- |
Đồng hồ đo áp suất không khí: |
Đồng hồ thuỷ ngân hoặc tương tự, đo được mức 133 Pa. |
- |
Cọc đánh dấu. |
|
- |
Cờ hiệu. |
|
2.5 Chiều cao, khối lượng, trang phục của người lái thử xe.
2.5.1 Chiều cao: 1,70 m 0,05 m.
2.5.2. Khối lượng: Bao gồm khối lượng người lái và các trang bị bảo vệ như mũ bảo vệ người lái, quần áo chuyên dùng trong khoảng 70 kg 5 kg.
Người lái thử xe phải dùng các trang bị vừa với cơ thể để được bảo vệ tốt nhất.
2.5.3 Tư thế lái thử xe
Người lái ngồi trên yên xe, chân đặt trên càng để chân hoặc bàn đạp và tay duỗi ra, hơi cong khuỷu tay, nắm tay lái một cách tự nhiên.
Vị trí của người lái được giữ không thay đổi trong toàn bộ quá trình thử.
3.1. Xe (số truyền) phải ở vị trí "mo" khi chạy đến điểm bắt đầu của quãng đường đo. Đo các khoảng thời gian cần thiết từ thời điểm đi qua điểm bắt đầu đến các điểm đánh dấu tương ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Vận tốc ban đầu phải chọn đủ lớn để thời gian chạy hết quãng đường đo 100 m ở trong khoảng 20 s 2 s.
3.3 Thử chạy cả hai chiều đi và về (lấy giá trị trung bình).
4.1 Thời gian cần thiết: Thời gian để xe chạy từ điểm bắt đầu đến các điểm được đánh dấu, được tính đến 2 con số sau dấu phẩy.
Trường hợp dùng đồng hồ bấm giờ thì lấy trị số đo trung bình của các lần đo. Không dùng các trị số quá cách biệt với trị số trung bình, cho phép lấy trung bình của các số còn lại.
4.2 Tỷ lệ sai lệch cho phép giữa trị số thời gian cần thiết chiều đi và chiều về trong quãng đường 50 m, được tính theo công thức sau, tỷ lệ sai lệch phải nhỏ hơn 20 %.
Trong đó:
là tỷ lệ sai lệch (%);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B là thời gian cần thiết cho chiều về (s);
4.3 Gia tốc âm (gia tốc chậm dần) b và hệ số chạy theo đà:
Từ thời gian cần thiết đo được theo 4.1, dùng công thức sau để tính gia tốc âm b của chiều đi và chiều về (kết quả được tính đến 4 con số sau dấu phẩy, nhưng làm tròn thành 3 con số sau dấu phẩy theo qui tắc làm tròn số).
Trong đó:
b là gia tốc âm (m/s2);
t1 là thời gian cần thiết để xe chạy từ điểm bắt đầu đến các điểm được đánh dấu 50 m (giây);
t2 là thời gian cần thiết để xe chạy từ điểm bắt đầu đến các điểm được đánh dấu 100 m (giây);
Từ trị số trung bình gia tốc âm b của chiều đi và chiều về, dùng công thức sau để tính hệ số chạy theo đà (kết quả được tính đến 3 con số sau dấu phảy, nhưng làm tròn thành 2 con số theo qui tắc làm tròn số).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
f là hệ số chạy theo đà;
b là trị số trung bình của gia tốc âm (m/s2).
Kết quả thử được ghi vào biên bản theo quy định trong bảng 1.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7350:2003 mô tô, xe máy - phương pháp thử khả năng chạy theo đà do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN7350:2003 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 31/12/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7350:2003 mô tô, xe máy - phương pháp thử khả năng chạy theo đà do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video