TCVN 7361 : 2003 được biên soạn trên cơ sở quy định ECE 104. TCVN 7361 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu đối với tấm báo hiệu phía sau của ôtô hạng nặng và rơmooc. - Tài liệu của ủy ban chiếu sáng Quốc tế CIE No 15 (1971). - Tài liệu của ủy ban chiếu sáng Quốc tế CIE TC 1.6. - Tài liệu của ủy ban chiếu sáng Quốc tế CIE TC 2.3. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Tiêu chuẩn của ủy ban chiếu sáng Quốc tế CIE D65. - Tiêu chuẩn ủy ban chiếu sáng Quốc tế CIE A. - Tài liệu của ủy ban chiếu sáng Quốc tế CIE No. 54, 1982. Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau: 3.1. Tấm báo hiệu phía sau (Rear marking plate): Một tấm hình chữ nhật có các hình mẫu đặc trưng trên bề mặt và có lớp vật liệu hoặc cơ cấu phản quang và huỳnh quang; 3.2. Bộ tấm mẫu (Sample unit): Một bộ tấm báo hiệu hoàn chỉnh để lắp vào xe và đại diện cho loạt sản phẩm hiện tại; 3.3. Các loại tấm báo hiệu phía sau: Loại 1: Tấm báo hiệu phía sau dùng cho xe tải hạng nặng (xe tải hoặc đầu kéo) có các sọc huỳnh quang đỏ và các sọc phản quang vàng xen kẽ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Loại 3: Tấm báo hiệu phía sau dùng cho xe tải hạng nặng (xe tải hoặc đầu kéo) có các sọc phản quang đỏ và các sọc phản quang vàng xen kẽ. Loại 4: Tấm báo hiệu phía sau dùng cho xe dài (rơmoóc và sơmi rơmoóc) ở giữa là lớp phản quang vàng và đường viền là lớp phản quang đỏ. 3.4 Sự phản quang (Retro-reflection): Sự phản xạ trong đó sự bức xạ quay trở về theo hướng gần với hướng của tia sáng chiếu tới, tính chất này được duy trì ngay cả khi có sự thay đổi lớn về hướng của tia tới. 3.4.1 Vật liệu phản quang (Retro-reflective material): Một bề mặt hoặc một dụng cụ khi bị chịu bức xạ trực tiếp thì phần lớn các tia tới bị phản xạ ngược lại. 3.4.2 Tấm phản quang (Retro-reflecting device): Một cụm lắp bao gồm một hoặc nhiều phần tử phản quang. 3.5 Các định nghĩa hình học (Hình A1) 3.5.1 Tâm chuẩn (Reference centre): Một điểm ở trên hoặc ở gần vùng phản quang được coi là tâm của thiết bị để xác định các đặc tính của nó. 3.5.2 Trục chiếu sáng (illumination axis): Đoạn thẳng từ tâm chuẩn đến nguồn sáng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.5.4 Góc quan sát (Observation angles) : Góc giữa trục chiếu sáng và trục quan sát. Góc quan sát luôn dương và trong trường hợp phản quang thì nó có giới hạn nhỏ. Phạm vi lớn nhất: 0 1800; 3.5.5 Nửa mặt phẳng quan sát (Observation half-plane): Nửa mặt phẳng bắt đầu từ trục chiếu sáng và chứa trục quan sát. 3.5.6 Trục chuẩn (reference axis): Đoạn thẳng xác định bắt đầu từ tâm chuẩn được sử dụng để mô tả vị trí góc của dụng cụ phản quang. 3.5.7 Góc tới (entrance angle) : Góc được xác định bởi trục chiếu sáng và trục chuẩn. Góc tới thường không lớn hơn 900 nhưng trong toàn bộ các trường hợp thì phạm vi đầy đủ của nó là 0 1800. Để xác định về hướng một cách đầy đủ thì góc này được đặc trưng bởi hai thành phần 1 và 2. 3.5.8 Trục thứ nhất (first axis): Trục đi qua tâm chuẩn và vuông góc với nửa phẳng mặt quan sát. 3.5.9 Thành phần thứ nhất của góc tới (First component of the entrance angle) 1: Góc giữa trục chiếu sáng và mặt phẳng chứa trục chuẩn và trục thứ nhất. Phạm vi: -1800 <1 1800. 3.5.10 Thành phần thứ hai của góc tới (Second component of the entrance angle) 2: Góc giữa mặt phẳng chứa nửa mặt quan sát và trục chuẩn. Phạm vi: -900 2 900. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.5.12 Góc quay (Angle of rotation) :Góc mà vật mẫu quay quanh nó theo phương thẳng đứng của nó từ một vị trí bất kỳ ngược chiều kim đồng hồ (+) hoặc theo chiều kim đồng hồ (-) nhìn theo hướng chiếu sáng. Nếu vật liệu hoặc dụng cụ phản quang có đánh dấu (ví dụ TOP) thì dấu này sẽ quyết định đến vị trí bắt đầu. Góc quay nằm trong phạm vi -1800 < 1800. 3.6. Thuật ngữ về đo ánh sáng 3.6.1 Hệ số phản quang (Coefficient of retro-reflection) Rˇ lµ thư¬ng số của hệ số cường độ toả sáng R của mặt phản quang với diện tích A của nó. Hệ số Rđược hiển thị bằng đơn vị (cd.lx-1.m-2). 