Loại đo đếm |
Độ chính xác yêu cầu |
Hiệu chỉnh khối lượng riêng |
Các kiểm soát quy trình |
Ứng dụng điển hình |
C |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
Người sử dụng xác định |
Trạm sử dụng riêng hay dự án trình diễn |
B |
Độ chính xác danh nghĩa ± 2,5 % theo thể tích hay theo khối lượng |
Người sử dụng xác định |
Rẽ nhánh dòng lưu chất được đo: Cho phép Giữ an toàn hồ sơ căn chỉnh và cấu hình: Không cần thiết Giảm thiểu dòng hai pha: Không cần thiết |
Trạm riêng, sử dụng cho mục đích nội bộ/ Không sử dụng xuất hóa đơn tính tiền hoặc bán hàng theo hợp đồng cho dù công hay tư. |
A |
Dung sai chấp nhận trong khoảng ± 1,5 % theo từng loại. Dung sai bảo dưỡng trong khoảng ± 2,5 % theo từng loại. |
Tự động hiệu chỉnh nhiệt độ, áp suất, khối lượng riêng và thành phần theo yêu cầu. |
Rẽ nhánh dòng lưu chất được đo: Không được phép Giữ an toàn hồ sơ căn chỉnh với cấu hình: Được yêu cầu Giảm thiểu dòng hai pha: Được yêu cầu Tuân thủ toàn bộ theo Sổ tay NIST số 44 |
Trạm công cộng bán lẻ hoặc bán theo hợp đồng. Đội xe hay xe công cộng, tư nhân hay xe công. |
9.1 Yêu cầu chung
Các quy trình vận hành an toàn thiết bị phân phối nên được đặt ở vị trí dễ thấy tại trạm phân phối. Các hướng dẫn này nên đề cập đến các phương tiện bảo vệ cá nhân để phân phối LNG an toàn. Nên có biển báo “CẤM HÚT THUỐC” và lưu ý dễ cháy theo quy cách phù hợp với quy định của pháp luật. Các quy định và tiêu chuẩn về phòng cháy nên được ghi rõ ở vị trí dễ quan sát. Nên áp dụng các yêu cầu an toàn liên quan trong TCVN 8616 và TCVN 8617. Khuyến khích sử dụng các hướng dẫn bằng hình ảnh và văn bản song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Các cá nhân tham gia vào hoạt động nạp nhiên liệu LNG phải giữ liên lạc chặt chẽ với các cơ quan có thẩm quyền liên quan đến an toàn.
9.2 Ngắt kết nối ống nạp
Trong trường hợp phương tiện di chuyển mà chưa tháo ống nạp, thiết bị phân phối nên được bảo vệ tránh tràn LNG một cách không kiểm soát.
9.3 Đầu nối
Các đầu nối nạp nhiên liệu phải chịu được áp suất của nhiên liệu một cách an toàn và được xếp loại phù hợp cho nhiệt độ lạnh sâu.
9.4 Nối đất
Các kẹp nối đất tĩnh điện phải có sẵn nếu khớp nối nhiên liệu và đường ống kết nối liên quan không được chứng minh là có nối đất tĩnh điện. Các kẹp nối đất phải có tại mỗi vị trí nơi mà việc chuyển giao LNG diễn ra, nếu nối đất thông qua khớp nối nhiên liệu và đường ống kết nối liên quan không được chứng minh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xả khí từ bồn nhiên liệu của xe phải được đấu nối vào đường ống xả khí của trạm phân phối. Khí xả phải được xả trực tiếp ra vị trí an toàn (phù hợp với TCVN 8617) hay xả ngược về bồn chứa LNG lớn. Các kẹp tiếp địa phải sẵn có tại các vị trí xả khí để cho xe nối đất nếu nối đất tĩnh điện thông qua khớp nối nhiên liệu và đường ống kết nối liên quan không được chứng minh. Các xe không đấu nối với trạm phân phối cần xả khí thì phải luôn luôn được nối đất trước khi xả khí.
10 Hiển thị tại thiết bị phân phối
Các kiểm tra, thử nghiệm với thiết bị đo lường LNG hiện nay thường được thực hiện với đơn vị đo lường là khối lượng, vì vậy các đơn vị này phải được hiển thị trong suốt quá trình thử nghiệm/kiểm định và hiệu chuẩn. Ngoài ra, các hiển thị tại thiết bị phân phối có thể là các đơn vị đo lường khác, được quy đổi ra từ khối lượng (ví dụ Gallon Diesel tương đương, Gallon Xăng tương đương) hay là ở các đơn vị thể tích (như là gallon hay lít) tại NBP (nhiệt độ sôi bình thường).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] NFPA 30, Flammable and Combustible Liquids Code.
[2] NFPA 30A, Code for Motor Fuel Dispensing Facilities and Repair Garages.
[3] NFPA 70, National Electrical Code.
[4] NFPA 72, National Fire Alarm Code.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] NFPA 497, Classification of Flammable Liquids, Gasses, or Vapors and of Flazadous Locations for Electrical Installations in Chemical Process Areas.
[7] California Code of Regulations (CCR), Title 8, Industrial Regulations, Article 7, Compressed and Liquefied Natural Gas System.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Các vấn đề của việc làm lạnh sâu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Áp suất bão hòa
4.3 Khối lượng riêng
4.4 Thành phần của LNG
4.5 Quá lạnh
5 Các vấn đề của hệ thống phân phối
5.1 Hiệu chỉnh thể tích ống nạp
5.2 Dòng hai pha
5.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ
5.4 Ảnh hưởng của áp suất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Rẽ nhánh dòng lỏng qua đồng hồ đo
5.7 Đường cân bằng hơi
6 Lựa chọn hệ thống phân phối
6.1 Các trạm sử dụng riêng
6.2 Các trạm công cộng (Bán lẻ)
6.3 Tần suất nạp nhiên liệu
7 Các loại thiết bị đo lường
7.1 Đo thể tích
7.2 Đo khối lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Thiết bị phân phối/đo LNG
9 Vận hành an toàn
9.1 Yêu cầu chung
9.2 Ngắt kết nối ống nạp
9.3 Đầu nối
9.4 Nối đất
9.5 Xả khí
10 Hiển thị tại thiết bị phân phối
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8618:2023 (SAE J2645:2018) về Hệ thống phân phối và đo đếm LNG cho phương tiện giao thông đường bộ - Xe tải và xe khách
Số hiệu: | TCVN8618:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8618:2023 (SAE J2645:2018) về Hệ thống phân phối và đo đếm LNG cho phương tiện giao thông đường bộ - Xe tải và xe khách
Chưa có Video