40 ft - 53 ft |
||
40 ft - 53 ft |
||
|
||
40 ft - 53 ft |
||
20 ft |
|
20 ft |
(Nhìn từ bên cạnh)
Trong trường hợp sử dụng các toa xe có khoang sâu để vận chuyển các công te nơ thì đáy 2,04 m của các công te nơ dưới đáy có thể được bao bọc bởi vỏ thép của toa xe này. Vỏ thép của toa xe có khoang sâu có thể vươn tới độ cao 2,04 m trên các bề mặt bên trái và bên phải của ô tô ray.
4.9.3 Phương án sử dụng thiết bị cầm tay tầm hoạt động ngắn
Ngoài việc kiểm tra tự động dấu niêm phong với thiết bị cố định như đã mô tả trong các phương án trước, có thể kiểm tra dấu niêm phong bằng các thiết bị cầm tay. Các ví dụ về sử dụng các thiết bị cầm tay là sự điều khiển ngoại lệ ở các vị trí không có các kết cấu hạ tầng cố định.
Phương án sử dụng thiết bị cầm tay tầm hoạt động ngắn giả thiết một người có thể đi bộ rất gần cửa công te nơ trên đó có gắn dấu niêm phong. Thiết bị cầm tay phải có tính công thái học và việc kiểm tra dấu niêm phong phải hỗ trợ cho tình huống khi người vẫn còn đứng yên hoặc đang đi ở vận tốc đến 5 km/h (3 mile/h). Thiết bị cầm tay phải đọc các dấu niêm phong điện tử ở tầm hoạt động 3 m (10 ft) hoặc nhỏ hơn.
4.9.4 Phương án sử dụng thiết bị cầm tay tầm hoạt động xa
Các tình huống có thể xuất hiện khi phải nhận dạng dấu niêm phong với một thiết bị cầm tay trên các khoảng cách dài. Trong trường hợp này phương án sử dụng thiết bị cầm tay tầm hoạt động xa giả thiết một người không thể đến gần cửa công te nơ. Một ví dụ về sử dụng các thiết bị cầm tay tầm hoạt động xa là sử dụng người vận hành cần trục đối với các công te nơ được móc vào cần trục. Thiết bị cầm tay phải có tính công thái học và việc nhận dạng dấu niêm phong phải hỗ trợ cho các tình huống khi công te nơ vẫn còn đứng yên hoặc di chuyển ở vận tốc đến 12 m/s (44 km/h, 27 mile/h). Khoảng cách giữa thiết bị cầm tay và công te nơ được hạn chế tới không lớn hơn 50 m (164 fit).
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 7982-4 (ISO 18185-4), Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 4: Bảo vệ dữ liệu.
[3] ISO/IEC2382-26, Information technology - Vocabulary - Part 26: Open systems interconnection (Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 26: Sự liên kết của các hệ thống mở).
[4] ISO/IEC 18000-7, Information technology - Radio frequency identification for item management - Part 7: Parameters for active inteface communications at 433 MHz (Công nghệ thông tin - Nhận dạng tần số vô tuyến cho quản lý hạng mục - Phần 7: Các tham số cho tuyền thông giao diện không khí hoạt động ở 433 MHz).
[5] ISO 17363, Supply chain applications of RFID - Freight containers (ứng dụng chuỗi cung cấp để nhận dạng tần số rađiô (RFID) - Công te nơ chở hàng).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-2:2008 (ISO 18185-2 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 2: Yêu cầu áp dụng
Số hiệu: | TCVN7982-2:2008 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-2:2008 (ISO 18185-2 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 2: Yêu cầu áp dụng
Chưa có Video