Sự hoạt động của hệ thống phanh |
Loại xe |
Quãng đường phanh, S (m) |
Gia tốc phanh trung bình (m/s2) |
Chỉ phanh bánh trước |
L1 |
S ≤ 0,1V + V2/90 |
≥ 3,4 |
L2 |
S ≤ 0,1V + V2/70 |
≥ 2,7(*) |
|
L3 |
S ≤ 0,1V + V2/115 |
≥ 4,4(*) |
|
L4 |
S ≤0,1V + V2/95 |
≥ 3,6 |
|
L5 |
S ≤ 0,1V + V2/75 |
≥ 2.9(*) |
|
Chỉ phanh bánh sau |
L1 |
S ≤ 0,1V + V2/70 |
≥ 2,7 |
L2 |
S ≤ 0,1V + V2/70 |
≥ 2,7(*) |
|
L3 |
S ≤ 0,1V + V2/75 |
≥ 2,9(*) |
|
L4 |
S ≤ 0,1V + V2/95 |
≥ 3,6 |
|
L5 |
S ≤ 0,1V + V2/75 |
≥ 2.9(*) |
|
(*) Nếu trị số này không đạt được do hệ số bám nhỏ thì có thể tiến hành kiểm tra khi phanh đồng thời bánh xe trước và bánh sau xe, khi đó gia tốc phanh đối với xe L2 là 4,4 m/s2, xe L3 là 5,8 m/s2 và xe L5 là 5 m/s2. |
b) Kiểm tra với xe không tải
Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình khi hệ thống phanh tác dụng lên bánh xe hoặc các bánh xe của trục trước hoặc trục sau phải tuân theo yêu cầu trong bảng 2.
Bảng 2: Yêu cầu quãng đường phanh và gia tốc phanh khi không tải
Sự hoạt động của hệ thống phanh
Quãng đường phanh, S (m)
Gia tốc phanh trung bình (m/s2)
Chỉ phanh bánh trước hoặc chỉ phanh bánh sau
S ≤ 0,1V + V2/65
≥ 2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.14.1.2 Đối với xe trang bị hệ thống phanh liên hợp
Xe phải được thử ở cả điều kiện đầy tải và không tải.
a) Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình khi phanh chỉ với hệ thống phanh liên hợp phải tuân theo yêu cầu trong bảng 3.
Bảng 3: Yêu cầu quãng đường phanh và gia tốc phanh của hệ thống phanh liên hợp
Loại xe
Quãng đường phanh, S (m)
Gia tốc phanh trung bình (m/s2)
L1, L2
S ≤ 0,1V + V2/115
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L3
S ≤ 0,1V + V2/132
≥ 5,1
L4
S ≤ 0,1V + V2/140
≥ 5,4
L5
S ≤ 0,1V + V2/130
≥ 5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình khi phanh chỉ với hệ thống phanh chính còn lại hoặc hệ thống phanh khẩn cấp phải tuân theo yêu cầu trong bảng 4.
Sự hoạt động của hệ thống phanh
Quãng đường phanh, S (m)
Gia tốc phanh trung bình (m/s2)
Hệ thống phanh chính còn lại hoặc hệ thống phanh khẩn cấp
S ≤ 0,1V + V2/65
≥ 2,5
3.6.14.1.3 Hệ thống phanh đỗ của xe (nếu có) phải có khả năng giữ xe đầy tải trên dốc lên hoặc xuống có độ dốc 18%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.14.2.1 Tổng lực phanh của hệ thống phanh chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% trọng lượng của xe khi vào kiểm tra.
3.6.14.2.2 Đối với loại xe có hai bánh xe đối xứng sai lệch lực phanh giữa bánh xe bên trái và bánh xe bên phải trên một trục không được lớn hơn 20% đối với trục trước và 24% đối với trục sau.
Sai lệch lực phanh được tính như sau:
Trong đó PL, PN là lực phanh của hai bánh xe trên cùng một trục và PL > PN
3.6.14.2.3 Tổng lực phanh của hệ thống phanh đỗ của xe (nếu có) không nhỏ hơn 20% trọng lượng xe khi kiểm tra và 15% đối với xe có khối lượng lớn nhất nhỏ hơn 1,2 lần khối lượng bản thân.
