có độ hấp thụ theo trục hoành và nồng độ lưu huỳnh tương đương theo trục tung, tính bằng miligam trên lit.
7.4. Phép xác định
7.4.1. Chuẩn bị hỗn hợp nicken Raney
Chuyển 0,5 g ± 0,05 g hỗn hợp nicken Raney (4.6) vào bình khử A (xem Hình 1 và 2), thêm 10 mL dung dịch natri hydroxit (4.2), đậy bình định mức bằng nắp kính đồng hồ và đợi đến khi sự giải phóng hydro mãnh liệt kết thúc.
Đặt bình định mức vào bồn cách thủy đang sôi và khuấy trộn chất lỏng trong bình để giúp sự hòa tan của nhôm và để cho nicken dính vào các thành bình định mức chìm xuống đáy bình.
Sau khoảng 10 min, khi tất cả nhôm đã hòa tan, lấy bình định mức ra khỏi bồn cách thủy, cho nitơ (4.11) vào bình định mức qua ống đường vào B và dùng ống thủy tinh có miệng nhỏ để hút chất lỏng lơ lửng.
Rửa sạch cổ bình định mức bằng 10 mL đến 15 mL nước.
Xoay bình định mức để khuấy mạnh cặn nicken, để lắng và loại bỏ chất lỏng lơ lửng bằng cách hút. Lặp lại thao tác này ba lần với nước và sau đó với 10 mL propan-2-ol (4.5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Sự khử
Chuyển phần mẫu thử (7.1) sang bình định mức và nối bình định mức với thiết bị. Cho nước mát vào ống ngưng.
Chuyển 10 mL dung dịch acid clohydric (4.3) vào phễu chiết C. Chuyển 5 mL dung dịch kẽm acetat (4.4) và 0,5 mL dung dịch natri hydroxit (4.2) vào bình hấp thụ F và đặt bình hấp thụ sao cho ống cấp E chạm gần tới đáy của bình hấp thụ.
Thổi sạch thiết bị bằng nitơ (được làm sạch bằng cách cho (đi) qua chai khí rửa có chứa glycol-kali hydroxit (4.1) và sau đó bông lọc thủy tinh trong chai thứ hai), với tốc độ dòng khoảng 1,5 L/h đến 1,7L/h; duy trì tốc độ dòng trong suốt quá trình khử.
Dùng bếp khuấy từ (xem 5.4), khuấy với tốc độ sao cho nicken đã hoạt hóa được phân bố đồng đều trong chất lỏng. Gia nhiệt bình tại tốc độ sao cho các chất lỏng trong bình sôi trong khoảng 10 min.
Duy trì sự gia nhiệt trong hơn 30 min nữa sao cho sự hồi lưu diễn ra nhẹ.
Để dung dịch acid clohydric chảy nhỏ giọt từ từ vào bình định mức (10 mL trong 5 min đến 10 min). hydro sulfide được giải phóng bị nitơ hấp thụ trong bình hấp thụ). Tiếp tục hồi lưu nhẹ trong hơn 20 min nữa để hoàn toàn chuyển và hấp thụ hydro sulfide.
Tháo bình hấp thụ F cộng với ống cấp E ra khỏi thiết bị và tắt bếp khuấy từ, bếp điện và dòng nitơ.
7.4.3. Tạo màu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng ống chuyển khuấy dung dịch để đồng nhất.
Dùng pipet lấy 5 mL dung dịch N, N-dimethl-p-phenylendiamin sulfat (4.9) vào ống chuyển (chất lỏng nặng này chìm xuống đáy của bình hấp thụ).
Để ngăn ngừa thất thoát hydro sulfide, thêm theo cách như thế một lớp chất nổi trắng (dày 5 mm đến 10 mm) duy trì trên bề mặt của chất lỏng trong bình hấp thụ.
Dùng pipet lấy ngay 1 mL dung dịch sắt (III) amoni sulfat (4.8) vào ống chuyển và rửa bằng nước càng ít càng tốt.
Trộn, với sự hỗ trợ của ống chuyển, sao cho trước tiên phần dưới và sau đó phần trên của chất lỏng được đồng nhất (trong thao tác này, toàn bộ ống chuyển hình xoắn ốc phải được giữ bên dưới bề mặt chất lỏng.
Khuấy mạnh trong 1 min.
Chuyển dung dịch màu xanh sang bình định mức dung tích 50 mL (5.3), pha loãng đến vạch mức bằng nước và trộn.
