Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

-

áp suất khí quyển:

100 kPa  3 kPa.

-

Nhiệt độ:

5 oC 30 oC.

-

Độ ẩm tương đối:

< 95 %.

-

Vận tốc gió trung bình:

< 3 m/s, vận tốc gió lớn nhất tức thời: < 5 m/s.

2.3 Chuẩn bị xe

2.3.1 Điều kiện tải: Một người lái, xe ở trạng thái không chất tải (xe có đủ nhiên liệu, dầu bôi trơn, dụng cụ đồ nghề và các trang bị cần thiết để chạy thử).

2.3.2. Kiểm tra các bộ phận: Động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống lái, hệ thống phanh, áp suất lốp theo yêu cầu phù hợp với qui định của nhà sản xuất.

2.3.3 Xe cần được chạy rà trước để làm nóng động cơ và để hệ thống truyền động ở trạng thái sẵn sàng thử khả năng vượt dốc.

2.4 Dụng cụ đo

- Dụng cụ đo độ dốc.

- Thước đo: Thước đo được chiều dài lớn hơn 50 m, và có vạch chia đến mm.

- Đồng hồ đo thời gian: Để giảm sai số, nên dùng đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ điện.

a) Đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ điện: đo được 0,001 s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Dụng cụ đo nhiệt độ và độ ẩm không khí: Độ chính xác là  1oC (đối với dụng cụ đo nhiệt độ).

- Đồng hồ đo áp suất không khí: Đồng hồ thuỷ ngân hoặc tương tự, đo được mức 133 Pa.

-

Đồng hồ đo vận tốc gió:

Đo được vận tốc gió và hướng gió.

-

Cọc đánh dấu.

 

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2.5 Khối lượng, trang phục của người lái thử xe.

2.5.1. Khối lượng: Bao gồm khối lượng người lái và các trang bị bảo vệ như mũ bảo vệ người lái, quần áo chuyên dùng trong khoảng 70 kg 5 kg. Tuy nhiên, khối lượng chuẩn để tính khả năng vượt dốc là 70 kg.

Người lái thử xe phải dùng các trang bị vừa với cơ thể để được bảo vệ tốt nhất.

2.5.2 Tư thế lái thử xe

Người lái ngồi trên yên xe, chân đặt trên càng để chân hoặc bàn đạp và tay duỗi ra, hơi cong khuỷu tay, nắm tay lái một cách tự nhiên.

Vị trí của người lái được giữ không thay đổi trong toàn bộ quá trình thử.

3. Tiến hành thử

3.1. Trước khi thử, phải đặt đồng hồ đo thời gian tại các điểm đo trên đường thử. Nếu không chuẩn bị được đồng hồ đo thời gian thì dùng cọc đánh dấu ở điểm đo, bố trí người để có thể đo được bằng cờ hiệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3. Chạy xe qua điểm bắt đầu với vận tốc phù hợp để có khả năng vượt dốc lớn nhất. Các thời gian cần thiết để chạy qua các điểm đánh dấu phải thoả mãn công thức sau:

Trong đó

t1 là thời gian cần thiết xe chạy từ điểm bắt đầu đến điểm đánh dấu 10 m (giây);

t2 là thời gian cần thiết xe chạy từ điểm bắt đầu đến điểm đánh dấu 20 m (giây).

Khi hoàn thành vượt dốc ở dốc đầu tiên, phải tiến hành thử trên dốc có độ dốc lớn hơn để đánh giá khả năng vượt dốc lớn nhất. Tuy nhiên, nếu không có dốc lớn hơn, việc thử khả năng vượt dốc lớn nhất có thể được thực hiện bằng cách chạy xe trên cùng dốc đó với số truyền cao hơn hoặc tăng tải.

3.3.4. Thời gian cần thiết: Được đo ít nhất 2 lần trong cùng điều kiện để xác định trị số ổn định của thời gian cần thiết để xe chạy từ điểm bắt đầu đến các điểm được đánh dấu. Lấy kết quả đo đến 3 con số sau dấu phẩy, nhưng làm tròn thành 2 con số sau dấu phẩy theo qui tắc làm tròn số (từ 5 trở lên thì tăng hàng trước 1 đơn vị). Trường hợp dùng đồng hồ bấm giờ thì lấy trị số đo trung bình của các lần đo. Không dùng các trị số quá cách biệt với trị số trung bình và cho phép lấy trung bình của các trị số còn lại.

5. Kết quả thử

Khi các phép đo trên đạt kết quả, khả năng vượt dốc lớn nhất được tính theo công thức sau (kết quả được tính đến 2 con số sau dấu phẩy, nhưng làm tròn thành 1 con số sau dấu phẩy theo qui tắc làm tròn số).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó

 là khả năng vượt dốc lớn nhất;

M là khối lượng tải + (khối lượng người lái - 70), kg; M là khối lượng không tải của xe + 70; kg;

iI là tỷ số truyền động của số thấp nhất;

i là tỷ số truyền động của số dùng khi thử;

là độ dốc của dốc thử, (o).

6 Biên bản và kết quả thử

Kết quả thử được ghi vào biên bản theo quy định trong bảng 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm bắt đầu đo

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7351:2003 về mô tô, xe máy - phương pháp thử khả năng vượt dốc do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu: TCVN7351:2003
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: ***
Ngày ban hành: 31/12/2003
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7351:2003 về mô tô, xe máy - phương pháp thử khả năng vượt dốc do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…