Chú thích: Khi thử phanh xe các thuật ngữ không tải được hiểu là xe ở trạng thái khối lượng bản thân cộng với người lái nặng 75 kg và các thiết bị, dụng cụ thử cần thiết.
3.7 Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
3.7.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1.2 Đối với đèn không tạo thành cặp thì tâm hình học của đèn phải nằm trên mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
3.7.1.3 Đối với đèn tạo thành cặp và có cùng chức năng thì phải:
- Có cùng độ cao.
- Đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
- Màu ánh sáng giống nhau, có đặc tính quang học danh định giống nhau.
3.7.1.4 Các đèn có các chức năng khác nhau có thể tạo thành nhóm, kết hợp hoặc tổ hợp trong một đèn nhưng mỗi đèn vẫn phải đảm bảo chức năng riêng của nó.
3.7.1.5 Đèn phát ra ánh sáng màu đỏ không được nhìn thấy trực tiếp từ phía trước và đèn phát ra ánh sáng màu trắng không được nhìn thấy trực tiếp từ phía sau khi kiểm tra theo 5.9, TCVN 6903:2001 (không kể ánh sáng phát ra từ đèn lùi).
3.7.2 Đèn chiếu sáng phía trước
3.7.2.1 Mô tô phải có ít nhất một đèn chiếu xa và ít nhất một đèn chiếu gần.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2.3 Xe không có thùng bên và có chiều rộng lớn hơn 1300 mm:
- Mô tô phải có ít nhất hai đèn chiếu xa và hai đèn chiếu gần;
- Xe máy phải có ít nhất hai đèn chiếu gần.
3.7.2.4 Đèn phải có ánh sáng màu trắng hoặc vàng nhạt.
3.7.2.5 Đèn phải lắp ở phía trước của xe, ánh sáng của đèn không gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp cho lái xe qua gương chiếu hậu và/hoặc qua các bề mặt phản quang khác của xe.
3.7.2.6 Đèn có thể bật sáng được bất kỳ lúc nào khi xe hoạt động.
3.7.2.6.1 Đèn sử dụng lắp trên xe khi kiểm tra trên màn kiểm tra, độ rọi chiếu lên màn đo phát ra từ chùm sáng phải đảm bảo các yêu cầu của một trong số các tiêu chuẩn sau:
- Đối với mô tô: TCVN 6902:2001, TCVN 6955:2001, TCVN 6974:2001, TCVN 7223:2002, TCVN 7224:2002.
- Đối với xe máy: Các tiêu chuẩn như của mô tô hoặc TCVN 7344:2003, TCVN 7345:2003, TCVN 7346:2003.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo phương thẳng đứng: lệch lên - 0/100; lệch xuống - không lớn hơn 20/100;
- Theo phương nằm ngang: lệch trái - không lớn hơn 1/100; lệch phải - không lớn hơn 2/100.
3.7.2.7 Đèn chiếu xa độc lập có thể được lắp ở trên hoặc dưới hoặc bên cạnh một đèn chiếu gần. Nếu lắp cạnh đèn chiếu gần thì tâm hình học của chúng phải đối xứng qua mặt mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
3.7.2.8 Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 500 mm và không cao hơn 1200 mm.
Chú thích :
- Các thuật ngữ đèn độc lập, tổ hợp, kết hợp, bề mặt chiếu sáng của đèn được hiểu như trong TCVN 6903:2001;
- Tâm hình học của đèn là trọng tâm bề mặt chiếu sáng của đèn.
3.7.3 Đèn soi biển số sau
3.7.3.1 Phải có ít nhất một đèn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.3.3 Độ sáng của đèn phải đảm bảo sao cho có thể nhìn rõ các chữ số trên biển số đăng ký trong đêm ở khoảng cách ít nhất 8 m từ phía sau.
3.7.3.4 Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước.
