Phép thử |
Áp dụng |
Quy trình thử như đã yêu cầu trong TCVN 8606-2 (ISO 15500-2) |
Yêu cầu thử riêng của tiêu chuẩn này |
Độ bền thủy tĩnh |
X |
X |
X (xem 6.2) |
Rò rỉ |
X |
X |
X (xem 6.3) |
Khả năng chịu mô men xoắn quá mức |
X |
X |
|
Mô men uốn |
X |
X |
|
Vận hành liên tục |
X |
|
X (xem 6.4) |
Khả năng chịu ăn mòn |
X |
X |
|
Già hóa do oxy |
X |
X |
|
Già hóa do ozon |
X |
X |
|
Già hóa do nhiệt |
X |
X |
|
Các chất lỏng của ô tô |
X |
X |
|
Điện áp quá mức |
Xa |
X |
|
Nhúng vật liệu phi kim loại |
X |
X |
|
Khả năng chịu rung |
X |
X |
|
Tính tương thích của vật liệu đồng thau |
X |
X |
|
Độ cách điện |
Xa |
|
X (xem 6.5) |
Điện áp vận hành nhỏ nhất |
Xa |
|
X (xem 6.6) |
a Chỉ áp dụng nếu áp kế có một linh kiện điện hoặc điện tử. |
6.2 Độ bền thủy tĩnh
Thử nghiệm áp kế theo quy trình thử độ bền thủy tĩnh được quy định trong TCVN 8606-2 (ISO 15500-2). Áp suất thử phải bằng 2,5 lần áp suất thiết kế.
6.3. Rò rỉ
Thử nghiệm áp kế ở các nhiệt độ và áp suất cho trong Bảng 2
Nhiệt độ
(°C)
Áp suất
MPa (bar)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thử thứ hai
- 40 hoặc - 20
0,75xWP
0,025xWP
20
0,025xWP
1,5 x WP
85 hoặc 120
0,05xWP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Thử nghiệm áp kế phù hợp quy trình thử vận hành liên tục được cho trong TCVN 8606-2 (ISO 15500-2), Điều 9 đối với 20 000 chu kỳ, một chu kỳ gồm có tăng áp tới áp suất thiết kế, tiếp theo là giảm áp tới mức nhỏ hơn 0,5 lần áp suất thiết kế.
6.4.2. Thực hiện phép thử rò rỉ phù hợp với 6.3.
6.5 Độ cách điện
Phép thử này được thiết kế để kiểm tra sự hư hỏng có tiềm ẩn của cách điện giữa bộ phận cuộn dây có hai lõi và vỏ của áp kế.
Đặt điện áp một chiều 1000 V giữa một trong các chốt của đầu nối và thân hộp áp kế trong thời gian tối thiểu là 2 s. Điện trở nhỏ nhất cho phép phải là 240 kΩ.
6.6 Điện áp vận hành tối thiểu
Điện áp vận hành tối thiểu ở nhiệt độ phòng phải ≤ 8V đối với một hệ thống 12 V và ≤ 16 V đối với một hệ thống 24 V.
Bộ phận phải chịu áp suất bằng 0,75 lần áp suất thiết kế trong quá trình thử và số đọc phải ở trong phạm vi dung sai đã quy định của nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6211 (ISO 3833), Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.
[2] TCVN 12051-1 (ISO 15403-1), Khí thiên nhiên - Khí thiên nhiên sử dụng làm nhiên liệu nén cho phương tiện giao thông - Phần 1: Ký hiệu của chất lượng.
[3] TCVN 12051-2 (ISO/TR 15403-2), Khí thiên nhiên - Khí thiên nhiên sử dụng làm nhiên liệu nén cho phương tiện giao thông - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật của chất lượng.
1) 1 Bar = 0,1 MPa = 105Pa, 1 MPa = 1N/mm2
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8606-8:2017 (ISO 15500-8:2015) về Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ phận của hệ thống nhiên liệu khí thiên nhiên nén (CNG) - Phần 8: Áp kế
Số hiệu: | TCVN8606-8:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8606-8:2017 (ISO 15500-8:2015) về Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ phận của hệ thống nhiên liệu khí thiên nhiên nén (CNG) - Phần 8: Áp kế
Chưa có Video