Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Biến số

Phạm vi hoạt động chính

Sai số lớn nhất yêu cầu đối với hệ thống liên hợp

Góc vành tay lái

± 1800

± 20

Vận tốc dọc

0 đến 35 m/s

± 0,3 m/s

Gia tốc ngang

± 15 m/s2

± 0,15 m/s2

Góc chuyển hướng giữa các xe đơn

± 300

± 0,30

Vận tốc góc chuyển hướng

± 500/s

± 0,50/s

Vận tốc chuyển hướng

± 500/s

± 0,50/s

Dịch chuyển ngang của điểm trên đường tâm trục xe so với quỹ đạo của điểm trên đường tâm trục trước

± 10 m

± 0,05 m

Tải trên bánh xe

0 đến giá trị tải danh định trên trục

± 2 % toàn bộ thang đo

Góc lắc ngang

± 150

± 0,20

Vận tốc ngang

± 10 m/s

± 0,2 m/s

Góc trượt

± 10°

± 0,50

Một số bộ chuyển đổi đã nêu không có nhiều và không được sử dụng rộng rãi. Nhiều thiết bị đo như vậy do người sử dụng tự hoàn thiện. Nếu có bất kỳ sai số hệ thống nào vượt quá giá trị lớn nhất theo yêu cầu trên thì phải được nêu cùng với sai số hệ thống thực tế trong trình bày số liệu tổng quát.

5.2 Lắp đặt bộ chuyển đổi

Có thể đo biến số một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Nếu bộ chuyển đổi không đo được biến số theo yêu cầu một cách trực tiếp thì phải hiệu chỉnh tín hiệu dịch chuyển thẳng và dịch chuyển góc một cách thích hợp để đạt được độ chính xác theo yêu cầu.

Bộ chuyển đổi đo gia tốc ngang phải được lắp trên khối đàn hồi.

Một cách tùy chọn, có thể lắp bộ chuyển đổi đo gia tốc ngang trục trước của xe đơn đi đầu tiên trên trục trước nếu là trục đặc. Trong trường hợp này, phải lắp bộ chuyển đổi tại vị trí có chiều cao bằng hoặc thấp hơn chiều cao tâm bánh xe và không cần phải hiệu chỉnh tín hiệu từ bộ chuyển đổi này do sai số liên quan đến sự lắc.

5.3 Xử lý số liệu

5.3.1 Yêu cầu chung

Miền tần số liên quan đến các phép thử này nằm giữa 0 và tần số sử dụng lớn nhất fmax= 2 Hz. Tùy theo phương pháp xử lý số liệu được chọn, nghĩa là xử lý theo phương pháp tương tự (analog) hoặc số (digital) mà tuân theo các quy định dưới đây.

5.3.2 Xử lý số liệu tương tự

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để lọc các tín hiệu cần thiết, bắt buộc phải sử dụng bộ lọc thông lượng thấp tối thiểu là cấp 4. Chiều rộng dải thông (- 3 dB tại tần số f0) không được nhỏ hơn 8 Hz. Phải đạt được sai số biên độ nhỏ hơn ± 0,5% trong miền tần số tương ứng từ 0 đến 2 Hz. Phải xử lý toàn bộ tín hiệu tương tự bằng bộ lọc có đặc tính pha tương tự thích hợp để đảm bảo chênh lệch thời gian trễ do lọc nằm trong phạm vi độ chính xác cần thiết của phép đo thời gian.

Chú thích: Sự chuyển pha có thể xảy ra trong lúc lọc tín hiệu tương tự với mức tần số khác nhau. Vì vậy, phương pháp xử lý số liệu được nêu ở 5.3.2 là thích hợp .

5.3.3 Xử lý số liệu số

5.3.3.1 Chuẩn bị tín hiệu tương tự

Để không bị méo tín hiệu, phải lọc tín hiệu tương tự trước khi số hóa. Trong trường hợp này, phải sử dụng bộ lọc thông lượng thấp tối thiểu là cấp 4. Chiều rộng dải thông (- 3 dB tại tần số f0) phải là f0 > 5fmax.

Sai số biên độ của bộ lọc chống méo không được vượt quá ± 0,5 % trong miền tần số sử dụng từ 0 đến fmax. Tất cả tín hiệu tương tự phải được xử lý bằng bộ lọc chống nhiễu có đặc tính pha tương tự thích hợp đảm bảo chênh lệch thời gian trễ nằm trong giới hạn độ chính xác cần thiết đối với phép đo thời gian. Không được có thêm các bộ lọc trong hệ thống thu nhận số liệu.

Sự khuyếch đại tín hiệu phải bảo đảm trong quá trình số hóa, sai số phụ phải nhỏ hơn 0,2 %.