3.7.4 Đèn vị trí sau
3.7.4.1 Phải có ít nhất một đèn. Đối với xe có chiều rộng lớn hơn 1300mm, phải có ít nhất hai đèn.
3.7.4.2 Đèn phải có ánh sáng màu đỏ.
3.7.4.3 Phải nhận biết được ánh sáng của đèn trong đêm ở khoảng cách tối thiểu 150 m từ phía sau.
3.7.4.4 Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước.
3.7.4.5 Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.
3.7.5 Đèn phanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.5.2 Đèn phải có ánh sáng màu đỏ.
3.7.5.3 Phải nhận biết được ánh sáng của đèn vào ban ngày ở khoảng cách ít nhất 30 m từ phía sau.
3.7.5.4 Đèn phải có kết cấu sao cho không thể bật, tắt tại vị trí người lái và phải sáng khi hệ thống phanh chính hoạt động.
3.7.5.5 Trường hợp đèn được bố trí chung với đèn vị trí sau thì khi làm việc độ sáng của đèn phải lớn hơn 3 lần so với độ sáng của đèn vị trí sau.
3.7.5.6 Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 500 mm và không cao hơn 1200 mm.
3.7.6 Tấm phản quang phía sau
3.7.6.1 Phải có ít nhất một tấm phản quang phía sau, hình dạng khác với hình tam giác. Đối với những xe có chiều rộng lớn hơn 1300mm (trừ xe có thùng bên), phải có 2 tấm phản quang. Riêng với xe có thùng bên, phải có một tấm phản quang ở phía sau thùng.
3.7.6.2 Tấm phản quang phải có màu đỏ.
3.7.6.3 Phải nhận biết được tấm phản quang trong đêm ở khoảng cách ít nhất 100 m từ phía sau khi có ánh sáng của đèn chiếu sáng phía trước của xe khác chiếu vào.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.7 Đèn báo rẽ
3.7.7.1 Xe có vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 20 km/h phải có bốn đèn (ở bên phải, bên trái, phía trước và phía sau của xe). Riêng với xe có thùng bên, phải có thêm một đèn ở phía trước và một đèn ở phía sau của thùng bên.
3.7.7.2 Đèn phải có ánh sáng màu vàng hổ phách.
3.7.7.3 Phải nhìn thấy rõ ánh sáng của đèn vào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 30 m từ phía trước và phía sau.
3.7.7.4 Bề mặt chiếu sáng của đèn báo rẽ phía trước phải được đặt hướng về phía trước và có khoảng cách tối thiểu giữa hai tâm hình học là 300 mm (250 mm nếu công suất của đèn không nhỏ hơn 8 W). Bề mặt chiếu sáng của đèn báo rẽ phía sau phải được đặt hướng về phía sau và có khoảng cách tối thiểu giữa hai tâm hình học là 150 mm.
3.7.7.5 Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.
3.7.7.6 Tần số nhấp nháy của đèn khi hoạt động là từ 60 đến 120 lần/phút. Thời gian từ khi bật công tắc đến khi đèn sáng không quá 1 giây và thời gian thôi tác dụng không quá 1,5 giây kể từ khi tắt công tắc. Diện tích bề mặt chiếu sáng của mỗi đèn không nhỏ hơn 7 cm2.
3.7.7.7 Trường hợp từ vị trí người lái không thể trực tiếp nhận biết được sự hoạt động của đèn thì phải trang bị báo hiệu để người lái có thể nhận biết được sự hoạt động của đèn.
3.7.8 Đèn lùi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.8.2 Đèn phải có ánh sáng màu trắng.
3.7.8.3 Phải nhìn thấy rõ ánh sáng của đèn vào ban ngày ở khoảng cách ít nhất 10 m từ phía sau của xe.
3.7.8.4 Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 250 mm và không cao hơn 1200 mm.
3.7.8.5 Đèn phải bật sáng khi tay số ở vị trí số lùi và khóa điện ở vị trí bật.