3.6.2. Đường kính góc của mẫu phản quang (Angular diameter of retro-reflector sample):Góc được chắn bởi kích thước lớn nhất của mẫu phản quang tại tâm của nguồn chiếu sáng, hoặc tâm của đầu thu ánh sáng. 3.6.3. Hệ số chói (Luminance factor): Tỷ số giữa độ chói của vật với độ chói đã bị khuếch tán hoàn toàn trong cùng điều kiện như nhau về sự chiếu sáng và góc quan sát. 3.6.4. Sự huỳnh quang (Fluorescence):Khi một chất nào đó để gần một nguồn phát xạ tia cực tím hoặc tia sáng xanh, nó phát ra các bức xạ (sóng ánh sáng) có bước sóng dài hơn với ánh sáng thông thường. Hiện tượng này được gọi là sự huỳnh quang. Vào ban ngày và lúc gần tối, màu huỳnh quang sáng hơn màu bình thường bởi vì chúng phản xạ phần mà ánh sáng chiếu lên chúng, và ngoài ra chúng phát xạ ánh sáng. Vào ban đêm máu huỳnh quang không sáng hơn những màu thông thường. 3.7. Mô tả máy đo góc (description of goniometer) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.8. Định nghĩa về kiểu Các tấm báo hiệu phía sau thuộc các kiểu khác nhau là các tấm báo hiệu khác nhau về các mặt chủ yếu sau: 3.8.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu. 3.8.2 Các đặc tính của vật liệu phản quang. 3.8.3 Các đặc tính của vật liệu huỳnh quang. 3.8.4 Các bộ phận ảnh hưởng đến tính chất của vật liệu hoặc dụng cụ phản quang. 3.8.5 Sự khác nhau về hình dạng và kích thước của tấm báo hiệu phía sau không tạo ra kiểu khác nhau. 4. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử 4.1. Tài liệu kỹ thuật ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.1.2 Bản đặc tính kỹ thuật của vật liệu trên vùng phản quang. 4.1.3 Bản đặc tính kỹ thuật của vật liệu trên vùng huỳnh quang. 4.2. Mẫu thử Các mẫu có vùng phản quang và huỳnh quang; số của mẫu được quy định trong phụ lục D. 5.1. Mỗi tấm báo hiệu phía sau cho phê duyệt phải có: 5.1.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất; 5.1.2 Trên những tấm mà hệ thống phản quang của nó không xoay tròn theo mọi hướng, từ “TOPS”được đóng theo phương nằm ngang ở chỗ cao nhất của tấm báo hiệu khi lắp vào xe. 5.2. Nhãn được ghi vào vùng phản quang hoặc huỳnh quang, hoặc trên mép của tấm báo hiệu, và phải nhìn thấy được từ bên ngoài khi tấm báo hiệu được lắp cố định trên xe. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.1 Các tấm báo hiệu phản quang/huỳnh quang hoặc chỉ phản quang phải được chế tạo sao cho chúng thoả mãn yêu cầu kỹ thuật và tiếp tục duy trì được những yêu cầu kỹ thuật đó trong sử dụng thong thường. ngoài ra chúng không được có khuyết tật nào trong kết cấu hoặc chế tạo có hại cho hiệu quả hoạt động hoặc duy trì trạng thái tốt của chúng. 6.2 Các thành phần của các tấm báo hiệu phản quang/huỳnh quang hoặc chỉ phản quang không bị phá hủy một cách dễ dàng. 6.3 Tấm báo hiệu phía sau phải được lắp ráp một cách chắc chắn, bền vững vào phía sau của xe bằng vít, đinh tán. 6.4 Phía ngoài bề mặt phản quang/huỳnh quang hoặc chỉ phản quang phải được lau sạch dễ dàng. Bề mặt của tấm không được thô ráp, gồ ghề gây khó khăn cho việc làm sạch. 7 Yêu cầu kỹ thuật riêng (thử nghiệm) Các tấm báo hiệu phía sau phải thoả mãn các điều kiện về hình dạng và những sọc nghiêng, các yêu cầu về so màu, đo ánh sáng, tính chất vật lý và cơ học được cho trong các phụ lục E đến N của tiêu chuẩn này. 8 Sửa đổi kiểu loại của tấm báo hiệu phía sau Mọi sửa đổi kiểu loại của tấm báo hiệu phía sau phải đảm bảo không gây tác hại đáng kể và trong bất kỳ trường hợp nào cũng vẫn phải tuân theo mọi yêu cầu kỹ thuật. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các tấm báo hiệu phía sau được phê duyệt theo tiêu chuẩn này phải được sản xuất tuân theo kiểu đã được phê duyệt bằng cách đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong điều 6, 7 và phụ lục P, phụ lục R trong tiêu chuẩn này. Ví dụ về mẫu thông báo phê duyệt kiểu và bố trí dấu phê duyệt được trình bày trong phụ lục B và C. PHỤ
LỤC A Hình A.1 Hệ thống góc CIE dùng để đo và xác định vật phản quang. Trục thứ nhất vuông góc với mặt chứa trục quan sát và trục chiếu sáng. Trục thứ hai vuông góc với trục trục thứ nhất và trục chuẩn. Tất cả các trục, góc, hướng quay đều được thể hiện theo chiều dương. Chú thích - (a) Trục cố định chính là trục chiếu sáng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (c) Trục chuẩn là trục cố định trong vật phản quang và thay đổi theo 1, 2. Hình A.2 - Hình vẽ miêu tả máy đo góc dựa theo hệ thống góc CIE dùng để xác định và đo vật phản quang. Tất cả các góc và hướng quay đều thể hiện theo chiều dương PHỤ