5.3.3.2 Số hóa

Phải bảo đảm tần suất lấy mẫu fs để sự suy giảm của bộ lọc chống nhiễu tại mọi tần số lớn hơn fs - fmax tối thiểu là 60 dB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.3.3 Lọc số

Để lọc số liệu mẫu trong đánh giá số liệu, sử dụng bộ lọc số không pha (sự chuyển pha 0) có các đặc tính sau (xem Hình 1):

- dải thông phải nằm trong phạm vi từ 0 đến 2 Hz;

- dải dừng phải bắt đầu từ < 6Hz;

- độ khuyếch đại của bộ lọc trong dải thông phải là 1 ± 0,005 (100 % ± 0,5 %);

- độ khuyếch đại của bộ lọc trong dải dừng phải < 0,01 (<1 %);

- độ khuyếch đại của bộ lọc giữa dải thông và dải dừng phải giảm càng nhanh càng tốt.

Hình 1. Đặc tính bộ lọc số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1 Đường thử

Phải tiến hành tất cả phép thử trên bề mặt cứng đồng nhất không bị bẩn và có độ dốc không lớn hơn 2 % theo mọi hướng khi đo trên đoạn đường dài tối thiểu 5 m và độ dốc không lớn hơn 1 % khi đo trên đoạn đường dài tối thiểu 25 m dọc theo hướng đi của xe. Đối với điều kiện thử tiêu chuẩn thì phải có bề mặt khô, bằng phẳng bằng bêtông asphal hoặc bêtông ximăng hoặc bề mặt có độ ma sát lớn.

Vận tốc gió xung quanh không được quá 5 m/s. Vận tốc và hướng gió phải được ghi vào biên bản thử.

Phải đảm bảo bề mặt thử đạt yêu cầu trên chiều rộng đường thử tối thiểu là 8m. Đối với phép thử tín hiệu đầu vào giả định ngẫu nhiên, chiều dài đường thử phải đủ để cho xe chạy trong thời gian tối thiểu 30 s ở vận tốc thử không kể quãng đường chạy lấy đà và quãng đường phanh theo quy định.

Sự tắt dần dao động của tổ hợp xe khi chuyển hướng chịu ảnh hưởng của độ nghiêng dọc của bề mặt thử. Khi độ nghiêng này đạt đến giá trị lớn nhất cho phép (1 %), cần tiến hành thử theo cả hai hướng. Kết quả được lấy trung bình như trong 8.4.2.

6.2 Lốp xe

Trong điều kiện thử tiêu chuẩn, lốp xe đã chạy được tối thiểu là 200 km, chiều sâu hoa lốp tối thiểu phải đạt 90 % của lốp mới trên toàn bộ chiều rộng của bề mặt và chu vi lốp. Lốp phải được bảo quản theo yêu cầu của nhà sản xuất và không được sản xuất quá hai năm trước khi thử. Ngày sản xuất của tất cả lốp phải được ghi vào biên bản thử.

Chiều sâu hoa lốp không được mòn quá 2 mm khi thử. Chiều sâu và độ mòn hoa lốp phải được ghi vào biên bản thử.

Lốp phải được bơm căng đến đủ áp suất theo quy định của nhà sản xuất xe ở nhiệt độ môi trường xung quanh. Sai lệch áp suất khi bơm căng ở trạng thái nguội là ± 2 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3 Các bộ phận khác có liên quan

Tất cả các bộ phận của xe có khả năng ảnh hưởng đến kết quả thử (ví dụ như giảm chấn, lò xo và các chi tiết của hệ thống treo) phải được kiểm tra đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất xe và được điều chỉnh thích hợp, định vị chắc chắn. Phải ghi lại các kết quả đo và kiểm tra này và đặc biệt là phải ghi chú các sai lệch bất kỳ so với yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất trong trình bày số liệu tổng quát.

6.4 Điều kiện chất tải

6.4.1 Điều kiện chung

Trong mọi trường hợp khối lượng toàn bộ và tải trên trục không được vượt quá giá trị thiết kế lớn nhất của nhà sản xuất được định nghĩa trong TCVN 6529:1999.

Tải trên trục, chiều cao trọng tâm, khối lượng toàn bộ và mômen quán tính chuyển hướng có thể là những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thử. Tất cả các thông số này phải được ghi vào biên bản thử.

Cần đảm bảo vị trí trọng tâm và giá trị mômen quán tính đại diện cho điều kiện chất tải bình thường trong sử dụng.

6.4.2 Điều kiện chất tải lớn nhất

Trong điều kiện chất tải lớn nhất, khối lượng toàn bộ xe đầy tải phải bao gồm khối lượng bản thân xe hoàn chỉnh (xem 6.4.1) cộng với tải lớn nhất của xe, được phân bố bảo đảm không vượt quá tải lớn nhất trên trục. Chiều cao trọng tâm và sự phân bố khối lượng của tải phải được xác lập để phản ánh tác động của tải và được ghi rõ ràng đầy đủ để xác định vị trí trọng tâm trong hệ tọa độ ba chiều và mômen quán tính chuyển hướng. Điều kiện chất tải lớn nhất là điều kiện thử chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng toàn bộ của mỗi xe đơn trong điều kiện chất tải nhỏ nhất phải bao gồm khối lượng bản thân xe hoàn chỉnh (xem TCVN 6529:1999) cộng thêm khối lượng của dụng cụ thử. Đối với xe đơn đi đầu tiên thì phải cộng thêm khối lượng của người lái và nếu có thể áp dụng, khối lượng của người vận hành dụng cụ thử hoặc người quan sát. Điều kiện chất tải nhỏ nhất là tùy chọn.