3.7.8.6 Không được gây chói mắt người tham gia giao thông ở phía sau xe.
3.7.9 Còi điện
3.7.9.1 Xe phải lắp ít nhất một còi. Âm thanh của còi phải liên tục, âm lượng không được thay đổi.
3.7.9.2 Âm lượng của còi phải nằm trong khoảng từ 65 dB (A) đến 115 dB (A), đối với xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 20 km/h thì âm lượng còi có thể nhỏ hơn 65 dB(A) khi đo ở vị trí cách 2 m tính từ phía trước xe và cao 1,2 m tính từ mặt đỗ xe.
3.7.9.3 Không được lắp còi cảnh báo hoặc chuông, tuy nhiên cho phép trang bị cho xe còi có âm lượng nhỏ để làm báo hiệu báo rẽ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều khiển của xe phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6957:2001.
3.9 Hệ thống lái
3.9.1 Càng lái phải cân đối, điều khiển nhẹ nhàng, lắp chắc chắn với trục lái. Giảm chấn của càng lái hoạt động tốt. Trục lái không có độ rơ dọc trục và độ rơ hướng kính.
3.9.2 Góc quay lái sang bên phải và bên trái của xe phải bằng nhau và có cơ cấu hạn chế hành trình của góc quay lái.
3.10 Gương chiếu hậu
3.10.1 Đối với xe nhóm L1, L2 phải lắp ít nhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái. Đối với xe nhóm L3, L4, L5 phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải.
3.10.2 Gương chiếu hậu phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN 6770 : 2001.
3.10.3 Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc chắn. Trong khi chạy xe, người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái và có thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về phía bên phải và bên trái.
3.11 Đồng hồ đo vận tốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ này phải đảm bảo các yêu cầu sau:
3.11.1 Đồng hồ đo vận tốc phải đặt ở vị trí để người lái quan sát dễ dàng vận tốc xe đang chạy, phải hiển thị rõ ràng vào cả ban ngày và ban đêm, thang đo vận tốc phải đủ lớn để có thể hiển thị đủ vận tốc lớn nhất của xe.
3.11.2 Các vạch chia giá trị vận tốc trên đồng hồ phải là: 1, 2, 5 hoặc 10 km/h
3.11.3 Bước hiển thị bằng số không lớn hơn 20 km/h đối với loại đồng hồ có thang đo không lớn hơn 200 km/h và không lớn hơn 30 km/h đối với loại đồng hồ có thang đo lớn hơn 200 km/h.
3.11.4 Sai số của đồng hồ đo vận tốc từ âm 10% đến dương 15% khi đo ở vận tốc không nhỏ hơn 35 km/h. Đối với xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 35 km/h, sai số của đồng hồ đo vận tốc được xác định ở vận tốc lớn nhất.
3.11.5 Đối với đồng hồ đo vận tốc hiển thị bằng kim chỉ tốc độ, độ dao động chỉ thị của kim chỉ tốc độ phải nằm trong giới hạn ± 3 km/h được xác định tại vận tốc không nhỏ hơn 35 km/h (đối với xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 35 km/h, sai số được xác định tại vận tốc lớn nhất).
3.11.6 Đối với đồng hồ vận tốc hiển thị bằng chữ số, độ dao động chỉ thị của các chữ số không lớn hơn 2,5 km/h.
3.12 Chỗ ngồi
3.12.1 Đệm, ghế ngồi phải được lắp đặt chắc chắn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13 Chân chống
Xe hai bánh phải có ít nhất một chân chống bên hoặc một chân chống giữa và chúng phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN 6890 : 2001.
3.14 Hệ thống nhiên liệu
3.14.1 Hệ thống cung cấp nhiên liệu phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho các rung động của khung, động cơ và bộ phận chuyển động không ảnh hưởng tới các bộ phận của hệ thống cung cấp nhiên liệu.
3.14.2 Vật liệu làm ống dẫn nhiên liệu phải đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng, các ống dẫn phải được định vị chắc chắn.
