|
Phương pháp 1 |
Phương pháp 2 |
Phương pháp 3 |
Bộ chi tiết gá lắp |
- |
- |
X |
Bộ dẫn hướng hoặc puly |
- |
X |
- |
Khoá hãm |
- |
X |
X |
Bộ điều chỉnh |
X |
- |
X |
Các chi tiết được khâu vào dây đai |
- |
- |
X |
7.1. Sử dụng các mẫu được nộp để phê duyệt kiểu dây đai hoặc hệ thống ghế-đai an toàn (xem phụ lục N).
7.1.1 Hai dây đai hoặc hệ thống ghế-đai an toàn được dùng để thử khoá ở nhiệt độ thấp quy định trong
7.5.4 nếu cần, thử độ bền của khoá, thử độ ăn mòn đai, thử hoạt động của bộ co dây đai, thử động lực học và thử hoạt động của khoá sau khi thử động lực học. Phải dùng một trong hai mẫu đai hoặc hệ thống ghế-đai an toàn để thử.
7.1.2. Một dây đai hoặc hệ thống ghế-đai an toàn được dùng để thử khoá và độ bền của khoá, bộ chi tiết gá lắp, các bộ phận điều chỉnh đai và bộ co dây nếu cần.
7.1.3. Hai dây đai hoặc hệ thống ghế-đai an toàn được dùng để thử khoá, thử vi trượt và thử mài mòn, thử hoạt động của bộ phận điều chỉnh dây đai phải được thực hiện trên một trong hai mẫu này.
7.1.4 Mẫu dây đai phải được sử dụng để thử độ bền kéo đứt của dây đai. Một phần của mẫu này phải được giữ lại chừng nào việc phê duyệt kiểu vẫn còn giá trị.
7.2 Thử ăn mòn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Khi kết thúc thử phơi sáng, bộ dây an toàn phải được làm sạch nhẹ nhàng hoặc nhúng vào dòng nước sạch với nhiệt độ không lớn hơn 380C để loại bỏ muối còn sót lại và tiếp tục làm khô bộ dây ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ trước khi kiểm tra theo 6.2.1.1.2.
7.3 Thử vi trượt (xem hình L.3, phụ lục L ).
7.3.1. Các mẫu dùng để thử vi trượt phải được đặt ít nhất là 24 giờ trong môi trường nhiệt độ 20 0C 50C và độ ẩm tương đối 65 % 5%. Phép thử được thực hiện ở nhiệt độ từ 15 0C đến 30 0C.
7.3.2. Phải đảm bảo để phần tự do của bộ phận điều chỉnh đai hướng lên trên hoặc xuống dưới ở trên băng thử giống như ở trong xe.
7.3.3. Phải móc vào đầu dưới của dây đai một tải trọng 5daN. Đầu dây kia phải được dịch chuyển về phía trước hoặc phía sau, biên độ dịch chuyển là 300 mm 20 mm (xẹm hình L.3).
7.3.4 Nếu có một đầu dây đai tự do, thì phải được xiết chặt hoặc kẹp chặt nó với phần chịu tải trọng.
7.3.5 Phải đảm bảo rằng trên băng thử ở vị trí dây chùng, dây đai phải chùng theo dường cong lõm từ bộ phận điều chỉnh như ở trong xe. Tải trọng 5 daN tác dụng lên băng thử phải được đặt thẳng đứng để tránh dao động tải trọng và xoắn đai. Bộ chi tiết gá lắp phải được gắn cố định vào một tải trọng 5 daN như trong xe.
7.3.6 Trước khi bắt đầu thử, phải thực hiện 20 chu kỳ để hệ thống tự xiết chặt một cách chính xác.
7.3.7. Tiến hành thử 1000 chu kỳ với tần suất 0,5 chu kỳ trên giây, biên độ tổng là 300 mm 20 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Xử lý dây đai và thử độ bền kéo đứt (tĩnh)
7.4.1 Xử lý dây đai để thử độ bền kéo đứt
Các mẫu cắt từ dây đai theo 4.2.4., phải được xử lý như sau:
7.4.1.1 Nhiệt độ và độ ẩm
Dây đai được đặt trong môi trường nhiệt độ 200C 50C và độ ẩm 65% 5% ít nhất 24 giờ. Nếu thử nghiệm không được thực hiện ngay sau khi xử lý, mẫu thử phải được đặt trong một thùng đóng kín cho đến khi thử nghiệm bắt đầu. Tải trọng kéo đứt phải được xác định trong vòng 5 phút sau khi lấy dây đai ra khỏi môi trường xử lý hoặc thùng chứa.
7.4.1.2 ánh sáng
7.4.1.2.1 Các quy định của ISO 105-B02(1978) phải được áp dụng. Dây đai phải được phơi sáng trong thời gian cần thiết để tạo độ tương phản bằng mức 4 theo thang đo của tiêu chuẩn Blue Dye số 7.
7.4.1.2.2. Sau khi được phơi sáng, dây đai phải được đặt trong môi trường nhiệt độ 250C 50C và độ ẩm tương đối 65% 5% ít nhất 24 giờ. Nếu thử nghiệm không được thực hiện ngay sau khi xử lý, mẫu thử phải được đặt trong thùng đậy kín cho đến khi thử nghiệm bắt đầu. Tải trọng kéo đứt phải được xác định trong vòng 5 phút sau khi lấy dây đai ra khỏi môi trường xử lý.
7.4.1.3 Xử lý nhiệt độ thấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.3.2. Dây đai phải được đặt trong vòng 1,5 giờ trên một bề mặt phẳng trong một buồng có nhiệt độ - 300C 50C. Sau đó, dây đai phải được gập lại và dây đai đã gập này phải được chất tải bằng một vật nặng 2 kg đã được làm lạnh trước đó ở - 300C 50C. Khi dây được chịu tải trọng 30 phút ở cùng buồng nhiệt độ thấp, lấy vật nặng ra và tải trọng đứt phải được đo trong vòng 5 phút sau khi lấy dây đai ra khỏi phòng nhiệt độ thấp.
7.4.1.4 Nhiệt độ cao
7.4.1.4.1. Dây đai phải được giữ trong vòng 3 giờ trong một tủ gia nhiệt có nhiệt độ 600C 50C và độ ẩm tương đối là 65% 5%.
7.4.1.4.2. Tải trọng kéo đứt dây phải được xác định trong vòng 5 phút sau khi lấy dây đai ra khỏi tủ gia nhiệt.
7.4.1.5 Nhúng vào nước
7.4.1.5.1. Dây đai phải được nhúng chìm hoàn toàn vào nước cất trong 3 giờ ở nhiệt độ 200C 50C, một ít chất giữ ẩm đã được bổ sung vào nước cất. Bất cứ chất giữ ẩm nào phù hợp với sợi được thử đều có thể được sử dụng.
7.4.1.5.2 Tải trọng kéo đứt dây phải được xác định trong vòng 10 phút sau khi lấy dây đai ra khỏi nước.
7.4.1.6 Xử lý mài mòn
7.4.1.6.1. Xử lý mài mòn phải được tạo ra trên các thiết bị thử trong đó dây đai tiếp xúc với bộ phận cứng của đai. Nếu các bộ phận điều chỉnh khi thử độ vi trượt (7.3) cho thấy độ trượt của dây đai nhỏ hơn một nửa giá trị quy định, trong trường hợp này xử lý mài mòn theo phương pháp 1 (7.4.1.6.4.1) là không cần thiết. Việc chỉnh đặt thiết bị xử lý này phải duy trì một cách gần đúng với vị trí tương đối của dây và diện tích tiếp xúc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.6.3 Bảng dưới đây liệt kê các điều kiện chung của mỗi phương pháp mài mòn:
Bảng 2 - Các điều kiện chung của các phương pháp mài mòn
Tải trọng (daN)
Tần số (Hz)
Số chu kỳ
Dịch chuyển (mm)
Phương pháp 1
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
300 20
Phương pháp 2
0,5
0,5
45000
300 20
Phương pháp 3 *
0 đến 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45000
-
Chú thích - * Xem mục 7.4.1.6.4.3
Độ dịch chuyển nêu trong cột 5 của bảng này là biên độ của dịch chuyển tiến và lùi được áp dụng cho dây đai.