6.4.4 Điều kiện chất tải khác

Khuyến khích sử dụng các điều kiện chất tải khác mô phỏng những điều kiện vận chuyển riêng biệt.

7 Phương pháp thử

7.1 Làm nóng

Xe phải được làm nóng trước khi thử bằng cách chạy ở vận tốc thử trên quãng đường dài tối thiểu 10 km.

7.2 Vận tốc thử

Phải tiến hành tất cả các phép thử, không kể thử tín hiệu đầu vào dạng xung trong 7.6 ở vận tốc 80 km/h, 90 km/h hoặc 100 km/h tùy thuộc vào mục đích sử dụng xe, hoặc tại vận tốc lớn nhất của xe nếu nhỏ hơn 80 km/h. Khuyến khích thử ở vận tốc cao hơn.

Trong mỗi lần chạy thử, phải duy trì vận tốc trung bình trong khoảng dung sai ± 2 km/h so với vận tốc đã chọn. Cho phép sai số vận tốc xe là ± 3 km/h so với tốc đã chọn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong tất cả các phép thử chuyển hướng, kiến nghị giá trị gia tốc ngang lớn nhất của xe đơn đi đầu tiên là 2 m/s2, nhưng có thể được giảm xuống đến không lớn hơn 75 % giới hạn lắc dự kiến và không lớn hơn 75% giới hạn ma sát lốp bất kỳ do hạn chế trong sự đáp ứng của xe đơn đi sau cùng. Đối với thử nghiệm tín hiệu đầu vào giả định ngẫu nhiên, có thể giảm gia tốc ngang lớn nhất hơn nữa để giữ tất cả xe đơn nằm trong chế độ tuyến tính.

Cần thực hiện tăng gia tốc ngang theo từng nấc và sử dụng dầm ngang ở thành phần cuối cùng của tổ hợp xe để ngăn chặn sự lắc.

7.4 Tín hiệu vào giả định ngẫu nhiên

Tiến hành chạy thử ở vận tốc quy định và tạo được tín hiệu vào liên tục lên vành tay lái đến giới hạn đã định của biên độ vành tay lái. Giới hạn được xác định đối với mức gia tốc ngang nằm trong phạm vi xe hoạt động ở chế độ tuyến tính. Giới hạn này áp dụng cho tất cả xe đơn trong tổ hợp xe.

Không được có bất kỳ sự cản trở chuyển động nào đối với vành tay lái vì sẽ gây ảnh hưởng đến việc điều hòa tín hiệu vào. Điều quan trọng là tín hiệu vào phải liên tục vì những chu kỳ không hoạt động làm giảm đáng kể tỷ số tín hiệu/độ ồn.

Miền tần số của tín hiệu lái đầu vào phải từ 0,1 Hz đến giá trị cao nhất có thể nhưng tối thiểu là 1,0 Hz. Tín hiệu vào phải đủ mạnh để đảm bảo mức tần số cao thích ứng. Cả tần số và biên độ của tín hiệu vào phải được thay đổi ngẫu nhiên.

Để đảm bảo có đầy đủ toàn bộ số liệu, cần phải có tối thiểu 12 phút lấy số liệu trừ khi giới hạn tin cậy chỉ ra thời gian ngắn hơn hoặc dài hơn. Một cách lý tưởng thì phải chạy liên tục, nhưng trên thực tế có thể không thực hiện được vì hai lý do. Thứ nhất, đường thử không đủ dài để cho phép chạy liên tục; thứ hai là máy tính dùng để phân tích dữ liệu có thể không đủ mạnh để xử lý toàn bộ số liệu trong một lần. Dù trong trường hợp nào thì cũng cho phép sử dụng đoạn đường chạy ngắn hơn trong khoảng thời gian tối thiểu 30 s.

7.5 Chuyển làn đường đơn

7.5.1 Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiến hành thử ở ít nhất 3 tần số với khoảng cách lớn nhất giữa các tần số là 0,1 Hz. Tần số phải được chọn để không xuất hiện hệ số mở rộng phía sau lớn nhất ở tấn số cực hạn.

Bắt buộc phải có một đợt ít nhất gồm 3 lần chạy thử đạt yêu cầu đối với mỗi cặp giá trị vận tốc và tần số. Có thể tiến hành chạy thêm khi cần thiết.

Nên thực hiện phép đo cho cả quay vòng trái và quay vòng phải.

7.5.2 Tín hiệu lái đầu vào dạng sóng hình sin đơn

Tác dụng trong 5 s, một chu kỳ đầy đủ tín hiệu lái đầu vào dạng hình sin với biên độ vành tay lái xác định trước ở vị trí lái tiến thẳng. Sai số biên độ cho phép so với sóng hình sin thật là ± 5% của giá trị cực đại thứ nhất. Để thu được và có thể tái tạo lại được kết quả một cách chính xác thì nên dùng máy lái. Cần chú ý đến sự an toàn của hệ thống.