LỤC B (Ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc. Chữ E Trong vòng tròn tượng trưng cho việc phê duyệt kiểu của các nước này) (Khổ lớn nhất: A4
(210 x 297mm) Về việc: (2) Cấp phê duyệt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chấm dứt sản xuất một kiểu loại của tấm báo hiệu phía sau, theo ECE No 70. Phê duyệt số ......................................Phê duyệt mở rộng số ........................................................ B.1. Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của tấm báo hiệu phía sau: ........................................................ B.2. Kiểu loại của tấm báo hiệu phía sau: .............................................................................................. B.2.1 Loại tấm báo hiệu phía sau:............................................................................................................. B.3. Tên và địa chỉ của nhà sản xuất: .................................................................................................... ............................................................................................................................................................... B.4. Tên và địa chỉ của đại diện của nhà sản xuất (nếu có): ................................................................. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.5. Nơi cấp bản phê duyệt: ................................................................................................................... B.6. Đơn vị kỹ thuật chịu trách nhiệm tiến hành thử nghiệm để phê duyệt: ........................................... ............................................................................................................................................................... B.7. Ngày lập biên bản thử: .................................................................................................................... B.8. Số của biên bản thử: ....................................................................................................................... B.9. Những điểm chú ý: .......................................................................................................................... B.10. Những xe sẽ lắp tấm báo hiệu phía sau: ........................................................................................ ............................................................................................................................................................... B.11. Vị trí và trạng thái của nhãn: ........................................................................................................... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ................................................................................................................................................................... B.13. Lý do mở rộng (nếu có thể) ............................................................................................................. B.14. Địa điểm: ......................................................................................................................................... B.15. Ngày: .............................................................................................................................................. B.16. Chữ ký: ............................................................................................................................................ B.17. Danh mục những tài liệu đã nộp ở cơ quan quản lý được kèm vào thông báo này:....................... ………………………………………………………………………………………………………………………. Chú thích - (1) Phân biệt số của quốc gia đã phê duyệt / phê duyệt mở rộng / không cấp / thu hồi phê duyệt (những điều khoản đã cho trong tiêu chuẩn). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PHỤ