7.4.1.6.4 Các phương pháp xử lý cụ thể
7.4.1.6.4.1 Phương pháp 1: Đối với trường hợp dây đai trượt qua bộ phận điều chỉnh.
Phải treo một tải trọng không đổi thẳng đứng 2,5 daN ở một đầu dây đai, gắn đầu kia của dây vào một bộ phận cho phép dây đai dịch chuyển tiến lùi theo phương nằm ngang.
Bộ phận điều chỉnh phải được đặt trên dây đai nằm ngang để dây đai luôn chịu một lực kéo (xem hình L.1, phụ lục L).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.6.4.3 Phương pháp 3: Đối với trường hợp dây đai được gắn cố định với một bộ phận cứng bằng cách khâu hoặc bằng cách tương tự. Tổng dịch chuyển về phía trước và phía sau phải là 300 mm 20mm nhưng tải trọng 5 daN chỉ được phép tác dụng vào trong đoạn dịch chuyển 100 mm 20 mm đối với mỗi nửa giai đoạn (xem hình L3, phụ lục L).
7.4.2 Thử độ bền kéo đứt của dây đai (thử tĩnh)
7.4.2.1. Thử nghiệm phải được thực hiện mỗi lần trên 2 mẫu dây mới, đủ chiều dài và được xử lý theo các quy định trong 7.4.1.
7.4.2.2 Mỗi dây đai phải được kẹp chặt giữa các má kẹp của thiết bị thử độ bền kéo. Các má kẹp được thiết kế sao cho tránh làm đứt dây đai ngay tại hoặc gần chỗ kẹp dây. Tốc độ kéo căng dây khoảng 100 mm/phút. Chiều dài tự do của mẫu thử giữa các má kẹp của thiết bị thử lúc bắt đầu thử nghiệm phải là 200 mm 40 mm.
7.4.2.3 Khi tải trọng đạt đến 980 daN, phải đo chiều rộng của dây mà không cần dừng máy.
7.4.2.4 Lực căng dây phải được tăng cho đến khi dây đai đứt và ghi lại tải trọng làm đứt dây.
7.4.2.5 Nếu dây đai trượt hoặc đứt ngay tại chỗ các má kẹp hoặc ở trong đoạn cách một trong các má kẹp 10 mm thì việc thử nghiệm là không có giá trị và phải tiến hành thử nghiệm mới trên mẫu khác.
7.5 Thử các bộ phận của bộ đai có các chi tiết cứng
7.5.1. Khoá và bộ phận điều chỉnh phải được nối với thiết bị thử độ bền kéo thông qua các bộ phận của bộ dây đai trên đó lắp khoá và bộ phận điều chỉnh và sau đó tải trọng được tăng lên đến 980 daN.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2 Bộ chi tiết gá lắp và tất cả các bộ phận điều chỉnh độ cao của đai an toàn phải được thử nghiệm theo phương pháp nêu trong 7.5.1, nhưng tải trọng phải là 1470 daN và theo quy định của câu thứ 2 của 7.7.1 phải được áp dụng trong các điều kiện kém thuận lợi nhất có thể xảy ra trên xe khi đai được lắp chính xác. Đối với các bộ co dây, việc thử nghiệm phải được thực hiện với dây đai không quấn vào ống dây.
7.5.3. Hai bộ đai mẫu hoàn chỉnh phải được đặt trong một máy làm lạnh ở nhiệt độ -100C 10C trong hai giờ. Các bộ phận ăn khớp của khóa phải được ráp với nhau bằng tay ngay sau khi được lấy ra khỏi tủ lạnh.
7.5.4. Hai bộ đai mẫu hoàn chỉnh phải được đặt trong máy làm lạnh ở nhiệt độ -100C 10C trong hai giờ. Các chi tiết cứng và các bộ phận bằng nhựa dùng để thử với trục của thanh cong phải được trải trên một bề mặt bằng thép cứng (được giữ cùng với các mẫu trong tủ lạnh), đặt trên bề mặt nằm ngang của một khối cứng đặc có khối lượng ít nhất là 100 kg trong vòng 30 giây khi được lấy ra khỏi tủ lạnh. Vật nặng bằng thép nặng 18 kg được để thả rơi tự do ở độ cao 300 mm lên mẫu thử . Bề mặt chịu tác động của vật nặng 18 kg phải có dạng một mặt cong lồi có độ cứng ít nhất là 45HRC với bán kính trong mặt cắt ngang 10 mm và với bán kính trong mặt cắt dọc là 150 mm được đặt dọc theo đường tâm của vật nặng. Một mẫu phải được thử với trục của thanh cong song song với dây đai và một mẫu khác phải được thử với trục của thanh cong vuông góc với dây đai.
7.5.5 Khoá có các bộ phận chung cho hai đai an toàn phải được chất tải theo cách mô phỏng các điều kiện sử dụng trên xe với các ghế được điều chỉnh ở vị trí giữa. Tải trọng 1470 daN phải được tác dụng đồng thời vào mỗi dây. Hướng tác dụng của tải trọng phải tuân theo 7.7.1. Thiết bị phù hợp để thử nghiệm được nêu ở phụ lục K.
7.5.6. Khi thử nghiệm bộ phận điều chỉnh bằng tay, dây đai phải được kéo ra đều đặn thông qua bộ phận điều chỉnh, ở điều kiện sử dụng bình thường, tốc độ khoảng 100 mm/s và lực lớn nhất đo được xấp xỉ 0,1 daN, sau khi dây đai dịch chuyển 25 mm đầu tiên. Việc thử nghiệm phải được thực hiện theo cả hai hướng của hành trình dây đai thông qua bộ phận điều chỉnh, dây đai được thực hiện thử 10 chu kỳ trước khi đo.
7.6 Thử bổ sung đối với các đai an toàn có bộ co dây
7.6.1 Độ bền của cơ cấu co dây
7.6.1.1. Dây đai phải được kéo ra và co lại theo số chu kỳ yêu cầu ở tần suất không quá 30 chu kỳ/phút. Đối với bộ co dây có khoá khẩn cấp, ở chu kỳ thứ năm, bộ co dây phải được khoá lại.
Bộ co dây được khoá lại với số lần bằng nhau tại mỗi chu kỳ trong năm lần kéo khác nhau, lần lượt là 90, 80, 75, 70 và 65 % tổng chiều dài của dây đai còn quấn trên bộ co dây. Tuy nhiên, khi tổng chiều dài lớn hơn 900 mm thì tỷ lệ % trên phải được áp dụng đối với 900 mm cuối cùng của dây đai có thể rút ra khỏi bộ co dây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2 Khoá bộ co dây có khoá khẩn cấp
7.6.2.1. Bộ co dây phải được thử một lần về việc khoá dây khi dây đai không được quấn hết tới độ dài toàn bộ nhỏ hơn 300 mm 3 mm.
7.6.2.1.1 Đối với bộ co dây được vận hành nhờ sự dịch chuyển của bộ dây đai, việc kéo dây phải theo hướng thường xảy ra khi bộ co dây được lắp trên xe.
7.6.2.1.2 Khi các bộ co dây được thử về độ nhậy khi xe giảm tốc độ, chúng phải được thử kéo như trên dọc theo hai trục vuông góc, hai trục này nằm ngang nếu bộ co dây được lắp trên xe theo quy định của nhà sản xuất đai an toàn. Một trong các trục này phải có hướng được chọn bởi phòng thử nghiệm nhằm đưa ra điều kiện bất lợi nhất đối với sự vận hành của cơ cấu khoá.
7.6.2.2 Thiết bị phù hợp để thử theo 7.6.2.1 ở trên được mô tả trong phụ lục D. Kết cấu của các thiết bị thử phải đảm bảo gia tốc yêu cầu được cho trước khi dây đai rút khỏi bộ co dây một đoạn lớn hơn 5 mm và việc rút dây thực hiện với tốc độ tăng gia tốc trung bình ít nhất 25g/ giây (1) và không lớn hơn 150 g/giây (1).
Chú thích - (1) g= 9,85 m/s2
7.6.2.3 Để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 6.2.1.5.3.1.3 và 6.2.1.5.3.1.4, bộ co dây phải được gá đặt trên bàn nằm ngang và bàn được nghiêng với góc độ không quá 20/giây cho đến khi khoá hoạt động. Việc thử nghiệm phải được lặp lại bằng cách nghiêng theo các hướng khác để đảm bảo các yêu cầu đều được đáp ứng.