7.5.3 Tín hiệu gia tốc ngang đầu vào dạng sóng hình sin đơn

Xe phải đi theo đường thử được đánh dấu bảo đảm điểm được chọn trên trục trước không sai lệch quá ± 0,15 m so với quỹ đạo yêu cầu được xác định bởi đường thử. Giá trị cực đại trung bình của gia tốc ngang trục trước của xe đơn đi đầu tiên không được có sai lệch chuẩn tiêu biểu lớn hơn 0,2 m/s2 và giá trị trung bình của nó phải nằm trong phạm vi 10% của gia tốc ngang cần có.

Đường thử gồm đoạn đường thẳng chuẩn bị xuất phát, đoạn đường thẳng đầu tiên, đoạn đường chuyển hướng và đoạn đường thoát. Sơ đồ thử được trình bày trên Hình 2. Quỹ đạo mong muốn phải được đánh dấu trên bề mặt thử đảm bảo thuận lợi để đo sự tuân theo quỹ đạo. Kỹ thuật lái xe và phương pháp kiểm tra xác nhận sự tuân theo quỹ đạo cũng như phương pháp đo độ dịch chuyển bên được mô tả trong phụ lục C.

Các tọa độ, x và y (có đơn vị là mét), của đoạn chuyển hướng trên đường thử ứng với gia tốc ngang lớn nhất ay (m/s2), vận tốc thử v (m/s) và tần số f (Hz) liên hệ với nhau theo phương trình sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích: Độ lệch cho phép so với quỹ đạo quy định có thể dẫn tới sai khác đáng kể của kết quả so với quỹ đạo lý tưởng, đặc biệt là ở những tần số cao hơn. Bởi vậy, nên sử dụng phương pháp chuyển làn đường đơn có tín hiệu lái đầu vào dạng sóng hình sin nếu sử dụng máy lái.

7.6 Tín hiệu vào dạng xung

7.6.1 Yêu cầu chung

Cần tiến hành thử nghiệm hoặc phân tích sơ bộ để xác định khả năng chất lượng tổng thể của xe đáp ứng tín hiệu lái đầu vào dạng xung. Thử tín hiệu vào dạng xung thích hợp cho xe được giảm chấn nhẹ, biểu hiện ở phản ứng dao động được duy trì. Quá trình từ lúc xe được giảm chấn mạnh mà phản ứng của nó bị dập tắt nhanh chóng là không thích hợp với phương pháp rút gọn số liệu được trình bày trong 8.4.

7.6.2 Xác định vận tốc tắt dần - 0 ước tính

Cần tiến hành thử hoặc phân tích sơ bộ để có ước tính ban đầu của vận tốc tắt dần - 0. Điều này có thể thực hiện được bằng cách lái tổ hợp xe tăng tốc theo từng bậc và tác dụng tín hiệu lái để rơ moóc dao động. Phải tiếp cận vận tốc tắt dần - 0 một cách thận trọng sử dụng tín hiệu lái đầu vào một cách điều độ. Có thể ước tính vận tốc tắt dần - 0 trên cơ sở kết quả của những lần chạy thử đầu tiên.

7.6.3 Vận tốc thử xác định trước

Phải tiến hành thử ở vận tốc thử được xác đinh trước. Vận tốc thử nhỏ nhất là vận tốc tắt dần - 0 ước tính hoặc 40 km/h theo giá trị nào cao hơn. Thực hiện thử ở vận tốc bổ sung với số gia không lớn hơn 20% chênh lệch giữa vận tốc thử nhỏ nhất và vận tốc thử tắt dần - 0 ước tính.

7.6.4 Chạy thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Sơ đồ đường thử

7.6.5 Xung lực lái

Phải tạo ra dao động của rơ mooc, sơmi rơmoóc bắt đầu bằng việc tác dụng xung lực lái đều trong khoảng thời gian bằng hoặc nhỏ hơn 0,6 s vào xe đơn đầu tiên. Độ lớn góc vành tay lái phải đảm bảo tạo ra gia tốc ngang lớn nhất theo 7.3. Xung lực lái có thể được thực hiện bằng cách quay trực tiếp vành tay lái đến vị trí ban đầu của nó như trên Hình 3 a) hoặc bằng cách chỉnh lái tiếp sau theo hướng ngược lại như trên Hình 3 b) để xe đơn đầu tiên tiếp cận lại quỹ đạo ban đầu của nó. Sau khi tác dụng xung lực lái và bất kỳ sự chỉnh lái tiếp sau, vành tay lái phải được giữ cố định ở vị trí xe tiến thẳng. Khoảng thời gian chỉnh lái (t2 - t1) không được quá 1,5 s.

Thời điểm t2 được xác định là thời điểm kể từ sau đó góc vành tay lái được duy trì trong khoảng giới hạn được xác định bởi dung sai cần thiết (nghĩa là ± d2max).

Bắt đầu từ thời điểm t2, độ lệch trung bình d1 của góc vành tay lái tính từ vị trí xe hướng thẳng về phía trước không được quá ± 10 % biên độ xung lực lái ban đầu. Dao động (d2) không được vượt quá lượng bổ sung ± 5 % của xung lực lái ban đầu.