7.4.4. Phép đo quang phổ
Sau 5 min, xác định độ hấp thụ (E) của dung dịch tại bước sóng 667 nm trong cuvet thạch anh có chiều dài quang 20 mm, được điều chỉnh thiết bị đến dải hấp thụ zero theo nước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định từ đường chuẩn nồng độ lưu huỳnh, c0 tương đương với E - E0 tính bằng miligam trên lit.
8.1. Tính toán
Hàm lượng lưu huỳnh cs tính bằng miligam trên lít theo công thức sau
Trong đó
Co là nồng độ hiệu chỉnh của lưu huỳnh trong dung dịch thử, tương ứng với E - E0 (xem 7.4.4), tính bằng miligam trên lít;
V là thể tích của phần mẫu thử (7.1), tính bằng mililit;
V1 là thể tích của bình định mức (xem 7.4.3) (nghĩa là 50 mL), tính bằng mililit;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Độ chụm
8.2.1. Độ lặp lại (r)
Giá trị dưới đây là sự chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn trên vật liệu đồng nhất, nhận được bởi một thí nghiệm viên làm việc trong cùng một phòng thí nghiệm sử dụng cùng thiết bị trong khoảng thời gian ngắn, sử dụng phương pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa, có thể mong đợi nằm trong xác suất 95 %, đã nêu trong Bảng 3.
8.2.2. Độ tái lập (R)
Giá trị dưới đây là sự chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn trên vật liệu đồng nhất, nhận được bởi các thí nghiệm viên khác nhau làm việc trong các phòng thí nghiệm khác nhau, sử dụng phương pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa, có thể mong đợi nằm trong xác suất 95 %, đã nêu trong Bảng 3
Bảng 3 - Độ chụm
Hàm lượng lưu huỳnh
mg/kg
r
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,5
5
0,05
0,15
0,62
0,15
0,30
0,97
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải có ít nhất các thông tin sau:
a) Loại và nhận dạng sản phẩm được thử;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) Sai khác bất kỳ, theo thỏa thuận hoặc ngược lại, từ quy trình đã quy định;
d) Kết quả thử nghiệm
e) Ngày thử nghiệm.
(Quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn lượng nhỏ hơn lượng toluen được yêu cầu với một phần ba dung tích của dung dịch kali hydroxit trong ethanol [c(KOH) = 1 mol/L] cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Sau 1 h, rửa ba lần bằng dung tích nước tương tự.
Lọc toluen để bỏ nước chưa hòa tan và chuyển phần lọc sang dụng cụ rửa thích hợp để xử lý tăng cường bằng acid sulfuric đặc (ví dụ bình trộn có vách ngăn và máy khuấy tuốc bin)
Xử lý toluen ba lần với thể tích acid sulfuric 5 % (r = 1,84 g/mL) trong thời gian 30 min. Sau đó rửa sạch toluen với dung dịch natri hydroxit 5 % và rửa lại bằng nước.
Lọc để bỏ nước chưa hòa tan và chuyển sang phễu.
Thêm thủy ngân vào (với dung tích bằng 1 % so với dung tích của toluen) và khuấy trong thời gian 10 min.
CẢNH BÁO: chú ý nguy hiểm khi sử dụng thủy ngân. Nguyên tố này tỏa ra hơi rất độc có nguy cơ gây tích lũy. Tránh hít phải hơi và tiếp xúc với mắt và da.
Gạn toluen và lọc sang phễu chiết khác.
Lặp lại việc xử lý các phần kế tiếp có thủy ngân cho đến khi quan sát được dung dịch chứa thủy ngân không mất màu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ 5 % phần cất đầu và lấy 90 % toluen không có lưu huỳnh.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Die Bestimmung von Mikrogrammen Gesamtschwefel in Reinbenzol und anderen niedrigsiedenden Kohlenwasserstoffen, Erdöl, Kohle, Erdgas, Petrochemie, 22 pp, 684-687 (1969).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10224:2013 (ISO 5282:1982) về Hydrocarbon thơm – Xác định hàm lượng lưu huỳnh – Phương pháp khử Pitt-Rupercht và đo quang phổ
Số hiệu: | TCVN10224:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10224:2013 (ISO 5282:1982) về Hydrocarbon thơm – Xác định hàm lượng lưu huỳnh – Phương pháp khử Pitt-Rupercht và đo quang phổ
Chưa có Video