7.6.3 Chống bụi
7.6.3.1 Bộ co dây phải được đặt trong một buồng thử như quy định trong phụ lục E và được lắp đặt theo hướng giống như được lắp đặt trên xe. Buồng thử phải có bụi như quy định trong 7.6.3.2. Dây đai phải được kéo ra từ bộ co dây một đoạn là 500 mm và giữ lại, trừ trường hợp được thử nghiệm 10 chu kỳ co và kéo ra trong vòng một hoặc hai phút sau mỗi lần khuấy bụi. Trong khoảng thời gian 5 giờ bụi phải được khuấy 20 phút/1 lần trong 5 giây bằng không khí nén không có dầu và hơi nước ở áp suất 5,5.105 Pa 0,5.105 Pa thổi qua một ống có đường kính 1,5 mm 0,1 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Qua lỗ 150 m, đường kính sợi đan lưới là 104 m : 99% + 100%
(b) Qua lỗ 105 m, đường kính sợi đan lưới là 64 m : 76% + 86%
(c) Qua lỗ 75 m, đường kính sợi đan lưới là 52 m : 60% + 70 %
7.6.4 Lực co dây
7.6.4.1. Lực co dây phải được đo trên bộ đai an toàn được thắt vào một người nộm như thử nghiệm động lực học được quy định tại 7.7. Sức căng dây đai phải được đo tại điểm tiếp xúc với người nộm trong khi dây đai đang được co lại ở vận tốc xấp xỉ 0,6 m/ph.
7.7 Thử động lực học bộ dây đai hoặc hệ thống ghế-đai an toàn
7.7.1. Bộ đai an toàn phải được lắp trên xe lăn gắn với ghế và giá lắp như định nghĩa ở phụ lục F. Tuy nhiên, nếu bộ đai được dùng cho một xe cụ thể hoặc các kiểu xe cụ thể thì khoảng cách giữa người nộm và giá lắp phải được xác định bởi phòng thử nghiệm, nhằm phù hợp với hướng dẫn lắp đặt đai hoặc phù hợp với số liệu do nhà sản xuất xe cung cấp. Nếu đai được lắp với một bộ phận điều chỉnh độ cao dây như định nghĩa tại 3.9.6, vị trí của bộ phận điều chỉnh này và các bộ phận an toàn phải giống như vị trí của chúng trong xe. Trong trường hợp đó, khi thử nghiệm động lực học đã được thực hiện đối với một kiểu xe, không cần phải lặp lại đối với các kiểu xe khác khi từng điểm gá lắp cách điểm gá lắp tương ứng của đai được thử một khoảng cách nhỏ hơn 50 mm.
Tương tự, nhà sản xuất có thể xác định vị trí gá lắp giả định cho thử nghiệm để có được số lượng các điểm gá thực tế lớn nhất.
7.7.1.1 Đối với một đai an toàn hoặc hệ thống ghế-đai an toàn là một phần của một bộ phận được yêu cầu phê duyệt kiểu như là một hệ thống ghế-đai an toàn, đai an toàn phải được lắp trên một phần của kết cấu xe, nơi mà hệ thống ghế-đai an toàn được lắp bình thường và bộ phận này phải được gắn cứng vào xe lăn thử nghiệm như quy định trong 7.7.1.2 và 7.7.1.6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, trường hợp các dây đai an toàn hoặc hệ thống ghế-đai an toàn không thể thử nghiệm được trên xe lăn thử nghiệm, nhà sản xuất có thể tiến hành thử va chạm thông thường từ phía trước ở tốc độ 50 km/h phù hợp với tiêu chuẩn ISO 3560(1975) miễn là thiết bị đó tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
7.7.1.2 Phương pháp được sủ dụng để giữ an toàn cho xe trong khi thử không phải là để tăng bền cho giá lắp của ghế hoặc đai an toàn hoặc làm giảm sự biến dạng thông thường của kết cấu. Không có một bộ phận nào ở phía trước của xe làm hạn chế sự dịch chuyển về phía trước của người nộm, trừ bàn chân, làm giảm tải trọng tác dụng lên hệ thống ghế-đai an toàn trong khi thử. Các bộ phận của kết cấu được tháo ra có thể thay thế bằng các bộ phận khác có độ bền tương đương nếu như nó không ngăn cản sự dịch chuyển về phía trước của người nộm.
7.7.1.3. Thiết bị an toàn được coi là đạt yêu cầu nếu không gây ảnh hưởng lên một diện tích bao trùm toàn bộ chiều rộng của kết cấu và nếu xe hoặc kết cấu được cản lại hoặc được lắp cố định ở phía trước tại một khoảng cách không nhỏ hơn 500 mm so với giá lắp hệ thống ghế-đai an toàn. & phía sau, kết cấu phải được bảo vệ tại một khoảng cách đủ về phía sau của giá lắp để đáp ứng các yêu cầu trong 7.7.1.2.
7.7.1.4. Các ghế phải được lắp và được đặt ở vị trí như khi xe đang chạy và do phòng thử nghiệm lựa chọn nhằm đưa ra các điều kiện bất lợi nhất liên quan đến độ bền thích hợp với việc lắp người nộm trong xe. Các vị trí của các ghế phải được chỉ rõ trong biên bản thử. Phần lưng ghế, nếu có thể điều chỉnh được độ nghiêng thì phải được khoá lại theo quy định của nhà sản xuất (hoặc khi không có yêu cầu kỹ thuật nào) theo góc thực của lưng ghế đối với xe loại M1 và N1 càng gần 25o càng tốt, và đối với các loạI xe khác thì càng gần 15o càng tốt.
7.7.1.5. Để đánh giá theo yêu cầu trong 6.2.3.1.4.1, ghế phải được xem xét ở vị trí lái hoặc vị trí dịch chuyển về phía trước phù hợp với kích thước của người nộm.
7.7.1.6 Tất cả các ghế của bất cứ nhóm ghế nào đều phải được thử nghiệm đồng thời.
7.7.2 Bộ đai phải được gắn vào người nộm như trong phụ lục G như sau : phảI đặt một tấm dày 25 mm vào giữa lưng của người nộm và lưng ghế. Đai phải được điều chỉnh chắc chắn vào người nộm. Sau đó tấm này phải được bỏ ra để toàn bộ chiều dài của lưng người nộm tiếp xúc với lưng ghế. Phải kiểm tra nhằm đảm bảo kiểu liên kết của hai phần khoá không có nguy cơ làm giảm độ tin cậy của khoá.
7.7.3. Các đầu tự do của dây đai phải kéo dài đủ xa vượt quá bộ phận điều chỉnh nhằm cho phép có sự trượt.
7.7.4. Sau đó xe lăn phải được đẩy tới để tại thời điểm va chạm, vận tốc tự do của nó là 50 km/h 1 km/h và người nộm ở vị trí vẫn ổn định. Khoảng cách dừng của xe lăn phải là 40 cm 5 cm. Xe lăn vẫn phải nằm ngang trong quá trình giảm tốc. Việc giảm tốc độ của xe lăn phải được thực hiện bằng cách sử dụng thiết bị được nêu trong phụ lục F hoặc bằng một thiết bị bất kỳ khác cũng cho các kết quả tương đương. Thiết bị này phải phù hợp các đặc tính được quy định trong phụ lục H.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.6. Sau khi va chạm, bộ đai hoặc hệ thống ghế-đai an toàn và các bộ phận cứng của nó phải được kiểm tra bằng quan sát, không cần phải mở khoá để xác định xem có xảy ra hư hỏng hoặc bị đứt không.
Hệ thống ghế-đai an toàn cũng phải được kiểm tra ngay sau khi thử nghiệm, để xác định các bộ phận của kết cấu gắn với xe lăn có bị biến dạng móp méo nhìn thấy được không. Nếu có bất kỳ biến dạng nào như vậy thì phải được tính đến khi xác định theo 6.2.3.1.4.1.
7.8 Thử mở khoá
7.8.1. Đối với thử nghiệm này, phải sử dụng các bộ đai hoặc thiết bị giảm xung động đã qua thử động lực học theo 7.7.