Hình 3 - Xung lực lái

8 Phân tích và trình bày số liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoảng thời gian ghi tín hiệu phải được hiển thị và kiểm tra bằng quan sát. Loại bỏ những kết quả không đạt yêu cầu về vận tốc dọc và gia tốc ngang hoặc không phải là giá trị tiêu biểu. Giá trị 0 của tín hiệu cần được giám sát cẩn thận vì không dễ dàng xóa được độ lệch đã ghi.

8.2 Hệ số mở rộng phía sau

8.2.1 Yêu cầu chung

Trong phép thử tiêu chuẩn, hệ số mở rộng phía sau của gia tốc ngang và vận tốc chuyển hướng giữa xe đơn đầu tiên và sau cùng được xác định. Các kết quả từ phương pháp thử tín hiệu vào giả định ngẫu nhiên và chuyển làn đường đơn là khác nhau. Các kết quả từ hai phương pháp chuyển làn đường đơn cũng sẽ khác nhau.

8.2.2 Tín hiệu vào giả định ngẫu nhiên

Thực hiện phân tích quang phổ phải bằng quá trình thời gian của góc quay vành tay lái. Mức tần số phải tương ứng. Tỷ số giữa góc vành tay lái lớn nhất và nhỏ nhất trong dải quang phổ không được lớn hơn 4:1.

Chức năng liên kết cũng phải được thiết lập. Nếu tổ hợp xe hoạt động trong phạm vi tuyến tính và không có độ ồn ngoài trong tín hiệu thì liên kết gần với đồng nhất. Giá trị đo được chấp nhận nếu liên kết đạt tối thiểu 0,95 tại tần số lân cận của hệ số mở rộng phía sau lớn nhất.

Phải tính toán mức độ khuyếch đại của chức năng đáp ứng tần số giữa tín hiệu của xe đơn đầu tiên và cuối cùng. Nếu một số lần chạy ngắn được thay cho một lần chạy dài thì có thể lấy trung bình cộng của các kết quả tính toán.

Hệ số mở rộng phía sau lớn nhất là độ khuyếch đại lớn nhất. Phải xác định tần số tại đó đạt được độ khuyếch đại lớn nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.3 Chuyển làn đường đơn

Tín hiệu mẫu được lọc bằng bộ lọc số có đặc tính lọc theo 5.3.3.3.

Giá trị lớn nhất của tín hiệu được xác định từ quá trình thời gian của chúng. Giá trị lớn nhất đối với mỗi xe đơn là giá trị cực đại tuyệt đối lớn nhất.

Hệ số mở rộng phía sau là giá trị lớn nhất của xe đơn sau cùng chia cho giá trị lớn nhất của xe đơn đầu tiên. Giá trị hệ số mở rộng phía sau được tính toán và lưu giữ cho mỗi lần chạy được chấp nhận. Khoảng tin cậy 95 % đối với hệ số mở rộng phía sau phải được xác định cho mỗi tổ hợp xe tương ứng về vận tốc và tần số thử. Kết quả phải được trình bày như sau

ở đây RAf,v là hệ số mở rộng phía sau của tổ hợp xe đặc trưng về vận tốc (v) và tần số (f).  là giá trị trung bình của hệ số mở rộng phía sau trên cơ sở những lần chạy riêng rẽ tại vận tốc và tần số đó. Còn HI() là một nửa chiều rộng của khoảng tin cậy 95 % của giá trị trung bình đó (xem phụ lục D).

Hệ số mở rộng phía sau lớn nhất cho vận tốc đặc trưng RAmax,v là giá trị lớn nhất của với khoảng tin cậy tương ứng được xác định từ phép thử ở vận tốc đó trên toàn bộ giá trị của f.

Hệ số mở rộng phía sau lớn nhất phải được xác định và ghi vào biên bản thử cho toàn bộ vận tốc thử cùng với khoảng tin cậy và quá trình thời gian kèm theo (xem phụ lục B).

8.3 Dịch chuyển bên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(theo hướng yE) giữa quỹ đạo tâm trục trước và tâm trục có độ dịch chuyển bên lớn nhất của xe đơn cuối cùng. Nếu một số liệu đơn cho trước thì phải là dịch chuyển bên lớn nhất. Nếu xe đơn cuối cùng dịch chuyển thừa so với quỹ đạo của xe đơn đầu tiên, mức dịch chuyển thừa lớn nhất phải được ghi lại. Nếu quỹ đạo của xe đơn cuối cùng không dịch chuyển thừa thì phải ghi lại giá trị lớn nhất của dịch chuyển thiếu.

8.4 Vận tốc tắt dần - 0 và sự tắt dần dao động khi chuyển hướng

8.4.1 Sự tắt dần dao động của góc quay

Tín hiệu thử được lọc bằng bộ lọc số có đặc tính lọc theo 5.3.3.3.

Từ khoảng thời gian của góc chuyển hướng hoặc vận tốc góc chuyển hướng, phải xác định được tất cả biên độ tính từ biên độ thứ ba (xem Hình 4). Nếu giao cắt 0 ở trước biên độ thứ ba xảy ra trước thời điểm t2 (xem 7.6.5), biên độ kế tiếp phải được lấy là A1.