LỤC C (Ví dụ tham khảo về bố trí các dấu hiệu phê duyệt kiểu của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc) Tấm báo hiệu phía sau có ghi nhãn như trên được cấp tại Hà lan (E4) ở công nhận số 01148. Hai số đầu tiên cho biết tấm báo hiệu đã được công nhận phù hợp với Tiêu chuẩn này cũng như sự sửa đổi được quy định bởi loạt số 01. Ký tự łRFŠ cho biết tấm báo hiệu phía sau thuộc loại 1 hoặc 2 (vật liệu phản quang/huỳnh quang). Tấm báo hiệu phía sau thuộc loại 3 hoặc 4 (chỉ có vật liệu phản quang) được ghi ký tự łRRŠ. Chú thích - Số và ký hiệu thêm vào cần phải để bên trong vòng tròn và đỉnh trên của nó ở vị thấp hơn ở bên phải hoặc bên trái chữ łEŠ. C¸c số phải được đặt ngang hàng và cùng hướng với chữ łEŠ. Số và ký hiệu thêm vào cần phải để đối diện với một ký hiệu khác. Việc sử dụng chữ số Roman cũng như các chữ số đã được phê duyệt không được để nhầm lẫn với các ký hiệu khác. PHỤ
LỤC D QUY
TRÌNH THỬ D.1. Để thực hiện các thử nghiệm phải cung cấp cho phòng thí nghiệm hai tấm báo hiệu phía sau lớn dùng cho xe tải và đầu kéo và hai tấm báo hiệu phía sau lớn dùng cho rơ moóc và sơ mi rơ moóc (hoặc các tấm tương đương nhỏ hơn) D.2. Các mẫu thử phải đại diện cho loạt sản phẩm hiện tại phù hợp với những yêu cầu của nhà sản xuất các vật liệu hoặc dụng cụ phản quang hoặc phản quang/huỳnh quang. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 D.4. Các phép đo ánh sáng và màu sắc có thể được tiến hành trên cùng một mẫu. D.5. Các mẫu chưa qua thử nghiệm nào phải đưa vào các thử nghiệm còn lại. PHỤ
LỤC E YÊU
CẦU KỸ THUẬT VỀ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC E.1 Hình dạng Các tấm phải có hình chữ nhật để lắp vào phía sau của xe E.2 Mẫu hình Để lắp trên rơ moóc hoặc sơmi rơ moóc, tấm báo hiệu phải có nền phản quang màu vàng với đường viền huỳnh quang hoặc phản quang màu đỏ; Để lắp trên xe không có khớp nối (đầu kéo hoặc xe tải), tấm báo hiệu phải dùng loại có vạch chữ V xen kẽ, những sọc chéo phản quang màu vàng và những sọc bằng vật liệu hoặc thiết bị huỳnh quang hoặc phản quang màu đỏ. E.3. Kích thước:Tổng chiều dài nhỏ nhất của bộ các tấm báo hiệu phía sau chỉ bao gồm một, hai hoặc bốn tấm báo hiệu có vật liệu phản quang hoặc huỳnh quang là 1130 mm, tổng chiều dài lớn nhất là 2300 mm. E.3.1. Chiều rộng của tấm báo hiệu phía sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với rơmoóc hoặc sơmi rơmoóc: 200 mm E.3.2 Chiều dài của mỗi tấm báo hiệu phía sau trong bộ tấm báo hiệu bao gồm hai tấm cho xe tải hoặc đầu kéo, được minh họa trên hình N.1(b) và hình N.1(c), có thể giảm đến mức tối thiểu là 140 mm, miễn là chiều rộng được tăng đến mức diện tích của mỗi tấm tối thiểu là 735 cm2, không được vượt quá 1725 cm2 và tấm báo hiệu là hình chữ nhật. E.3.3 Chiều rộng của đường viền huỳnh quang đỏ của tấm báo hiệu phía sau đối với rơmoóc và sơmi rơmoóc là 40 mm 1. E.3.4 Góc nghiêng của các sọc chéo là 450 50. Bề rộng của sọc là 100 mm 2,5. E.3.5 Các tấm báo hiệu phía sau phải được đặt theo từng cặp đối xứng. Các đặc tính về hình dạng, kích thước và mẫu hình quy định được minh họa ở hình N.1 và hình N.2 của tiêu chuẩn này. PHỤ
LỤC F F.1. Tấm báo hiệu phía sau dùng cho xe hạng nặng và rơmoóc phải được chế tạo từ vật liệu hoặc dụng cụ phản quang màu vàng và đỏ hoặc phản quang màu vàng và huỳnh quang màu đỏ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 F.2.1. Khi được đo bằng phổ quang kế phù hợp với những quy định trong tài liệu CIE số 15 (1971) và chiếu sáng bằng thiết bị chiếu sáng tiêu chuẩn CIE D65 tại một góc từ 450 đến 900 và quan sát theo phương pháp tuyến (45/0 về mặt hình học), màu sắc của vật liệu trong trạng thái mới phải ở trong phạm vi diện tích được xác định theo toạ độ màu trong Bảng F.1 và phù hợp với hệ số chói.
1 2 Bảng F.2 - Tọa độ màu
x và y Chú thích - Hiện nay máu sắc vào ban đêm của
vật liệu phản quang đang được CIE TC 1.6 nghiên cứu vì vậy các giới hạn đã cho
ở trên chỉ là tạm thời và sẽ được xem lại sau khi ban kỹ thuật CIE TC 1.6 đã
hoàn thành công việc của mình. F.3 Vật liệu huỳnh quang đỏ F.3.1. Khi được đo bằng phổ quang kế phù hợp
với những điều khoản trong tài liệu CIE số 15 (1971) và được chiếu sáng nhiều màu
sắc bằng thiết bị chiếu sáng tiêu chuẩn CIE D65 (45/0 về mặt hình học), màu sắc
của vật liệu trong trạng thái mới phải ở trong phạm vi diện tích được xác định