7.8.2. Bộ đai được tháo ra từ xe lăn thử mà không phải mở khoá. Tải trọng tác dụng lên khoá bằng cách kéo trực tiếp thông qua dây đai nối với nó sao cho tất cả các dây phải chịu lực bằng 60/n daN (n là số dây được nối với khoá hãm khi nó ở vị trí khoá). Trường hợp khoá được nối với một bộ phận cứng, tải trọng phải tác dụng theo cùng một góc được tạo bởi khoá và phần cuối bộ phận cứng trong thử động lực học. Tải trọng phải tác dụng ở tốc độ 400 mm/ph 20 mm/ph lên tâm hình học của nút mở khoá dọc theo trục cố định chạy song song theo hướng chuyển động ban đầu của nút. Khi tác dụng lực cần thiết để mở khoá, khoá phải được giữ bởi một giá đỡ cứng. Tải trọng được nêu ở trên không vượt quá giới hạn được quy định tại 6.2.1.2.5. Điểm tiếp xúc của thiết bị thử nghiệm phải là hình cầu có đường kính 2,5 mm 0,1 mm và phải có bề mặt bằng kim loại được đánh bóng.
7.8.3 Lực mở khoá phải được đo và bất cứ hư hỏng nào của khoá phải được ghi lại.
7.8.4. Sau khi thử mở khóa, các bộ phận của bộ đai hoặc của thiết bị giảm xung động đã qua thử theo 7.7 đều phải được kiểm tra và ghi lại mức độ hư hỏng của bộ dây đai hoặc thiết bị giảm xung động trong thử động lực học trong biên bản thử..9 Các thử nghiệm bổ sung trên các đai an toàn có cơ cấu căng đai trước .
7.9.1. Lực căng đai trước phải được đo trong vòng 4 giây sau khi va chạm tạI đIúm gần nhất so với điểm tiếp xúc với người nộm trên chiều dài tự do của dây đai giữa người nộm và cơ cấu căng đai trước hoặc bộ dẫn hướng dây đai ( nếu có). Người nộm phải được thay thế vào vị trí ban đầu của nó nếu cần thiết.
7.9.2 Xử lý nhiệt độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10 Biên bản thử
7.10.1 Biên bản thử phải ghi các kết quả của tất cả các thử nghiệm theo điều 7 và đặc biệt là tốc độ xe lăn, khoảng dịch chuyển về phía trước lớn nhất của người nộm, vị trí - nếu có thể thay đổi mà khoá chiếm chỗ trong khi thử, lực mở khoá, và các hư hỏng hoặc đứt vỡ (nếu có). Nếu theo 7.7.1 các giá lắp quy định trong phụ lục F không được xét đến thì biên bản thử phải mô tả cách lắp đặt bộ dây đai hoặc hệ thống ghế-đai an toàn và phải chỉ rõ các góc và kích thước quan trọng. Biên bản còn phải nêu các biến dạng hoặc nứt vỡ của khoá xảy ra trong quá trình thử. Đối với hệ thống ghế-đai an toàn, biên bản thử còn phải nêu rõ cách gắn kết cấu của xe với xe lăn, vị trí của ghế và độ nghiêng của lưng ghế. Nếu khoảng dịch chuyển về phía trước của người nộm vượt quá giá trị quy định trong 6.2.3.1.3.2, biên bản phải chỉ rõ các yêu cầu trong 6.2.3.1.4.1 có được đáp ứng không.
8.1. Bất cứ đai an toàn hoặc hệ thống ghế-đai an toàn nào được phê duyệt kiểu theo tiêu chuẩn này phải được sản xuất phù hợp với kiểu được phê duyệt bằng sự đáp ứng các yêu cầu nêu trong điều 6 và 7. Các ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu và bố trí các dấu phê duyệt kiểu được trình bày trong các phụ lục tham khảo A và B.
8.2 Để có thể kiểm tra xác nhận các yêu cầu tại 8.1 được thoả mãn hay không, phải tiến hành kiểm tra sự phù hợp của sản xuất theo phụ lục P.
9. Sửa đổi và mở rộng phê duyệt kiểu đai an toàn hoặc hệ thống ghế-đai an toàn
Bất cứ thay đổi nào đối với dây đai hoặc hệ thống ghế-đai an toàn phải đảm bảo rằng trong mọi trường hợp, đai an toàn hoặc hệ thống ghế-đai an toàn phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn này.
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
(Ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1985, ECE, Liên hợp quốc. Chữ E trong vòng tròn tượng trưng cho việc phê duyệt kiểu của các nước này )
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông báo
Về việc (2)
Phê duyệt
Mở rộng phê duyệt kiểu Không cấp phê duyệt Thu hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất
Kiểu đai an toàn hoặc hệ thống ghế-đai an toàn cho người lớn ngồi trên xe theo ECE16.
Phê duyệt số ………………….Phê duyệt mở rộng số …………………
A.1 Hệ thống ghế-đai an toàn (với )/ đai ba điểm/ đai ngang/ dây kiểu đặc biệt / lắp với bộ phận hấp thụ năng lượng/ bộ co dây/bộ phận điều chỉnh độ cao của móc trụ trên 3/..............................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Ký hiệu kiểu đai hoặc hệ thống ghế-đai an toàn của nhà sản xuất................................................
A.4 Tên nhà sản suất ..........................................................................................................................
A.5 Tên đại diện nhà sản xuất( nếu có)...............................................................................................
A.6 Địa chỉ nhà sản xuất .....................................................................................................................
A.7 Đệ trình phê duyệt kiểu về ............................................................................................................
A.8 Phòng thử nghiệm thực hiện các thử nghiệm ................................................................................
A.9 Ngày lập biên bản thử nghiệm ......................................................................................................
A.10 Số biên bản thử nghiệm .............................................................................................................
A.11 Cấp phê duyệt / không cấp phê duyệt/ cấp phê duyệt mở rộng/ thu hồi phê duyệt đối với việc việc sử dụng chung 2/ /đối với việc sử dụng trên một xe cụ thể hoặc một kiểu xe cụ thể.................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.13 Nơi cấp........................................................................................................................................
A.14 Ngày cấp.....................................................................................................................................
A.15 Chữ ký.........................................................................................................................................
A.16 Phụ lục của thông báo này là danh sách của các tài liệu trong hồ sơ phê duyệt kiểu lưu trữ tại cơ quan quản lý việc phê duyệt kiểu và có thể nhận được phê duyệt kiểu khi yêu cầu. ...........................
Chú thích
1/ Phân biệt số của nước phê duyệt kiểu/ mở rộng/ không phê duyệt kiểu/ thu hồi phê duyệt kiểu/ (xem các quy định phê duyệt trong tiêu chuẩn ).
2/ Gạch phần không áp dụng.
3/ Chỉ ra kiểu nào.
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệp định 1985, ECE, Liên hợp quốc)
Bố trí dấu phê duyệt kiểu
Đai có mang dấu hiệu phê duyệt trên là đai 3 điểm (+A%), lắp với bộ hấp thụ năng lượng +e% và được phê duyệt ở Hà lan (E4) theo số 042439. Quy định được kèm theo bản sửa đổi bổ sung lần 4 ở thời điểm phê duyệt.
Đai mang dấu phê duyệt kiểu trên là dây đai ngang (+B%), lắp với bộ co dây kiểu 4, có độ nhạy tổng hợp (m) và được phê duyệt ở Hà Lan theo số 042439, Quy định được kèm theo bản sửa đổi bổ sung lần 4 ở thời điểm phê duyệt.
Chú ý - Số phê duyệt kiểu và ký hiệu biểu tượng bổ sung phải được đặt gần vòng tròn và ở bên dưới chữ "E" hoặc ở bên trái hoặc bên phải chữ đó. Các con số của số phê duyệt phải ở cùng phía với chữ "E" và hướng về cùng một hướng. Ký hệu bổ sung phải ở đối diện hoàn toàn với số phê duyệt. Sử dụng chữ số La-tinh làm số phê duyệt kiểu tránh sự nhầm lẫn với các ký hiệu khác.
Đai mang dấu phê duyệt kiểu ở trên là đai kiểu đặc biệt ("S") , lắp với bộ phận hấp thụ năng lượng "e" và được phê duyệt tại Hà Lan theo số 0422439, Quy định được kèm theo bản sửa đổi bổ sung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đai mang dấu phê duyệt ở trên là một bộ phận của thiết bị giảm xung động (" Z"), nó là đai kiểu đặc biệt (" S") lắp bộ phận hấp thụ năng lượng "e" . Đai này được phê duyệt tại Hà Lan (E4) theo số 0424391, Quy định được kèm theo bản sửa đổi bổ sung lần 4.
Đai mang dấu hiệu phê duyệt kiểu này là một đai ba điểm ("A") có bộ co dây kiểu 4N ("r4N") với độ nhậy tổng hợp ("m") được cấp phê duyệt kiểu ở Hà Lan theo số 042439, Quy định được kèm theo bản sửa đổi bổ sung lần 4. Đai này không được lắp trên xe loại M1.