Giá trị trung bình của tỷ số biên độ  phải được tính toán riêng cho mỗi khớp chuyển hướng, dùng công thức sau:

An-1+ An phải tối thiểu 10 % của khớp nối chuyển hướng A1 + A2

Việc tính toán hệ số  phải dựa trên ít nhất bảy biên độ, trừ khi giới hạn 10 % đạt được trước biên độ thứ bảy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tỷ số tắt dần phải được lập thành đồ thị như một hàm của vận tốc chạy xe. Xem phụ lục B.

Tỷ số tắt dần được tính toán từ khớp chuyển hướng có mức độ tắt dần nhỏ nhất phải được coi là tỷ số tắt dần của tổ hợp xe.

Hình 4 - Xác định biên độ

8.4.2 Vận tốc tắt dần - 0

Vận tốc tắt dần - 0 vzd (km/h) được xác định là vận tốc tại đó sự tắt dần dao động khi chuyển hướng bằng không. Vận tốc tắt dần - 0 phải được xác định từ giá trị ở đồ thị của tỷ số giảm dần theo vận tốc thử bằng cách điều chỉnh đường cong tuyến tính thông qua phép hồi quy như sau:

 

D = C1 + C2vzd = 0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải thực hiện ít nhất ba lần chạy thử ở vận tốc tối thiểu là 90 % vận tốc tắt dần - 0 có được do kết quả điều chỉnh đường cong (xem 7.6.4). Nếu không đáp ứng yêu cầu này hoặc nếu vì lý do an toàn mà việc chạy ở 90 % vận tốc tắt dần - 0 là không khả thi không được sử dụng tiêu chí vận tốc tắt dần - 0 trong trình bày kết quả.

Nếu phải chạy thử theo hai hướng do sự nghiêng dọc của đường thử, giá trị trung bình của tỷ số tắt dần theo hai hướng phải được sử dụng để điều chỉnh đường cong tuyến tính.

8.4.3 Vận tốc tắt dần chuẩn

Vận tốc tắt dần chuẩn được xác định là vận tốc tại đó hệ số tắt dần khi chuyển hướng bằng 0,05. Vận tốc này phải được xác định theo cách giống như vận tốc tắt dần - 0 (xem 8.4.2) bằng công thức sau:

8.4.4 Sự tắt dần dao động ở vận tốc chuẩn

Sự tắt dần dao động ở vận tốc chuẩn được xác định là sự tắt dần dao động tại vận tốc 80 km/h được xác định theo 7.3 bằng công thức sau:

D80 = C1 + 80C2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi đo vận tốc chuyển hướng của các xe đơn, tính toán tỷ số vận tốc chuyển hướng giữa các xe đơn theo công thức sau

trong đó

Rt/k là tỷ số vận tốc chuyển hướng giữa xe đơn thứ tth và xe đơn thứ kth;

Yk là vận tốc chuyển hướng của xe đơn thứ kth;

Yt là vận tốc chuyển hướng của xe đơn thứ tth;

Để xác định biên độ xem 8.4.1 và Hình 4.

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trình bày số liệu tổng quát

Kiểu tổ hợp xe ..................................................................................................................................

Số lượng xe đơn ..............................................................................................................................

Kiểu xe ..............................................................................................................................................

Số nhận dạng xe ..............................................................................................................................

Nhãn hiệu, năm sản xuất, kiểu, số loại: ...........................................................................................

Chỉ số trên đồng hồ vận tốc .............................................................................................................

Trục 1 (trục trước)............................................................................................................................

kiểu hệ thống treo ......................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

chế tạo mới (đắp lại).....................................................................................................................

ngày..........................................................................................................................................

kích cỡ ......................................................................................................................................

chiều sâu hoa lốp ......................................................................................................................

chiều sâu hoa lốp của lốp mới....................................................................................................

số bánh xe ........................................................................................................................................

chiều rộng vệt bánh xe .................................................................................................................m

cỡ vành .............................................................................................................................................

hệ thống lái (tỷ số truyền).................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trục n

kiểu hệ thống treo lốp:

Chế tạo mới (đắp lại)....................................................................................................................

Ngày................................................................................................................................................

kích cỡ ..........................................................................................................................................

chiều sâu hoa lốp..............................................................................................................................

chiều sâu hoa lốp của lốp mới....................................................................................................

số bánh xe ......................................................................................................................................

chiều rộng vệt bánh xe....................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

kiểu hệ thống lái (tỷ số truyền)........................................................................................................

kiểu dẫn động ..................................................................................................................................

