Tên tham số |
Mô tả |
Dải tần số vận hành |
2400 MHz đến 2483,50 MHz |
Độ chính xác tần số vận hành |
± 25 ppm, max |
Tần số trung tâm |
2441,750 MHz |
Dải thông kênh choán chỗ |
60 MHz |
Công suất truyền |
Cấp 1: 10 dBm EIRP max Cấp 2: Max theo quy tắc địa phương |
Sự phát giả tạo, ngoài dải |
Thiết bị truyền (phát) phù hợp với các yêu cầu phát giả tạo được xác định bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia theo đó hệ thống được vận hành |
Biến điệu |
Phổ phân bố tuần tự trực tiếp BPSK (DSSS) |
Mã hoá dữ liệu |
Được mã hoá vi phân |
Tốc độ bít dữ liệu |
59,7 kb/s |
Tỷ lệ lỗi bịt |
0,001% |
Cấp mạch PN |
30,521875 MHz ± 25 ppm |
Độ dài mã PN |
511 |
Mã phân bố PN |
0 x 1 CB |
Độ dài gói dữ liệu |
152 bít |
Đa thức thông báo CRC |
G (x) = X12 + X11 = X3 + X2 + X + 1 |
Giá trị khởi tạo của đa thức CRC |
0 x 001 |
Khoảng nhấp nháy |
Có thể chương trình hoá, 5 s, min |
Thời gian ngẫu nhiên của khoảng nhấp nháy |
± 638 ms, max |
Số các nhấp nháy phụ (con) |
Có thể chương trình hoá, 1 - 8 |
Thời gian ngẫu nhiên của khoảng nhấp nháy phụ (con) |
125 ms ± 16 ms, max |
Độ trôi tần số tối đa |
< ± 2 ppm trong khoảng thời gian của toàn bộ thông báo |
Độ chính xác pha |
< 0,50 rad trong bất kỳ khoảng thời gian 33 ms nào |
Độ nhiễu pha |
< 15 độ khi nhiễu được tích hợp từ 100 Hz đến 100 kHz |
4.3.3 Mô tả hệ thống
4.3.3.1 Quy định chung
Mođun của bộ truyền 2,4 GHz trong một dấu niêm phong điện tử là một thiết bị tần số rađiô chạy bằng điện, có kết cấu nén (compact) và là một thành phần của dấu niêm phong điện tử (sau đây gọi tắt là bộ truyền). Mỗi sự truyền là một xung tín hiệu rađiô có phổ phân bố tuần tự trực tiếp. Kết cấu hạ tầng của bộ đọc nhận các tín hiệu này và nhấp nháy. Sự nhấp nháy chỉ là thông báo nhận dạng ngắn hoặc một thông báo đo xa dài hơn cũng chứa nhận dạng bộ truyền. Mỗi sự truyền cũng chứa một từ dữ liệu trạng thái cung cấp thông tin về cấu hình bộ truyền, tình trạng ắc quy và các dữ liệu khác. Sự nhận dạng bộ truyền, từ dữ liệu trạng thái và vị trí được cung cấp cho máy chủ bởi kết cấu hạ tầng của bộ đọc. Có thể lắp đặt nhiều bộ truyền cho phép tạo vệt và định vị số lượng lớn các khoản mục trong thời gian thực.
Không cần đến các giao thức đồng bộ hoá chống va chạm. Mỗi nhấp nháy bao gồm nhiều nhấp nháy con. Các nhấp nháy con là bộ phận của một hệ thống chống nhiễu đa mức: sự đa dạng hoá thời gian, đa dạng hoá không gian, độ xử lý.
Sự kết hợp của nhiều nhấp nháy con này, nhiều ăng ten nhận và sự tương quan phổ phân bố cũng cho phép nhiều bộ truyền nhấp nháy đồng thời và vẫn còn ở trạng thái nhận. Dữ liệu của bộ truyền phải được mã hoá nhị phân MSB (Bít có ý nghĩa nhất) được truyền đầu tiên trong tất cả các thông báo. Nó được mã hóa vi phân khi sử dụng mạch ví dụ trên Hình 4. Sự xuất của trình mã hoá phải được khởi tạo là “1”. Nó phải được loại trừ OR’d với sự xuất của máy phát PN (nhiễu âm giả), được biến điệu khi sử dụng định dạng BPSK (Bi - Phase Shift - Dịch chuyển hai pha bằng phím) và được chuyển đổi lên khi sử dụng một bộ chuyển đổi dải lề đơn. Tín hiệu sau đó được khuyếch đại và được truyền cho kết cấu hạ tầng của bộ đọc.