PHỤ
LỤC C
(quy
định)
Sơ đồ thiết bị thử tuổi thọ của bộ co dây
PHỤ
LỤC D
(quy
định)
Sơ đồ thiết bị thử khoá bộ co dây khoá khẩn cấp
Thiết bị thích hợp được mô tả trên hình vẽ bao gồm một cơ cấu cam được dẫn động bằng mô tơ, thanh đẩy của cam nối bằng các sợi dây vào một xe lăn nhỏ được đặt trên một rãnh trượt. Sự kết hợp giữa biên dạng cam và tốc độ mô tơ nhằm tạo ra gia tốc theo yêu cầu theo mức tăng gia tốc quy định trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử các bộ co dây về độ nhạy đối với sự dịch chuyển của dây đai, bộ co dây được đặt trên một giá bắt cố định phù hợp và dây đai được nối vào xe lăn.
Khi thực hiện các thử nghiệm trên bất kỳ một giá bắt do nhà chế tạo cung cấp đều phải được gắn vào thiết bị thử để mô phỏng gần giống nhất tới mức có thể thiết bị được lắp trên xe.
Bất kỳ các giá bắt bổ sung nào yêu cầu để mô phỏng thiết bị được lắp trên xe đều phải do nhà chế tạo cung cấp.
PHỤ
LỤC E
(quy
định)
Sơ đồ thiết bị thử khả năng chống bụi
PHỤ
LỤC F
(quy
định)
Mô tả về xe lăn, ghế, giá lắp và các cơ cấu hãm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thử nghiệm đai an toàn, xe lăn chỉ mang theo ghế và phải có khối lượng là 400 kg 20 kg.
Đối với các thử nghiệm hệ thống ghế-đai an toàn, xe lăn và kết cấu xe được gắn vào phải có khối lượng 800kg. Tuy nhiên, nếu cần thiết, thì tổng khối lượng của xe lăn và kết cấu xe có thể tăng thêm 200kg . Tổng khối lượng trên không được sai khác 40 kg so với khối lượng danh nghĩa .
F.2 Ghế
Trừ các thử nghiệm hệ thống ghế-đai an toàn, ghế phải có khung cứng và bề mặt nhẵn phẳng. Các thông số được nêu trong hình F1 phảI được lưu ý không để các chi tiết kim loại tiếp xúc với dây đai.
F.3 Các giá lắp
F.3.1 Khi đai được lắp với một bộ phận điều chỉnh độ cao của dây đai như định nghĩa tại 3.9.6 của tiêu chuẩn này, bộ phận điều chỉnh này phải được lắp chặt với một khung cứng hoặc một bộ phận của xe thường được lắp với nó và phải được lắp cố định trên xe lăn thử .
F.3.2 Các giá lắp được đặt ở vị trí như đã chỉ rõ trong hình F1, các ký hiệu tương ứng với sự bố trí các giá lắp cho biết điểm đầu cuối của đai được nối với xe lăn hoặc với bộ chuyển đổi tải trọng, trong trường hợp có thể. Các giá lắp thường dùng là các điểm A, B và K nếu chiều dài dây đai giữa cạnh trên của khoá hãm và lỗ để lắp gá dây đai là không lớn hơn 250mm. Trong trường hợp ngược lại thì phải dung các điểm A1 và B1. Dung sai vị trí của các điểm giá lắp là dung sai mà mỗi điểm giá lắp phải nằm ở vị trí xấp xỉ 50 mm cách các điểm tương ứng A, B và K trong hình F1 hay A1, B1 và K, nếu có thể.
F.3.3. Kết cấu lắp các giá lắp phải cứng vững . Giá lắp không được dịch chuyển lớn hơn 0,2 m theo chiều dọc khi chịu tác dụng của một tải trọng 98 daN theo hướng đó. Xe lăn phải được chế tạo sao cho không có biến dạng dư xảy ra ở các bộ phận lắp giá lắp trong quá trình thử .
F.3.4 Nếu cần thiết phải có giá lắp thứ tư để lắp bộ co giây thì giá lắp này:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phép bộ co dây nghiêng một góc theo quy định của nhà sản xuất.
- Phải nằm trên cung của đường tròn có bán kính KB1=790 mm nếu khoảng cách giữa đầu dẫn hướng dây đai phía trên và đầu ra dây đai tại bộ co dây không nhỏ hơn 540 mm hoặc, trong tất cả các trường hợp khác, thì giá lắp phải được đặt trên cung của đường tròn tâm K và bán kính 350 mm.
F.4 Cơ cấu hãm
F.4.1 Cơ cấu bao gồm hai giảm chấn giống nhau được lắp song song với nhau, trừ trường hợp hệ thống ghế-đai an toàn khi sử dụng 4 giảm chấn cho khối lượng danh nghĩa 800 kg. Nếu cần thiết, có một bộ giảm chấn bổ sung được dùng cho mỗi gia trọng 200 kg của khối lượng danh nghĩa. Mỗi giảm chấn bao gồm:
- Một vỏ ngoài bằng ống thép.
- Một ống hấp thụ năng lượng bằng chất dẻo đặc bịêt.
- Một núm bằng thép đánh bóng, hình trái xoan cắm sâu vào trong giảm chấn và một trụ và một tấm va đập.
F.4.2 Kích thước các chi tiết khác nhau của giảm chấn được nêu ở hình F2, F3 và F4.
F.4.3 Các đặc tính của vật liệu làm giảm chấn được nêu trong mục F.4.3.1. Ngay trước khi tiến hành thử nghiệm, các ống phải được để trong môi trường nhiệt độ từ 150C 250C ít nhất 12 giờ không được sử dụng. Trong khi thử nghiệm động lực học đai an toàn hoặc hệ thống ghế-đai an toàn, cơ cấu hãm phải được đặt ở cùng một nhiệt độ như nhiệt độ trong thử nghiệm hiệu chuẩn, với dung sai là 20C. Các yêu cầu được thoả mãn bởi cơ cấu hãm được nêu ở phụ lục H. Mọi thiết bị khác cho các kết quả tương đương có thể được sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ cứng shore A : 95 2 ở nhiệt độ 20 50C.
0 - Độ dãn dài nhỏ nhất : A0>400% - -ng suất ở độ dãn dài 100% :>108
daN/cm2. ở độ kéo dài 300% :> 235 daN/cm2. - Độ giòn nhiệt độ thấp (phương pháp ASTM D
736), 5 giờ ở nhiệt độ - 550C. - Độ nén (Phương pháp B) 22 giờ ở nhiệt độ 700C < 45%. - Mật độ ở nhiệt độ 250C: giữa
1,05 và 1,1. ... ... ... 70 giờ ở nhiệt độ 1000C : + Độ cứng shore A : sai lệch lớn nhất 3. + Độ bền kéo : Ro giảm <10% Ro + Độ giãn dài : Ao giảm <10% Ao + Khối lượng: giảm <1% - Ngâm trong dầu ( Phương pháp ASTM số 1, dầu
bôi trơn ) 70 giờ ở nhiệt độ 1000C: + Độ cứng shore : sai lệch lớn nhất 4. + Độ bền kéo : giảm <15% Ro ... ... ... + Thể tích : tăng lên <5% - Ngâm trong dầu (phương pháp ASTM số 3, dầu
bôi trơn) 70 giờ ở nhiệt độ 1000C + Độ bền kéo : giảm <15% Ro + Độ giãn dài : giảm <15% Ao + Thể tích : tăng <20% - Ngâm trong nước cất Một tuần ở nhiệt độ 700C + Độ bền
kéo : giảm <35% Ro + Độ giãn dài : tăng <20% Ao ... ... ... Hình F.1 - Xe lăn,
ghế và giá lắp Hình F.2 - Cơ cấu hãm
(bản vẽ lắp) Hình F.3 - Cơ cấu hãm
(ống nhựa tổng hợp) Hình F.4 - Cơ cấu hãm
(Núm hình trái xoan) PHỤ
LỤC G G.1. Đặc điểm của người nộm ... ... ... Các đặc điểm chính của người nộm được mô tả
trong các hình vẽ và các bảng sau: Hình G.1: Hình chiếu cạnh của đầu, cổ và
thân trên Hình G.2: Hình chiếu đứng của đầu, cổ và phần
trên. Hình G.3: Hình chiếu cạnh của hông, đùi và
cẳng chân. Hình G.4: Hình chiếu đứng của hông, đùi và
cẳng chân. Hình G.5: Các kích thước cơ bản Hình G.6 Người nộm ở vị trí ngồi, chỉ ra: - Vị trí trọng tâm - Vị trí của các điểm đo dịch chuyển; và độ
cao của vai. Bảng G.1 : Số thứ tự, tên vật liệu, các kích
thước cơ bản của các bộ phận của người nộm. Bảng G.2: Khối lượng của đầu, cổ,
thân trên, đùi và cẳng chân ... ... ... G.1.2.1 Kết cấu của cẳng chân: (xem hình G.3,
G.4) Cấu tạo của chân dưới bao gồm ba phần: - Bàn chân (30) - ,Ống quyển (29) - ,Ống đầu gối (26) ống đầu gối có hai tai để hạn chế sự dịch
chuyển của cẳng chân so với đùi. Cẳng chân có thể quay gập về phía sau 1200 so
với vị trí đi thẳng về phía trước. G.1.2.2 Cấu tạo của đùi (xem hình G.1 và G.2)
Cấu tạo của đùi bao gồm 3 bộ ph ận : - Ống đầu gối (22) - Thanh đùi (21); và ... ... ... Sự dịch chuyển của đầu gối bị hạn chế bởi hai
chỗ khoét trên ống đầu gối (22) gắn với các tai của cẳng chân. G.1.2.3 Cấu tạo của phần thân trên (xem hình
G.1, G.2) Cấu tạo của phần thân trên gồm : - Ống hông (2) - Dây xích ống co lăn (4) Các xương sườn 6 và 7. - Xương ức, và - Kiên kết xích (3) tai và các bộ phận (7) và
(8). G.1.2.4 Cổ (xem hình G.1 và G.2). Cổ bao gồm 7 đĩa bằng nhựa polyurethan (9).