bởi toạ độ màu trong bảng F.3 và phù hợp với hệ số chói. ... ... ... F.4. Sự tuân thủ các đặc tính kỹ thuật về so màu
phải được thẩm tra bằng việc thử so sánh bằng mắt thường. Nếu còn bất cứ nghi ngờ nào sau khi thử, sự
phù hợp với đặc tính về so màu, phải được thẩm tra bằng việc xác định theo hệ
thống toạ độ ba màu đối với mẫu có nghi ngờ nhiều nhất. PHỤ
LỤC G YÊU
CẦU KỸ THUẬT CỦA VIỆC ĐO ÁNH SÁNG Các tính chất của việc đo ánh sáng G.1. Khi được chiếu sáng bằng thiết bị chiếu
sáng tiêu chuẩn CIE A và được đo như giới thiệu trong CIE TC 2.3 (CIE xuất bản
số 54, 1982), hệ số phản quang R', cd.m-2.lx-1 , của vùng phản quang vàng trong
trạng thái mới tối thiểu phải theo các giá trị trong bảng G.1 hoặc G.2, tùy
theo từng loại. Các tấm báo hiệu thuộc loại 1 và 2 phải nhận các giá trị trong
bảng G.1, các tấm báo hiệu thuộc loại 3 và 4 phải nhận những giá trị trong bảng
G.2. Bảng G.1 - Hệ số phản quang R' ... ... ... G.2. Góc đối diện với mẫu không được lớn hơn
80'. G.3. Hệ số chói Hệ số chói tối thiểu phải theo chỉ dẫn
trong bảng G.3. Bảng G.3 - Hệ số chói PHỤ
LỤC H ĐỘ
BỀN ĐỐI VỚI TÁC NHÂN BÊN NGOÀI H.1. Độ bền đối với thời tiết ... ... ... Mẫu thứ 2 được để vào nguồn chiếu sáng phù hợp
với ISO 105-B02-1994, 4.3.1.; vật liệu phản quang phải được phơi từ màu xanh
tiêu chuẩn No7 cho nhạt đến No4 trên có lớp gỉ màu xám, còn vật liệu huỳnh
quang thì được phơi từ màu xanh tiêu chuẩn No5 cho nhạt đến No4 trên lớp gỉ màu
xám. Sau khi thử, mẫu phải được rửa sạch trong dung dịch làm sạch loãng trung
tính, sấy khô và kiểm tra theo những yêu cầu được quy định trong các mục từ
H.1.2 đến H.1.4. H.1.2 Nhìn bằng mắt thường - Không có vùng
nào của mẫu phơi có bất kỳ một dấu hiệu nào của sự rạn nứt, tróc vảy, rỗ, rộp,
phân lớp, bụi phấn, hãm màu hoặc bị ăn mòn. Mẫu không được co ngót quá 0,5% theo chiều
dài theo bất kỳ hướng nào và không được có dấu hiệu hư hỏng về sự bám dính ví
dụ như sự nổi gồ từ chất nền. H.1.3 Sự bền màu - Màu sắc của các mẫu phơi phải
đáp ứng được các yêu cầu trong bảng F.1, F.2 và F.3. H.1.4 ảnh hưởng đối với hệ số phản quang của
vật liệu phản quang: H.1.4.1 Đối với việc kiểm tra này, phép đo chỉ
được thực hiện ở góc quan sát 20 và góc tới 50 theo phương pháp cho trong phụ
lục G. H.1.4.2. Hệ số phản quang của mẫu phơi khi sấy
khô không được nhỏ hơn 80% giá trị cho trong bảng G.1. H.1.4.3 Mẫu sau khi để ở ngoài mưa thì hệ số
hoặc tính phản quang của nó trong điều kiện này không được nhỏ hơn 90% giá trị
đạt được khi đo ở điều kiện khô, như đã giải thích ở H.1.4.2. H.2. Tính chống ăn mòn ... ... ... Sương muối được tạo ra bằng cách phun dung
dịch muối ở nhiệt độ 350C20, dung dịch này được tạo bởi 5 phần trọng lượng
NaCl trong 95 phần nước cất chứa không quá 0,02% tạp chất. H.2.2 Ngay sau khi hoàn thành thử nghiệm, mẫu
không được có dấu hiệu về ăn mòn ảnh hưởng xấu đến khả năng làm việc của tấm
báo hiệu. H.2.2.1. Hệ số phản quang R của vùng phản
quang, khi đo sau chu kỳ 48 giờ được cho trong G.1 phụ lục G, góc tới bằng 50 và
góc quan sát bằng 20, không được nhỏ hơn giá trị cho trong bảng G.1. Trước khi
đo, bề mặt phải được làm sạch muối đọng từ sương muối. H.3. Độ bền đối với nhiên liệu Một phần của tấm mẫu có chiều dài không nhỏ hơn
300 mm được nhúng chìm trong hỗn hợp 70% heptan và 30% toluen (thể tích), trong
một phút. Sau khi nhấc tấm mẫu khỏi hỗn hợp trên, bề
mặt phải được lau khô bằng vải mềm và không được có bất kỳ sự thay đổi nào nhìn
thấy được và sự thay đổi này làm giảm khả năng làm việc của vật liệu. H.4 Độ bám dính (trong trường hợp vật liệu
dính bám) H.4.1 Sự bám dính của vật liệu phản quang và
huỳnh quang được cán dính hoặc được phủ phải được xác định. H.4.2 Vật liệu phủ thuộc bất cứ loại nào cũng
không được bị bong tróc khi không dùng dụng cụ hoặc không làm hư hỏng vật liệu
cơ bản. ... ... ... H.5. Tính chịu nước Một phần của tấm mẫu có chiều dài không nhỏ
hơn 300 mm được nhúng chìm trong nước cất ở nhiệt độ 230 C 50 trong thời gian 18 giờ,
sau đó nó được để khô trong 24 giờ ở điều kiện bình thường của phòng thí
nghiệm. Sau khi hoàn thành thử nghiệm, phần nhúng chìm
này phải được kiểm tra. Không có phần nào trong 10 mm từ mép cắt có dấu hiệu hư