Chú giải
1 Dữ liệu vào
2 Dữ liệu ra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ví dụ về mạch mS hoá vi phân
Một ví dụ về máy phát PN của bộ truyền dấu niêm phong điện tử được giới thiệu trên Hình 5.
a Mã PN
b Tín hiệu ra của máy phát PN
Hình 5 - Máy phát PN của bộ truyền dấu niêm phong điện tử
Mã hoá dữ liệu và quá trình truyền được giới thiệu trên Hình 6.
Hình 6 - MS hoá dữ liệu của bộ truyền và quá trình truyền
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số mang DSSS cố định ở 2441,75 MHz và mức mạch phải được cố định ở 30,521875 MHz.
a Nhấp nháy chứa N nhấp nháy con
b Nhấp nháy con
c Khoảng nhấp nháy
Hình 7 - Giao diện không khí DSSS
4.3.3.2 Công suất bức xạ của bộ truyền
Tồn tại hai cấp bộ truyền theo mức công suất đầu ra mà chúng có thể cung cấp. Nguồn bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) của bộ truyền cấp 1 nhỏ hơn 10 mV (10 dBm). Các bộ truyền cấp 1 được dùng cho các ứng dụng với các kết cấu hạ tầng dày đặc vừa phải và sự cản trở tối thiểu.
Nguồn bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) của bộ truyền cấp 2 lớn hơn 10 mW (10 dBm) và nhỏ hơn giá trị tối đa mà các quy tắc của địa phương về sóng rađiô cho phép. Các bộ truyền cấp 2 được dùng cho các kết cấu hạ tầng rải trong đó các bộ đọc có thể được định vị lớn hơn 300 m từ bộ truyền hoặc các môi trường có các cản trở chính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã phân bố PN phải là 0 x 1 CB. Máy phát PN được khởi tạo với “1” trong thanh ghi D9 và “0” trong tất cả các thanh ghi khác.
Sự bắt đầu của khoảng nhấp nháy phải được ngẫu nhiên hoá với khoảng thời gian tối đa là ± 638 ms để tránh sự va chạm lặp lại với các nhấp nháy từ các bộ truyền khác. Sự bắt đầu của mỗi nhấp nháy phụ kế tiếp cũng phải được ngẫu nhiên hoá. Khoảng cách giữa mỗi nhấp nháy phụ phải là 125 ms được ngẫu nhiên hoá với khoảng thời gian tối đa là ± 16 ms từ khi bắt đầu của nhấp nháy phụ trước.
4.3.4 Giao thức lớp vật lý liên kết tầm ngắn FSK
4.3.4.1 Đặc tính của liên kết vật lý
Bảng 2 liệt kê các đặc tính của liên kết vật lý từ bộ truyền LF tới dấu niêm phong điện tử.
Bảng 2 - Đặc tính của liên kết vật lý từ tính
Khoản mục
Tham số
Giá trị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số tín hiệu
114,688 kHz và 126,976 kHz
M 2
Cường độ trường
Tuỳ thuộc vào điều chỉnh/ứng dụng
M 3
Tốc độ dữ liệu bít
2,048 kb/s
M 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
244,14 às
M 5
Mức sai sót dữ liệu
0,001 %
M 6
Đồng bộ hoá khởi động
3 khoảng thời gian ký hiệu @ 114, 688 kHz theo sau bởi
3 khoảng thời gian ký hiệu @ 126,976 kHz
M 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 khoảng thời gian ký hiệu @ 126,976 kHz, theo sau bởi
3 khoảng thời gian ký hiệu @ 114, 688 kHz
M 8
Bít dữ liệu “0”
1 khoảng thời gian ký hiệu @ 126,976 kHz theo sau bởi
1 khoảng thời gian ký hiệu @ 114,688 kHz
M 9
Dữ liệu “1”
1 khoảng thời gian ký hiệu @ 114,688 kHz theo sau bởi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.2 Giao diện không khí của bộ truyền LF
Bộ truyền LF là thiết bị phải truyền lặp lại, không có khe hở các thông báo từ tính 28 bít hoặc 44 bít được thiết kế để kích thích các đáp ứng từ các bộ truyền RTLS. Bộ truyền LF phải là một thiết bị chỉ truyền từ các bộ truyền RTLS. Bộ truyền LF phải là một thiết bị chỉ truyền và không được có bộ nhận giao diện không khí. Cấu hình bộ truyền phải thay đổi theo các tham số quy định trong thông báo 44 bít.