3.14.3 Thùng nhiên liệu phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN 6954 : 2001
3.14.4 Bình chứa nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) hay khí thiên nhiên nén (CNG) phải đáp ứng các yêu cầu trong tiêu chuẩn tương ứng.
3.15 Khung
3.15.1 Khung xe phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN 7238:2003
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16.1 Yêu cầu chung
3.16.1.1 Dây dẫn điện phải được bọc cách điện và định vị chắc chắn.
3.16.1.2 Các giắc nối, công tắc phải bảo đảm an toàn.
3.16.1.3 ắc quy phải được lắp đặt cố định chắc chắn.
3.16.2 Yêu cầu riêng cho xe lắp động cơ điện
3.16.2.1 Điện áp danh định của ắc qui không được lớn hơn 48 vôn.
3.16.2.2 Dung lượng ắc quy phải đảm bảo cho xe chạy được một quãng đường liên tục không nhỏ hơn 60 km.
3.16.2.3 Xe phải được lắp một thiết bị tự động ngắt nguồn điện cung cấp cho động cơ khi phanh xe.
3.16.2.4 Các bộ điều khiển điện của xe phải có chức năng bảo vệ hệ thống điện khi điện áp thấp, quá tải dòng điện, ngắn mạch.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17.1 Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải:
3.17.1.1 Phù hợp với mức 2 quy định cho mô tô, xe gắn máy, bảng 1 TCVN 6438 : 2005.
3.17.1.2 Đối với việc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam tương đương mức EURO 2: Theo quy định hiện hành.
3.17.2 Mức ồn tối đa cho phép của xe phải đáp ứng một trong hai yêu cầu sau:
3.17.2.1 Độ ồn của xe phát ra khi đỗ phải đáp ứng yêu cầu được quy định trong TCVN 6436 : 1998;
3.17.2.2 Độ ồn của xe phát ra khi tăng tốc độ phải đáp ứng yêu cầu được quy định trong TCVN 5948:1999.
4.1 Kiểm tra việc lắp đặt, độ trơn nhẹ của các bộ phận chuyển động, khả năng không bị kẹt của hệ thống lái, cần số, cần khởi động bằng tay và chạy không tải tại chỗ, sau đó chạy thử trên đường.
4.2 Kiểm tra lực xiết của các mối ghép ren theo yêu cầu nêu tại 3.1.3 bằng thiết bị vạn năng hoặc chuyên dùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Kiểm tra cạnh sắc, phần nhô theo yêu cầu nêu tại 3.1.5 theo TCVN 6999:2002.
4.5 Kiểm tra góc ổn định ngang tĩnh của xe theo yêu cầu nêu tại 3.1.6 bằng thiết bị chuyên dùng.
4.6 Kiểm tra các kích thước, khối lượng theo yêu cầu nêu tại 3.2 bằng các thiết bị chuyên dùng.
4.7 Kiểm tra vận tốc lớn nhất theo yêu cầu nêu tại 3.3 của mô tô theo TCVN 6011:1995; của xe máy theo TCVN 6010:1995.
4.8 Kiểm tra hoạt động của động cơ, hệ thống truyền lực theo yêu cầu nêu tại 3.4.3, 3.4.4, 3.4.5 bằng cách cho hoạt động thử và thiết bị chuyên dùng.
4.9 Kiểm tra hoạt động của ly hợp theo yêu cầu nêu tại 3.4.4 bằng cách cho hoạt động thử. Điểm đặt của lực điều khiển ly hợp phải đảm bảo cách đầu ngoài cùng của cần điều khiển ly hợp 50 mm.
4.10 Kiểm tra ống xả lắp trên xe theo yêu cầu nêu tại 3.4.8.2 và 3.4.8.3 bằng quan sát. Kiểm tra yêu cầu nêu tại 3.4.8.4 được thực hiện như sau: Xe kiểm tra ở trạng thái không tải, cho xe nổ máy rồi tăng ga đột ngột tới số vòng quay không nhỏ hơn số vòng quay tại đó động cơ đạt công suất lớn nhất, trong vùng phía sau xe thẳng hướng luồng khí xả tới vị trí cách lỗ ống xả 2 m và giới hạn chiều cao từ 1,2 m tới 1,6 m (tính từ mặt đỗ xe) không cảm nhận thấy áp lực của luồng khí xả.