hỏng làm hại đến hiệu quả sử dụng của tấm. H.6 Độ chịu va chạm (loại trừ vật phản quang
hình khối - góc bằng nhựa) Khi một hòn bi thép đặc đường kính 25 mm để
rơi từ dộ cao 2 m trên bề mặt phản quang và huỳnh quang của tấm đỡ, nhiệt độ môi
trường là 230 C20, tấm đỡ không bị nứt hoặc
bị cắt tại nền ở khoảng cách không lớn hơn 5 mm từ vùng va chạm. H.7 Làm sạch Một mẫu khi thử được bôi một hỗn hợp gồm dầu bôi
trơn và than chì phải được làm sạch một cách dễ dàng mà không làm hỏng bề mặt
phản quang hoặc huỳnh quang khi lau sạch bằng một dung môi béo như heptan, sau
đó rửa bằng một chất tẩy trung tính. PHỤ
LỤC K ... ... ... K.2. Tấm mẫu được kiểm tra sau khi đã được
phục hồi 4 giờ trong điều kiện bình thường của phòng thí nghiệm. K.3 Sau phép thử này, không được có vết nứt
hoặc cong vênh nhìn thấy được, đặc biệt là đối với các bộ phận quang học. PHỤ
LỤC L L.1. Tấm báo hiệu phía sau được đặt trên 2 giá
đỡ sao cho các giá đỡ song song với cạnh ngắn của tấm và khoảng cách từ một
trong hai giá đỡ đến cạnh gần nhất của tấm không được vượt quá L/10, ở đây L là
kích thước bao lờn nhất của tấm. Tấm báo hiệu phải được chất tải bằng những túi
đựng hạt kim loại hoặc cát khô được phân bố đều với áp lực là 1, 5 kN/m2. Độ
võng của tấm được đo ở điểm giữa các giá đỡ. L.2. Khi đẫ thử như điều L.1 trên, độ võng lớn
nhất của tấm khi có tải không được vượt quá 1/40 khoảng cách giữa các giá đỡ như
trong điều L.1 và độ võng dư sau khi dỡ tải không được vượt quá 1/5 độ võng đo
khi đang có tải. PHỤ
LỤC M TÍNH
ỔN ĐỊNH THEO THỜI GIAN CỦA CÁC TÍNH CHẤT(1) QUANG HỌC CỦA TẤM BÁO HIỆU PHÍA SAU M.1. Người có thẩm quyền có quyền kiểm tra tính
ổn định theo thời gian những tính chất quang học của kiểu loại của tấm báo hiệu
phía sau tại phòng thí nghiệm. ... ... ... M.3. Trong lúc chưa có những tiêu chuẩn khác,
khái niệm "nhược điểm có hệ thống" của kiểu loại của tấm báo hiệu
phía sau trong sử dụng sẽ được giải thích phù hợp với mục đích của mục 6.1 của
tiêu chuẩn này. Chú thích - (1) Mặc dù những thử nghiệm kiểm tra tính ổn
định theo thời gian những tính chất quang học của tấm báo hiệu là rất quan
trọng nhưng việc kiểm tra tình trạng hiện tại về mặt mỹ thuật vẫn không thể
quyết định tính ổn định này bằng những thử nghiệm trong phòng thí nghiệm trong
khoảng thời gian giới hạn. PHỤ
LỤC N TẤM
BÁO HIỆU PHÍA SAU DÙNG CHO XE TẢI VÀ ĐẦU KÉO Hình N.1 - Tấm báo
hiệu phía sau (loại 1 và loại 3) Tấm báo hiệu phía sau
dùng cho rơmoóc và sơmi rơmoóc ... ... ... PHỤ
LỤC P YÊU
CẦU TỐI THIỂU ĐỐI VỚI QUY TRÌNH KIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP CỦA SẢN XUẤT P.1. Yêu cầu chung P.1.1 Các yêu cầu về sự phù hợp phải được xem
là thoả đáng trên quan điểm cơ học và hình học, nếu các sai lệch không vượt quá
các sai lệch khi chế tạo nằm trong phạm vi các yêu cầu của tiêu chuẩn này. P.1.2 Về yêu cầu đo ánh sáng, sự phù hợp của các
tấm báo hiệu phía sau được sản xuất hàng loạt được chấp nhận, khi thử các đặc tính
đo ánh sánh của bất kỳ một tấm báo hiệu nào được chọn ngẫu nhiên, nếu không có
giá trị đo được nào có sai lệch bất lợi lớn hơn 20% giá trị cho trong tiêu
chuẩn này. P.1.3 Bảng toạ độ màu cũng phải được tuân
theo những yêu cầu trên. P.2. Yêu cầu tối thiểu đối với việc kiểm tra
sự phù hợp của sản xuất Đối với mỗi kiểu loại tấm báo hiệu phía sau
người giữ dấu phê duyệt phải tiến hành các thử nghiệm tối thiểu sau, trong các khoảng
thời gian thích hợp. Các thử nghiệm phải được tiến hành phù hợp với Tiêu chuẩn
này. Nếu một mẫu bất kỳ không phù hợp về mặt kiểu
loại thử, thì phải lấy thêm các mẫu khác để đem đi thử. Nhà sản xuất phải tiến
hành các biện pháp để đảm bảo phù hợp của sản xuất. ... ... ... Các thử nghiệm về sự phù hợp trong tiêu chuẩn
này bao gồm thử nghiệm kiểm tra các đặc trưng về đo ánh sáng, màu sắc và thử
tính chịu đựng với thời tiết của các đặc trưng này. P.2.2 Phương pháp thử P.2.2.1 Các thử nghiệm phải được tiến hành
theo các phương pháp được cho trong tiêu chuẩn này. P.2.2.2 Trong bất kỳ thử nghiệm nào về sự phù
hợp do nhà sản xuất tiến hành, có thể áp dụng các phương pháp tương đương với
sự đồng ý của người có thẩm quyền chịu trách nhiệm phê duyệt các thử nghiệm.