Bộ truyền LF phải truyền thông qua liên kết từ FSK. Các tần số FSK từ phải là 114,668 kHz và 126,976 kHz. Bộ truyền LF phải sử dụng mã hoá Manchester.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7553 (ISO 668), Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Phân loại, kích thước và khối lượng danh định.
[2] TCVN 7555 (ISO 830), Công te nơ vận chuyển - Từ vựng.
[3] TCVN 7552-1 (ISO 1496-1), Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Công te nơ thông dụng vận chuyển hàng thông thường.
[4] TCVN 7824 (ISO 10374), Công te nơ chở hàng - Nhận dạng tự động.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO 1496-2, Series 1 freight containers - Specification and testing - Part 2: Thermal containers (Công te nơ chở hàng loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 2: Công te nơ nhiệt).
[7] ISO 1496-3, Series 1 freight containers - Specification and testing - Part 3: Tank containers for liquids, gases and pressurized dry bulk (Công te nơ chở hàng loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 3: Công te nơ thùng chứa dùng cho chất lỏng, chất khí và hàng rời khô có áp).
[8] ISO 1496-4, Series 1 freight containers - Specification and testing - Part 4: Non-pressurized containers for dry bulk (Công te nơ chở hàng loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 4: Công te nơ không áp dùng cho hàng rời khô).
[9] ISO 1496-5, Series 1 freight containers - Specification and testing - Part 5: Platform and platform - based containers (Công te nơ chở hàng loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 5: Công te nơ sàn và công te nơ kiểu sàn).
[10] ISO 17363, Supply chain applications of RFID - Freight containers (ứng dụng chuỗi cung cấp để nhận dạng tần số rađiô (RFID) - Công te nơ chở hàng).
[11] European Union, ERC Recommendation 70-63, Relating to the use of Short Range Devices (SRD), Annex 1 Non-specific Short Range Devices (Liên minh Châu Âu, quy định ERC 70- 63, về sử dụng các thiết bị tầm ngắn (SRD) - Phụ lục 1 - Các thiết bị tầm ngắn thông dụng).
[12] European Union, ETSI EN 300 220, Radio equipment and systems (RES); short range devices (SEDs); Technical characteristics and test methods for radio equipment to be used in the 25 MHz to 1000 MHz frequency range with power levels ranging up to 500 mW (Liên minh Châu Âu, ETSI EN 300 220, Thiết bị và các hệ thống rađiô (RES), các thiết bị tầm ngắn (SRDs); Đặc tính kỹ thuật và các phương pháp thử đối với thiết bị rađiô được sử dụng trong dải tần 25 MHz đến 1000 MHz với các mức công suất phân loại đến 500 mW).
[13] ANS INCITS 256 Part 4.2, Radio Frequency Identification (RFID) - UHF RFID Protocols - 433,92 MHz UHF narrowband active tag interface (Nhận dạng tần số rađiô - Các giao thức nhận dạng tần số rađiô siêu cao tần - Giao diện nhãn hoạt động dải hẹp siêu cao tần 433,92 MHz).
[14] USA, 47 CFR - Part 15, Code of Federal Regulations, Federal Communications Commission, 47 CFR, Part 15: Radio frequency devices (USA, 47 CFR, Phần 15: Mã các quy định Liên bang, Uỷ ban truyền thông Liên bang, 47 CFR, Phần 15: Thiết bị tần số rađiô).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-5:2008 (ISO 18185-5 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 5: Lớp vật lý
Số hiệu: | TCVN7982-5:2008 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-5:2008 (ISO 18185-5 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 5: Lớp vật lý
Chưa có Video