Độ cứng của cổ có thể được điều chỉnh bởi bộ phận căng dây xích. ... ... ... Đầu (15) rỗng bên trong, khối nhựa
polyurethan được làm cứng vững nhờ tấm thép (17). Bộ tăng xích để có thể điều
chỉnh được cổ gồm một khối làm bằng dây polyamit (10), một đệm cách (11), và
chi tiết của bộ tăng dây xích(12) và (13). Đầu có thể được xoay xung quanh khớp
trục đốt sống đôi, bao gồm bộ điều chỉnh (14) và (18), đệm cách (16) và khối
làm bằng polyamide (10). G.1.2.6 Khớp đầu gối (xem hình G.4) Cẳng chân và đùi được nối với nhau nhờ ống
(27) và bộ siết chặt (28). G.1.2.7 Khớp hông (xem hình G.4) Đùi và thân trên được nối với nhau nhờ ống
(23), đĩa ma sát (24) và bộ siết chặt (25). G.1.2.8 Chất nhựa polyurethan. Loại hỗn hợp
PU 123 CH. Độ cứng từ 50 đến 60 shore A, G.1.2.9 Vỏ bọc ngoài Người nộm được bao bọc bởi một lớp vỏ đặc
biệt (xem bảng G.1) ... ... ... Yêu cầu chung về Cơ cấu hiệu chỉnh Để hiệu chỉnh người nộm theo các giá trị cụ
thể và tổng khối lượng của nó, việc phân bổ khối lượng được điều chỉnh bằng
cách sử dụng 6 vật gia trọng thép, 1 kg/ chiếc được treo trên khớp hông. Sáu
vật gia trọng làm bằng nhựa polyurethan nặng 1 kg/chiếc có thể được treo vào
lưng của thân trên. G.3 Phần đệm Phần đệm phải được đặt giữa ngực của người
nộm và vỏ bọc bên ngoài. Phần đệm phải được làm từ chất polyêtylen xốp với các
thông số sau. - Độ cứng từ 7 đến 10 Shore A. - Độ dày : 25 mm 5 mm Phấn đệm có thể thay thế được. G.4 Điều chỉnh các khớp G.4.1 Yêu cầu chung ... ... ... G.4.2 Khớp đầu gối - Vặn chặt khớp gối. - Đặt đùi và cẳng chân theo phương thẳng
đứng. - Quay cẳng chân một góc 300. - Từ từ nới lỏng bộ xiết chặt (28) cho đến
khi cẳng chân bắt đầu rơi xuống bởi trọng lượng bản thân. - Khoá bộ làm chặt ở vị trí này. G.4.3 Khớp ngang - Xiết chặt khớp hông. - Đặt cho đùi ở vị trí nằm ngang và thân trên
ở vị trí thẳng đừng . ... ... ... - Từ từ nới lỏng bộ xiết chặt cho đến khi thân
trên bắt đấu rơi xuống bởi trọng lượng bản thân. - Khoá bộ xiết chặt ở vị trí này. G.4.4 Khớp trục đốt xương đội Điều chỉnh khớp trục đốt xương đội để nó chỉ
chống lại trọng lượng bản thân theo hướng phía trước và phía sau. G.4.5 Cổ Cổ có thể được điều chỉnh bằng bộ tăng dây
xích (13). Khi cổ được điều chỉnh, phần đầu trên của bộ xiết chặt phải dịch
chuyển từ 4 cm đến 6 cm khi nó chịu một tải trọng 10 daN tác dụng theo phương
nằm ngang. Bảng G.1 - Tên vật liệu, các kích thước cơ
bản của các bộ phận của người nộm TT Tên ... ... ... Kích thước (mm) 1 Nguyên liệu làm thân Polyurethan - 2 ống hông Thép 76 x7 0 x100 ... ... ... Liên kết bằng xích Thép 25 x10 x 70 4 Xích xe lăn Thép 3/4 5 Tấm vai ... ... ... - 6 Phần lăn Thép 30 x 30 x 3 x 250 7 Xương sườn Tấm thép đục lỗ 45 x 85 x1,5 ... ... ... Xương ức Tấm thép đục lỗ 250 x 90 x 1,5 9 Đĩa (sáu) Polyurethan 90 x 20 80 x 20 75 x 20 ... ... ... 65 x 20 60 x 20 10 Đệm khối Polyamide 60 x 60 x 25 11 Đệm cách Thép ... ... ... 12 Bu lông xiết chặt Thép M16 x90 13 Ê cu xiết chặt Thép M16 14 ... ... ... Thép 12 x 130 (M12) 15 Đầu Polyurethan 16 Đệm cách Thép ... ... ... 17 Tấm tăng cường Thép 30 x 3 x 500 18 Ê cu bộ xiết chặt Thép M12 19 ... ... ... Polyurethan 20 Ống hông Thép 76 x 70 x 80 21 Thanh đùi Thép ... ... ... 22 ống đầu gối Thép 52 x 46 x 40 23 Ống nối hông (bốn) Thép 70 x 64 x 250 ... ... ... TT Tên Vật liệu Kích thước (mm) 24 Đĩa ma sát (bốn) Thép 160 x 75 x 1 25 ... ... ... Thép M12 X 320 Đĩa và ê cu 26 Khớp gối Thép 52 x 46 x 160 27 ống xoay khớp gối ... ... ... 44 x 39 x 190 28 Đĩa ép bộ siết chặt Thép 70 x 4 29 Ống quyển Thép 50 x 50 x 2 x 460 ... ... ... Bàn chân Thép 100 x 170 x 3 31 Gia trọng gắn phần ngực (sáu) Polyurethan Mỗi khối lượng là 1 kg 32 Lớp đệm ... ... ... 350 x 250 x 25 33 Vỏ bọc Bông và dây polyamide - 34 Gia trọng khớp hông (sáu) Thép Mỗi khối lượng là 1 kg ... ... ... Bảng G.2 - Khối lượng của đầu, cổ, thân trên,
đùi và chân dưới Các bộ phận của người nộm Khối lượng (Kg) Đầu và cổ 4,6 0,3 Thân và tay .40,03 1,0 Đùi ... ... ... Cẳng chân và bàn chân 9,0 0,5 Tồng khối lượng kể cả các gia trọng 75,5 1,0 Hình G.1 - Hình chiếu
cạnh của đầu, cổ và thân Hình G.2 - Hình chiếu
đứng của đầu, cổ và thân ... ... ... G: Trọng tâm T: Điểm chuẩn của thân (nằm phía sau trên
đường tâm của người nộm) P: Điểm chuẩn của hông (nằm phía sau trên đường tâm
của người nộm) PHỤ
LỤC H Mô tả đường cong giảm tốc của xe lăn là hàm
số của thời gian Đường cong giảm tốc của xe lăn được chất tải
thêm khối lượng quán tính để tạo ra khối lượng tổng 455 kg 20 kg khi thử đai an toàn và 910 kg 40 kg khi thử hệ thống ghế-đai an
toàn. Nếu khối lượng danh nghĩa của xe lăn và kết cấu xe là 800 kg thì phải nằm
trong khu vực đường gạch chéo phía trên. Nếu cần, khối lượng danh nghĩa của xe
lăn và kết cấu xe gắn kèm có thể được tăng thêm khối lượng 200kg. trong trường
hợp đó, khối lượng quán tính bổ sung 28 kg của khối lượng tăng thêm phải được
cộng vào. Không cho phép tổng khối lượng của xe lăn và kết cấu xe và khối lượng
quán tính khác so với giá trị danh nghĩa khi thử xác định kích thước lớn hơn 40 kg. Trong khi hiệu chuẩn cơ cấu