Nhà sản xuất có trách nhiệm chứng minh rằng các phương pháp đã áp dụng là tương
đương với mọi phương pháp trong Tiêu chuẩn này. P.2.2.3 Việc áp dụng các yêu cầu trong P2.2.1
và P2.2.2 đòi hỏi sự hiệu chuẩn thường xuyên các thiết bị thử và sự tương quan
của nó với các phép đo do người có thẩm quyền thực hiện. P.2.2.4 Trong mọi trường hợp các phương pháp tham
chiếu (chuẩn) phải là các phương pháp của tiêu chuẩn này, đặc biệt là đối với
mục đích lấy mẫu và thẩm tra của cơ quan quản lý P.2.3 Nguyên tắc của việc lấy mẫu Các mẫu tấm báo hiệu phía sau phải được chọn
ngấu nhiên từ lô sản phẩm đồng nhất trong sản xuất một loạt giống nhau. Lô sản
phẩm đồng nhất là một bộ các tấm báo hiệu thuộc cùng kiểu loại, được xác định
theo các phương pháp sản xuất của nhà sản xuất. Việc đánh giá thường phải thực hiện trong sản
xuất hàng loạt từ các nhà máy riêng biệt. Tuy nhiên, một nhà sản xuất vẫn có
thể gộp các hồ sơ liên quan với cùng một kiểu loại từ các nhà máy riêng biệt,
với điều kiện là các nhà máy phải hoạt động theo một hệ thống quản lý chất lượng. ... ... ... Tấm báo hiệu phía sau phải được đưa vào đo
ánh sáng tại các điểm và bảng toạ độ màu cho trong tiêu chuẩn. P.2.5 Chuẩn để quyết định chấp nhận Nhà sản xuất có trách nhiệm thực hiện thống
kê cẩn thận các kết quả thử nghiệm và xác định theo thoả thuận với người có
thẩm quyền về chuẩn chấp nhận cho các sản phẩm của mình để đáp ứng các yêu cầu
kỹ thuật được đặt ra cho kiểm tra sự phù hợp của sản xuất trong điều 9 của tiêu
chuẩn này. Chuẩn quyết định khả năng chấp nhận phải đạt
được mức độ tin cậy là 95%, xác suất nhỏ nhất để qua đựợc kiểm tra đột xuất phù
hợp với phụ lục P (mẫu thử thứ nhất), là 0,95. PHỤ
LỤC R YÊU
CẦU TỐI THIỂU ĐỐI VỚI MỘT THANH TRA VIÊN KHI LẤY MẪU R.1. Yêu cầu chung R.1.1 Các yêu cầu về sự phù hợp phải được xem
là thoả đáng trên quan điểm cơ học và hình học, phù hợp với những yêu cầu của
Tiêu chuẩn này, nếu các sai lệch không vượt quá các sai lệch không tránh được
của sản xuất. R.1.2 Về các yêu cầu đo ánh sáng, sự phù hợp
của các tấm báo hiệu phía sau trong sản xuất hàng loạt được chấp nhận nếu, khi
thử các đặc tính đo ánh sáng của bất kỳ một tấm báo hiệu nào được chọn ngẫu
nhiên mà: ... ... ... R.1.2.2 Các tấm báo hiệu phía sau có khuyết
tật bên ngoài được bỏ qua. R.1.3 Bảng toạ độ màu cũng phải được tuân
theo những yêu cầu trên. R.2. Lấy mẫu lần thứ nhất Trong lần lấy mẫu thử thứ nhất, chọn một cách
ngẫu nhiên có 4 tấm báo hiệu phía sau. Mẫu thứ nhất có hai mẫu mang nhãn A, mẫu
thứ hai có hai mẫu mang nhãn B. R.2.1 Sự phù hợp được chấp nhận R.2.1.1 Theo quy trình lấy mẫu được nêu trên
hình N.1 phụ lục N sự phù hợp của các tấm báo hiệu phía sau trong sản xuất hàng
loạt được chấp nhận nếu sai lệch của các giá trị đo được của tấm báo hiệu theo
hướng bất lợi như sau: R.2.1.1.1 Mẫu A A1: ... ... ... 0% Một tấm báo hiệu phía sau không lớn hơn 20% A2: cả hai tấm báo hiệu phía sau lớn hơn 0% Nhưng không lớn hơn ... ... ... chuyển sang mẫu B R.2.1.1.2 Mẫu B B1:.cả hai tấm báo hiệu phía sau 0% R.2.2. Sự phù hợp không được chấp nhận R.2.2.1.Theo quy trình lấy mẫu được nêu trên hình
N.1 của phụ lục N sự phù hợp của các tấm báo hiệu phía sau trong sản xuất hàng
loạt không được chấp nhận và nhà sản xuất được yêu cầu phải làm cho sản xuất
của mình đáp ứng các yêu cầu nếu sai lệch của các giá trị đo được của tấm báo