4.11 Kiểm tra độ không trùng vết bánh xe theo yêu cầu nêu tại 3.5.4 bằng thiết bị chuyên dùng.
4.12 Kiểm tra độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng theo yêu cầu nêu tại 3.5.5 bằng thiết bị chuyên dùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14 Kiểm tra độ tin cậy của hệ thống phanh theo yêu cầu nêu tại 3.6.4 bằng cách cho xe chạy trên đường thử, cho các cơ cấu phanh trước, và phanh sau hoạt động nhiều lần.
4.15 Thử hiệu quả phanh trên đường theo yêu cầu nêu tại 3.6.14.1 thực hiện theo phép thử nêu tại phụ lục C.1.6, TCVN 6824:2001.
4.16 Kiểm tra tổng lực phanh theo yêu cầu nêu tại 3.6.14.2 bằng băng thử phanh chuyên dùng.
4.17 Kiểm tra tính đồng bộ, đầy đủ, sự lắp đặt và sự hoạt động của hệ thống đèn bằng quan sát và thiết bị đo.
4.18 Kiểm tra âm lượng còi điện theo yêu cầu nêu tại 3.7.9 bằng thiết bị đo mức âm loại 1.
4.19 Kiểm tra hệ thống điều khiển theo yêu cầu nêu tại 3.8 bằng quan sát kết hợp với cho các cơ cấu hoạt động thử và dụng cụ đo.
4.20 Kiểm tra góc quay lái theo yêu cầu nêu tại 3.9 bằng thiết bị đo kết hợp dùng tay lắc.
4.21 Kiểm tra gương chiếu hậu theo yêu cầu nêu tại 3.10 bằng quan sát.
4.22 Kiểm tra đồng hồ đo vận tốc theo yêu cầu nêu tại 3.11 bằng quan sát và kết hợp với cho xe chạy thử và thiết bị đo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.24 Kiểm tra quai nắm và tay nắm theo yêu cầu nêu tại 3.12.2 bằng phương pháp quy định trong TCVN 6924:2001.
4.25 Kiểm tra chân chống theo yêu cầu nêu tại 3.13 bằng phương pháp quy định trong TCVN 6890:2001.
4.26 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu theo yêu cầu nêu tại 3.14.1 bằng quan sát và kết hợp với cho xe chạy thử.
4.27 Kiểm tra hệ thống điện theo yêu cầu nêu tại 3.16 bằng quan sát kết hợp với cho xe chạy thử.
4.28 Kiểm tra quãng đường chạy liên tục của xe điện theo yêu cầu nêu tại 3.16.2.2
4.28.1 Điều kiện thử:
4.28.1.1 Xe không tải;
4.28.1.2 Môi trường thử: vận tốc gió không được lớn hơn 3 m/s;
4.28.1.3 Đường thử là bê tông atphan hoặc bê tông, mặt đường thử khô.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.28.2.1 Nạp đầy ắc qui theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, cho xe chạy ở vận tốc lớn nhất;
4.28.2.2 Ghi quãng đường xe đã chạy được khi xe bị dừng lại do thiết bị bảo vệ hệ thống điện khi điện áp thấp làm việc.
4.28.2.3 Thử khí thải theo yêu cầu nêu tại 3.17.1 bằng các phương pháp tương ứng quy định tại TCVN 6438:2005, TCVN 7357:2003 và TCVN 7358:2003.
4.29 Đo độ ồn khi xe đỗ nêu tại 3.17.2.1 bằng phương pháp quy định trong TCVN 6435:1998. Đo độ ồn xe khi tăng tốc nêu tại 3.17.2.2 bằng phương pháp quy định trong TCVN 6552 :1999 và TCVN 6597:2000.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5929:2005 về mô tô, xe máy -yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN5929:2005 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5929:2005 về mô tô, xe máy -yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video