hãm, tốc độ của xe lăn phải là 50 km/h 1 km/h và khoảng cách dừng sẽ là 40 cm
2 cm. Trong cả hai trường hợp trên, việc
xác định kích thước và phương pháp đó sẽ tương ứng với các điều được định nghĩa
ở ISO International Standard 6487, Thiết bị đo sẽ tương ứng với đặc tính kinh
tế số liệu với cấp kênh truyền số với cấp kênh tryền tin tần số 60 (CFC). PHỤ
LỤC J HƯỚNG DẪN ... ... ... J.1 Các hướng dẫn lắp ráp (không yêu cầu khi
nhà sản xuất xe đã lắp đai an toàn) chỉ rõ dây đai được lắp trên loại xe nào là
phù hợp và phương pháp để lắp bộ dây vào xe một cách chính xác, kể cả các điều
cảnh báo để ngăn ngừa sự mài mòn dây đai. J.2. Các hướng dẫn sử dụng (có thể bao gồm sổ
tay người sử dụng xe nếu đai an toàn được lắp bởi nhà sản xuất ) chỉ rõ các
hướng dẫn để đảm bảo cho người sử dụng đạt được lợi ích cao nhất khi sử dụng
đai an toàn. Trong các hướng dẫn này, việc tham khảo phải được thực hiện đối
với: (a) Tầm quan trọng của việc sử dụng đai an
toàn trong tất cả các chuyến đi. (b) Đeo đai an toàn đúng và đặc biệt là: + Vị trí dành cho khoá hãm; + Mong muốn quàng dây một cách chặt chẽ; + Vị trí đúng của dây đai và cần tránh để
xoắn dây; + Tầm quan trọng của việc sử dụng mỗi đai chỉ
cho một người. Đặc biệt là không quàng đai quanh trẻ em ngồi trong lòng người
lớn. (c) Nguyên tắc hoạt động của khoá. ... ... ... (e) Nguyên tắc hoạt động của bộ co dây khi nó
được lắp với bộ đai an toàn và phương pháp kiểm tra trạng thái khoá của nó. (f) Phương pháp nên dùng để làm sạch đai và
lắp đai sau khi đai được làm sạch. (g) Phải thay đai an toàn khi nó đã được sử
dụng sau một vụ tai nạn nghiêm trọng hoặc có dấu hiệu dây bị cọ sát làm xơ ra
hay có vết cắt, hoặc khi dây được lắp với một thiết bị chỉ thị quá tải nhìn
thấy được, nó chỉ ra tính không phù hợp của đai khi tiếp tục sử dụng, hoặc khi
đai an toàn được lắp với một cơ cấu căng đai trước, khi cơ cấu này đã hoạt
động. (h) Không được thay đổi hoặc sửa đổi đai an
toàn theo bất kỳcách nào có thể làm đai kém hiệu quả và đặc biệt là khi kết cấu
cho phép tháo ra một bộ phận phải đảm bảo lắp lại một cách chính xác. (i) Đai do người lớn sử dụng. (k) Sắp xếp đai gọn gàng khi không sử dụng J.3 Trong trường hợp đai an toàn được lắp với
bộ co dây kiểu 4N, nó phải được chỉ rõ trong hướng dẫn lắp ráp và khi đóng gói,
đai này không phù hợp cho lắp trên các ô tô khách có số ghế kể cả ngưới lái
không lớn hơn 9. PHỤ
LỤC K THỬ KHOÁ KÉP ... ... ... PHỤ
LỤC L Các ví dụ về thử mài mòn và vi trượt Các ví dụ về bố trí thử nghiệm tương ứng với
kiểu bộ phận điều chỉnh. Kích thước tính bằng milimét Hình L1- Phương pháp
thử L1 Hình L.2 - Phương
pháp 2 ... ... ... Kích thước mm Dung sai (mm) Tổng dịch chuyển (a) Bộ điều chỉnh (b) Khoảng cách so với mặt đất (c) 300 200 100 20 ... ... ... 20 Tải trọng 5 daN trên thiết bị thử nghiệm được
treo thẳng đứng để tránh dây đai khỏi bị xoắn cuộn hoặc bị đung đưa. Thiết bị gá lắp được gắn với tải trọng 5 daN
giống như trên xe. Hình L.3 - Phương
pháp 3 và thử vi trượt PHỤ
LỤC M Thử sự ăn mòn M.1 Thiết bị thử M.1.1 Thiết bị thử bao gồm một buồng tạo
sương mù, bình chứa dung dịch muối, bộ phận cung cấp khí nén, một hoặc nhiều
các vòi phun sương mù giá đỡ mẫu thử, quy định đối với hâm nóng buồng tạo sương
mù, các thiết bị điều khiển cần thiết. Kích cỡ và cấu tạo chi tiết của thiết bị
phải được tuỳ chọn để đáp ứng các điều kiện thử. ... ... ... M.1.3 Các giọt dung dịch rơi khỏi mẫu thử
không được quay trở về bình chứa để phun lại. M.1.4. Thiết bị thử không được chế tạo bằng các
vật liệu gây ảnh hưởng đến tính ăn mòn của sương mù. M.2 Vị trí của các mẫu thử trong buồng sương
mù M.2.1. Các mẫu, trừ bộ co dây, phải được đỡ
hoặc treo ở một góc từ 150 đến 300 so với phương thẳng đứng và tốt nhất là song
song với hướng chính của dòng hơi sương qua buồng theo phương nằm ngang, dựa
trên bề mặt chính được thử. M.2.2. Các bộ co dây phải được đỡ hoặc treo
để các trục của ống cuộn dây đai ở trạng thái thường so với hướng chính của
dòng sương qua buồng theo phương nằm ngang. Việc mở dây đai trong bộ co dây
cũng phải đối diện với hướng chuyển động chính này. M.2.3 Mỗi mẫu phải được đặt sao cho sương mù
có thể tiếp xúc tự do với tất cả các mẫu. M.2.4 Mỗi mẫu phải được đặt sao cho không để
dung dịch muối từ mẫu này nhỏ vào mẫu khác. M.3 Dung dịch muối M.3.1. Dung dịch muối được chuẩn bị bằng cách
hoà 5 phần 1 phần (theo khối lượng) dung dịch
muối ăn (NaCl) trong 95 phần nước cất. Muối phải là muối ăn không chứa Niken,
Đồng và chứa một lượng Natri Iôđua (NaI) không quá 0,1% và không lớn hơn 0,3%
khối lượng tổng hỗn hợp. ... ... ... M.4 Cấp khí Khí nén cung cấp tới các vòi phun để phun
dung dịch muối không được chứa dầu và chất bẩn, và được duy trì ở áp suất từ 70
kN/m2 đến 170 kN/m2 M.5 Các điều kiện ở trong buồng phun sương mù M.5.1 Khu vực thử nghiệm của buồng phun sương
mù phải được duy trì ở nhiệt độ 350C 50C
.6t nhất là hai bộ thu sương sạch phải được đặt trong khu vực thử nghiệm , để
không có giọt dung dịch nào nhỏ ra từ mẫu thử hoặc các nguồn khác được thu lại.