áp suất bơm căng lốp (kPa)

Nguội

Trục 1

Trục n

Nóng, sau khi làm nóng

Trục 1

Trục n

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trục 1

Trục n

Khoảng cách giữa các trục:

Trục 1 - trục 2 ..............................................................................................................................m

Trục (n- 1) - trục n ........................................................................................................................m

Khoảng cách giữa trục 1 và khớp nối sau.....................................................................................m

Khoảng cách giữa trục 1 và khớp nối trước ..................................................................................m

Chiều cao từ khớp nối đến mặt đất (trong điều kiện chất tải)……..................................................m

Các số liệu khác (cụ thể là việc lắp đặt hệ thống treo cùng các chi tiết liên quan):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Điều kiện chất tải xe

Khối lượng bản thân xe

Trục 1: bánh xe trái.......................................... kg         .bánh xe phải.....................................kg

Trục n: bánh xe trái.......................................... kg         bánh xe phải.....................................kg

Khối lượng xe khi thử

trục 1: bánh xe trái.........................................kg            bánh xe phải....................................kg

Trục n: bánh xe trái......................................................kg          bánh xe phải.....................................kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tải tĩnh trên khớp nối sau của xe đơn …………...................................................................... N

Chiều cao từ trọng tâm đến mặt đất ....................................................................................m

Mômen quán tính của chuyển hướng ………………..........................................................kgm2

Điểm đặt gia tốc ngang:

chiều cao.......................................................................................................................................m

khoảng cách giữa trục 1/ khớp nối trước........................................................................................m

Mô tả tải trọng................................................................................................................................

Điều kiện thử

Đường thử..............................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

độ nghiêng ngang......................................................................................................................%

độ nghiêng dọc...............................................................................................................................%

Điều kiện thời tiết

nhiệt độ........................................................................................................................................0C

vận tốc gió................................................................................................................................. m/s

hướng gió liên quan đến hướng chuyển động................................................................................ 0

Điểm chuẩn cho góc trượt ngang và vận tốc ngang.........................................................................

Phương pháp thử

trong miền thời gian.................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người thử:

lái xe ............................................................................................................

người giám sát........................................................................................................................

người phân tích số liệu......................................................................................................................

Nhận xét chung: .....................................................................................................................

 

Phụ lục B

(quy định)

Trình bày kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.1.1 Tín hiệu vào giả định ngẫu nhiên

Vận tốc dọc =   (km/h)

Chiều rộng dải phân tích =                     (Hz)

Tổng thời gian đo =       (s)        Thời gian ghi =  (s)

Hình B.1

B.1.2 Sự chuyển làn đường đơn

Tín hiệu lái dạng sóng hình sin đơn/Tín hiệu gia tốc ngang đi theo quỹ đạo

Vận tốc dọc =   (km/h)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.2

B.2 Sự tắt dần của dao động khi chuyển hướng

Tín hiệu dạng xung

Hình B.3

 

Phụ lục C

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.1 Yêu cầu chung

Phụ lục này mô tả một phương pháp rất đơn giản, bao gồm "dụng cụ", có thể dùng để trợ giúp lái xe đi theo đúng quỹ đạo yêu cầu đối với phương pháp chuyển làn đường đơn theo quỹ đạo và kiểm tra xác nhận quỹ đạo thực tế của trục trước nằm trong giới hạn yêu cầu của phương pháp. Hệ thống cũng cho phép đo độ dịch chuyển bên lớn nhất của trục sau xe so với quỹ đạo trục trước.

C.2 Kỹ thuật chạy xe

Cách xác định đường thử được trình bày trong 7.5.3. Ví dụ, đường thử có thể được đánh dấu bằng các tấm mỏng như trên Hình C.1. Hình dạng của chúng cùng với dụng cụ được mô tả trong [2] của Thư mục.

Đầu nhọn của các dấu hiệu này trợ giúp cho lái xe trong việc điều khiển xe trong giới hạn dịch chuyển ngang theo yêu cầu. Kích thước ngang của dấu hiệu bằng với vị trí ngang cho phép của trục thứ nhất của xe được thử.

Hướng dẫn cơ bản dùng cho người lái xe thử đơn giản là đi theo quỹ đạo, theo cách để các dấu hiệu dẫn đường đi qua thẳng phía dưới ghế người lái. Để trợ giúp việc này, người lái được phép đặt các vạch mốc quan sát được (chẳng hạn như thước) trên kính chắn gió hoặc ở một chỗ nào đó để giúp người lái ngắm thẳng xe theo đường thử. Người lái phải được thực hành để thành thạo khi chạy xe theo đường thử.

C.3 Kiểm tra xác nhận

Hệ thống phun bụi nước rất đơn giản được dùng để đánh dấu quĩ đạo của trục đầu tiên và trục sau cùng trong khi thử. Hệ thống sử dụng thiết bị phun được lắp vào để tạo ra luồng nước trực tiếp lên bề mặt đường từ vòi phun lắp trên trục. Hệ thống để lại dấu nước được xác định rõ thể hiện quỹ đạo của trục. Với vòi phun được lắp trên trục đầu tiên và trục sau cùng, có thể xác định quỹ đạo trục thứ nhất và khoảng dịch chuyển tương đối (dịch chuyển bên) của trục sau cùng. Lượng nước phun ra được điều chỉnh để đảm bảo chiều dài đánh dấu đủ cho các phép đo cần thiết, nhưng sự bay hơi nhanh cho phép lặp lại cùng đường thử mà không lẫn với những dấu hiệu trước đó.

C.4 Dụng cụ phun

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bình chứa của bộ phận phun được thay đổi để tạo ra dòng áp lực không khí vào nằm trên mức nước.

Đường áp lực vào này được điều chỉnh và được trang bị van an toàn để ngăn sự quá áp trong bình chứa.

Đường thoát có thể được trang bị van điện từ có nút bấm được gắn trên ca bin để điều khiển cuộn dầy điện từ ở cả trục trước và trục sau.

C.5 Chỉnh thẳng hệ thống trục trước

Việc chỉnh thẳng vòi phun trên trục trước được thực hiện như sau. Nguyên tắc chung là sắp xếp hệ thống đánh dấu theo ý thích của người lái xe trong việc chỉnh thẳng xe trên đường thử để người lái không phải quan tâm đến việc xe đến việc xếp thẳng dụng cụ đánh dấu.

Bộ dụng cụ đánh dấu quỹ đạo được sắp xếp trên bề mặt đường thử theo một đường thẳng. Người lái được chỉ dẫn lái xe đi theo đường thẳng đi trên các dấu hiệu ở vận tốc thấp cho đến khi người lái cảm thấy xe đã được chỉnh thẳng trên các dấu. Sau đó người lái được yêu cầu dừng xe ngay trên dấu hiệu và vòi phun nước được điều chỉnh ngang cho thẳng với tâm của dấu.

Tiếp theo, người lái xe được yêu cầu lái xe trên cùng đoạn đường thẳng có các dấu ở vận tốc thử và sử dụng hệ thống đánh dấu bằng nước trong quá trình này. Nếu cần thiết, vị trí ngang của vòi phun sẽ được điều chỉnh để đạt được điều kiện ở đó vị trí dấu nước ở chính giữa trên dấu hiệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.6 Chỉnh thẳng hệ thống trục sau

Việc sử dụng thuật ngữ "chỉnh thẳng" ở đây không được chính xác. Thuật ngữ "căn chỉnh 0" sẽ chính xác hơn. Phương pháp xác định dịch chuyển bên từ dấu nước trục đầu tiên và trục sau cùng là không cố xếp đặt hoàn chỉnh hai dấu hiệu, nhưng hơn thế là xác định xê dịch bù của hai dấu hiệu khi xe đang di chuyển theo đường thẳng và sử dụng kích thước này như là điều kiện chuẩn để hiệu chỉnh phép đo sai lệch bù trong điều kiện động học. Phương pháp được dùng như sau.

Sau khi chỉnh thẳng vòi phun trục trước, vị trí ngang của vòi phun trục sau được điều chỉnh gần ngang bằng với vị trí ngang của vòi phun trục trước. Sau đó người lái xe được yêu cầu điều khiển xe trên đoạn đường thẳng ở vận tốc thử và sử dụng cả hai bộ đánh dấu nước trong lúc chạy thử. Việc này phải làm vài lần và sau mỗi lần xe đi qua, dịch chuyển ngang của dấu trục sau so với dấu trục trước được đo tại vài vị trí dọc theo đường thẳng. Giá trị trung bình của một vài lần chạy được dùng làm "độ lệch bù" chuẩn của các dấu hiệu.

Trong thời gian thử động lực tiếp theo, dịch chuyển ngang cực đại của hai dấu nước được đo ngay sau mối lần xe đi qua. Sự đáp ứng dao động của xe đơn sau cùng làm cho dễ dàng xác định dấu từ trục nào. Hơn nữa, khoảng dịch chuyển ngang cực đại đã được xác định và phép đo dọc cũng được thực hiện từ điểm đó đến điểm chuẩn đường thử nhằm xác định vị trí điểm dịch chuyển bên lớn nhất dọc theo đường thử.

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Tính toán khoảng tin cậy của hệ số mở rộng phía sau

Giá trị trung bình của hệ số mở rộng phía sau đối với tổ hợp xe đặc trưng về vận tốc và tần số được tính theo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lệch chuẩn thu được từ

Một nửa chiều rộng khoảng tin cậy (95 %) của giá trị trung bình là

trong đó

v là số phép thử được tiến hành tại vận tốc v và tần số f;

RAf,v,i là hệ số mở rộng phía sau được xác định từ phép thử thứ ith được thực hiện tại vận tốc v và tần số f;

t95 là giá trị của đối tượng nghiên cứu t đối với khoảng tin cậy 95 %. Các giá trị của t95 đối với n trong phạm vi từ 3 đến 10 được cho trong bảng sau:

n

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

5

6

7

8

9

10

Giá trị của t95

4,303

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,776

2,571

2,447

2,365

2,306

2,262

 

THƯ MỤC

[1] SAE J2179, A test procedure for evaluating rearward amplification of multi-articulated vehicles. (SAE J2179, Quy trình thử đánh giá hệ số mở rộng phía sau của xe nhiều khớp nối).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7463:2005 (ISO 14791 : 2000) về Phương tiện giao thông đường bộ - Tổ hợp ô tô tải hạng nặng với rơ moóc, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa - Phương pháp thử ổn định ngang do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu: TCVN7463:2005
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: ***
Ngày ban hành: 13/03/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7463:2005 (ISO 14791 : 2000) về Phương tiện giao thông đường bộ - Tổ hợp ô tô tải hạng nặng với rơ moóc, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa - Phương pháp thử ổn định ngang do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [16]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…