hiệu phía sau là: R.2.2.1.1 Mẫu A A3: ... ... ... 20% Một tấm báo hiệu phía sau lớn hơn 20% nhưng không lớn hơn 30% R2.2.1.2 Mẫu B B2:.trong trường hợp A2 một tấm báo hiệu phía
sau lớn hơn 0% nhưng không lớn hơn 20% một tấm báo hiệu phía sau không lớn hơn 20% ... ... ... một tấm báo hiệu phía sau là 0% một tấm báo
hiệu phía sau lớn hơn 20% nhưng không lớn hơn 30% R.2.3 Thu hồi phê duyệt Sự phù hợp không được chấp nhận nếu theo quy
trình lấy mẫu trong hình N.1 của phụ lục N các sai lệch của những giá trị đo được
của tấm báo hiệu phía sau là: R.2.3.1 Mẫu A A4: một tấm báo hiệu phía sau không lớn hơn 20% một tấm báo hiệu phía sau lớn hơn ... ... ... A5: cả hai tấm báo hiệu phía sau lớn hơn 0% R.2.3.2 Mẫu B B4: trong trường hợp A2 một tấm báo hiệu phía sau lớn hơn 0% nhưng
không lớn hơn 20% một tấm báo hiệu phía sau lớn hơn 20% B5: trong trường hợp A2 cả hai tấm báo hiệu phía sau lớn hơn 20% B6: trong trường hợp A2 ... ... ... một tấm báo hiệu phía sau lớn hơn 30% R.3 Lấy mẫu lại Trong trường hợp A3, B2, B3, cần lấy mẫu lại với
với bộ mẫu thứ ba C có hai tấm báo hiệu phía sau và bộ mẫu thứ tư D có hai tấm
báo hiệu phía sau, được chọn từ những tấm đã sản xuất còn tồn trong kho sau khi
đã xếp đặt thứ tự, trong phạm vi hai tháng sau khi kê khai. R.3.1 Sự phù hợp được chấp nhận R.3.1.1 Theo quy trình lấy mẫu trong hình N.1
của phụ lục N sự phù hợp của các tấm báo hiệu phía sau trong sản xuất hàng loạt
được chấp nhận nếu các sai lệch của những giá trị đo được của tấm báo hiệu là: R.3.1.1.1 Mẫu C C1: một tấm báo hiệu phía sau là ... ... ... một tấm báo hiệu phía sau không lớn hơn 20% C2: cả hai tấm báo hiệu phía sau lớn hơn 0% nhưng không lớn hơn 20% ... ... ... chuyển sang mẫu D R.3.1.1.2 Mẫu D D1: trong trường hợp C2 cả hai tấm báo hiệu phía sau là 0% R.3.2 Sự phù hợp không được chấp nhận R.3.2.1Theo quy trình lấy mẫu trong hình N.1 của
phụ lục N sự phù hợp của tấm báo hiệu phía sau trong sản xuất hàng loạt không được
chấp nhận và nhà sản xuất được yêu cầu phải làm cho sản xuất của mình đáp ứng
mọi yêu cầu nếu sai lệch của các giá trị đo được của tấm báo hiệu phía sau là: R.3.2.1.1 Mẫu D D2: trong trường hợp C2 ... ... ... R.3.3 Thu hồi phê duyệt Sự phù hợp không được chấp nhận nếu theo quy
trình lấy mẫu trong hình N.1 của phụ lục N sai lệch của các giá trị đo được của
tấm báo hiệu phía sau là: R.3.3.1 Mẫu C C3: một tấm báo hiệu phía sau không lớn hơn 20% một tấm báo hiệu phía sau ớn hơn 20% C4: cả hai tấm báo hiệu phía sau lớn hơn ... ... ... R.3.3.2 Mẫu D D3: trong trường hợp C2 một tấm báo hiệu phía sau bằng không hoặc lớn
hơn 0% một tấm báo hiệu phía sau lớn hơn 20% R.4 Thử độ bền Mẫu của một trong các tấm báo hiệu phía sau
của mẫu A, sau quy trình lấy mẫu trong hình N.1 của phụ lục N, phải được thử
phù hợp với quy trình được mô tả trong phụ lục H và K của tiêu chuẩn này. Tấm báo hiệu phía sau được chấp nhận nếu thử
đạt yêu cầu. Tuy nhiên, nếu thử các mẫu thuộc mẫu A không
đạt yêu cầu, thi hai tấm báo hiệu phía sau thuộc loại B sẽ được đưa vào quy
trình thử như trên và cả hai tấm đều phải đạt yêu cầu. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7361:2003 về phương tiện giao thông đường bộ - tấm báo hiệu phía sau cho xe hạng nặng và dài - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Văn bản đang xem Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7361:2003 về phương tiện giao thông đường bộ - tấm báo hiệu phía sau cho xe hạng nặng và dài - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Chưa có Video |