Các bộ thu phải được đặt gần mẫu thử, có một bộ đặt gần và một bộ đặt xa các
vòi phun nhất. Sương mù phải đủ cho mỗi diện tích 80 cm2 trong từng khu vực thu
sương theo phương nằm ngang và được thu bởi từng bộ thu từ 1,0 ml đến 2,0 ml
dung dịch/giờ khi đo mức dung dịch trung bình ít nhất là 16 giờ. M.5.2. Các vòi phun phải được điều khiển hoặc
làm đổi hướng sao cho để việc phun không tác động trực tiếp lên mẫu thử. PHỤ
LỤC N Trình tự thử nghiệm Mục Thử nghiệm ... ... ... Dây đai hoặc hệ Đai số ...... thống ghế-đai an toàn số ...... 1 2 3 4 5 1 2 ... ... ... 4 5 6 7 8 9 10 11 5./7.1.2/7.1.3 ... ... ... 7.2.3.1 7.3.1.1 3.21/3.22/ 7.2.2.2 7.2.2.6/ 7.2.2.7/8.5.1/ 8.5.5 ... ... ... 7.2.4/8.5.2 7.2.2.3/8.5.3 7.2.1.4/8.5.4 7.2.3.2/ 7.2.3.4/8.5.6 ... ... ... 7.2.2.4 7.2.1.2/8.2 Thử dây đai hoặc hệ thống ghế-đai an toàn ... ... ... Thử độ bền của khoá Thử độ bền của bộ phận điều chỉnh (và nếu
cần thiết của bộ co dây) Thử độ bền trên các đồ gá(và nếu cần thiết
của bộ co dây). Thử khoá ở nhiệt độ thấp Thử va chạm ở nhiệt độ thấp lên các bộ phận
cứng. Dễ điều chỉnh ... ... ... Tuổi thọ của khoá Khả năng chống ăn mòn của các bộ phận cứng x ... ... ... x x ... ... ... x x x ... ... ... x ... ... ... x ... ... ... x x ... ... ... x x ... ... ... x ... ... ... ... ... ... x ... ... ... ... ... ... Mục Thử nghiệm Mẫu Dây đai hoặc hệ Đai số ...... thống ghế-đai an toàn số .... 1 2 3 4 ... ... ... 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ... ... ... 11 7.2.5.2.1/ 7.2.5.3.1/ 7.2.5.3.3/ 8.6.2 7.2.5.2.2/ 7.2.5.3.2 ... ... ... 7.2.5.2.3/ 7.2.5.3.3/ 8.6.1 7.2.5.2.3/ 7.2.5.3.3/7.2 7.2.5.2.3 7.2.5.3.3/ 8.6.3 7.3.1.2/ ... ... ... 7.3.2/8.4.1.1/ 8.4.2 7.3.3/8.4.1.2/ 8.4.2 7.3.3/8.4.1.3/ 8.4.2 7.3.3/8.4.1.4 8.4.2 ... ... ... Ngưỡng khoá Lực co Tuổi thọ ... ... ... Độ ăn mòn Bụi Kiểm tra chiều rộng dây đai Thử độ bền của dây sau khi: Điều hoà ở nhiệt độ phòng ... ... ... Điều hoà nhiệt độ thấp Điều hoà nhiệt độ cao x ... ... ... x x x ... ... ... x x x ... ... ... x x ... ... ... ... ... ... x x ... ... ... ... ... ... x x ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... x ... ... ... ... ... ... x ... ... ... ... ... ... x ... ... ... ... ... ... ... ... ... x ... ... ... ... ... ... x ... ... ... Mục Thử nghiệm Mẫu ... ... ... thống ghế-Đai an toàn số .... 1 2 3 4 5 1 2 3 ... ... ... 5 6 7 8 9 10 11 7.3.3/8.4.1.5/ 8.4.2 ... ... ... 7.4.2/8.4.1.6 7.4.1/8.7 7.2.2.5/ 7.2.2.7/8.8 8.1.4 Điều kiện ngâm nước Thử vi trượt Thử mài mòn ... ... ... Thử mở khoá Giữ lại mẫu dây đai x x ... ... ... x x x ... ... ... x x ... ... ... x x ... ... ... x PHỤ
LỤC P KIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP
CỦA SẢN XUẤT P.1 Thử nghiệm Đai an toàn phải đáp ứng các yêu cầu cho các
thử nghiệm sau đây: P.1.1 Xác minh ngưỡng khoá và tuổi thọ của bộ
co dây khoá khẩn cấp Theo các quy định trong 7.6.2 ở hướng bất lợi
nhất sau khi qua thử tuổi thọ nêu trong 7.6.1, 7.2 và 7.6.3 theo yêu cầu tại
6.2.1.5.3.5 của tiêu chuẩn này. ... ... ... Theo quy định trong 7.6.1 được bổ sung bằng việc
thử nghiệm tại 7.2 và 7.6.3 theo yêu cầu tại 6.2.1.5.2.3 . P.1.3 Thử độ bền của dây đai sau khi điều
hoà: Theo phương pháp được quy định trong 7.4.2
sau khi áp dụng các điều kiện theo yêu cầu từ 7.4.1.1 đến 7.4.1.5. P.1.3.1 Thử độ bền của dây sau khi mòn: Theo phương pháp được quy định trong 7.4.2
sau khi điều hoà nêu trong 7.4.1.6. P.1.4 Thử vi trượt. Theo phương pháp được quy định tại 7.3 . P.1.5 Thử các bộ phận cứng. Theo phương pháp được nêu tại 7.5. ... ... ... P.1.6.1 Thử nghiệm có sự điều hoà P.1.6.1.1. Đai an toàn hoặc hệ thống ghế-đai
an toàn được lắp với một bộ co dây khoá khẩn cấp theo các quy định tại 7.7 và
7.8, sử dụng đai mà trước đó đã được thử 45000 chu kỳ thử độ bền lâu của bộ co
dây nêu trong 7.6.1 và đối với các thử nghiệm được xác định trong 6.2.1.2.4 và
7.6.3. P.1.6.1.2. Đai an toàn hoặc hệ thống ghế-đai
an toàn được lắp với bộ co dây tự khoá. Theo các quy định trong 7.7 và 7.8,
phải sử dụng một đai trước đó đã được thử 10.000 chu kỳ thử độ bền lâu của bộ co
dây được quy định trong 7.6.1 và cũng đã được thử theo quy định trong 6.2.1.2.4
và 7.6.3 . P.1.6.1.3. Các đai tĩnh: theo các quy định
trong 7.7 và 7.8, đai an toàn được thử theo quy định trong 6.2.1.2.4 và 7.2
.P.1.6.2 Thử không qua xử lý Theo các quy định trong 7.7 và 7.8 của tiêu
chuẩn này. P.1.7 Đối với các bộ co dây khoá khẩn cấp,
tất cả các bộ đai an toàn phải được kiểm tra: P.1.7.1. Theo các quy định trong 7.6.2.1 và 7.6.2.2,
theo hướng bất lợi nhất như quy định trong 7.6.2.1.2. Các kết quả thử phải đáp ứng các
yêu cầu trong 6.2.1.5.3.1.1 và 6.2.1.5.3.3 . P.1.7.2. Hoặc theo các quy định 7.6.2.3, theo
hướng bất lợi nhất. Tuy nhiên, tốc độ nghiêng có thể nhiều hơn tốc độ được quy
định miễn là không ảnh hưởng đến kết quả thử. Kết quả thử phải đáp ứng yêu cầu
trong 6.2.1.5.3.1.4. ... ... ... Kết quả thử phải thoả mãn các yêu cầu trong
6.2.3.1.3.1. Sự dịch chuyển về phía trước của người nộm có
thể được điều chỉnh theo 6.2.3.1.3.2 (hoặc 6.2.3.1.4 nếu được áp dụng) trong
quá trình thử được có sự xử lý theo P.1.6.1 bằng các thiết bị của phương pháp đơn
giản phù hợp. Nếu mẫu thử không thoả mãn yêu cầu sau một
thử nghiệm cụ thể, phải thực hiện thêm một thử nghiệm với các yêu cầu trên ít
nhất ba mẫu. Trường hợp thử động lực học, nếu một trong các mẫu thử của lần thử
sau không đạt thì phải có các biện pháp nhằm thiết lập lại sự phù hợp của sản suất
một cách nhanh nhất. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7001:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đai an toàn và hệ thống ghế - đai an toàn cho người lớn - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành Văn bản đang xem Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7001:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đai an toàn và hệ thống ghế - đai an toàn cho người lớn - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả người nộm
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
(quy
định)
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
TCVN7001:2002
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành:
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Người ký:
***
Ngày ban hành:
05/07/2002
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết