Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Cấp bởi: Cơ quan có thẩm quyền

......................................

......................................

......................................

Về2/     Cấp phê duyệt

Cấp phê duyệt mở rộng

Không cấp phê duyệt

Thu hồi phê duyệt

Chấm dứt sản xuất

Kiểu đèn theo ECE 38

Số phê duyệt: ........................................   Số phê duyệt mở rộng:.............................................

A.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của đèn:

A.2 Tên nhà sản xuất đặt cho kiểu đèn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4 Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất (nếu có):

A.5 Đệ trình phê duyệt về:

A.6 Phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện các thử nghiệm phê duyệt:

A.7 Ngày báo cáo thử nghiệm:

A.8 Số báo cáo thử nghiệm:

A.9 Mô tả tóm tắt.

Số hiệu và kiểu đèn sợi đốt: (1 x P21 W):

A.10 Vị trí của dấu phê duyệt

A.11 Lý do mở rộng (nếu được thực hiện)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.13 Nơi cấp:

A.14 Ngày cấp:

A.15 Chữ ký:

A.16 Danh sách các tài liệu gửi cho Cơ quan có thẩm quyền cấp phê duyệt được bổ sung vào thông báo này và có thể nhận được yêu cầu.

Chú thích (1) Mã số phân biệt số nước cấp phê duyệt/Cấp phê duyệt mở rộng/Không cấp phê duyệt/ Thu hồi phê duyệt (xem các quy định phê duyệt trong tiêu chuẩn này).

(2) Gạch phần không áp dụng.

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bố trí dấu phê duyệt

Mẫu A

Hình B.1 - Dấu cho đèn đơn

Đèn mang dấu phê duyệt chỉ ở trên là một đèn được phê duyệt tại Hà Lan (E4), Phê duyệt số 2439 thoả mãn các yêu cầu của ECE 38. Số phê duyệt cho biết phê duyệt được cấp tuân theo các yêu cầu của ECE 38, bản ban hành đầu tiên.

Mẫu B

Mẫu C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.2 - Dấu phê duyệt được đơn giản hoá cho đèn nhóm, đèn kết hợp hoặc đèn tổ hợp

(Các đường thẳng đứng và nằm ngang thể hiện hình dạng của đèn tín hiệu. Chúng không phải là thành phần của dấu phê duyệt)

Chú thích - Ba ví dụ dấu phê duyệt, các kiểu B, C và D thể hiện ba phương án có thể đối với dấu phê duyệt

trên đèn chiếu sáng khi chúng là đèn nhóm, đèn tổ hợp. Dấu phê duyệt này cho thấy đèn được phê duyệt tại Hà Lan (E4) với số phê duyệt 3333 và bao gồm:

- Tấm phản quang loại IA được phê duyệt theo ECE 3, bản sửa đổi lần 2.

- Một đèn báo rẽ sau loại 2a được phê duyệt theo ECE 6, bản sửa đổi lần 1.

- Một đèn vị trí sau mầu đỏ (R) được phê duyệt theo ECE 7, bản sửa đổi lần 1 .

- Một đèn sương mù sau (F) được phê duyệt theo ECE 38, bản ban hành đầu tiên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Một đèn phanh với hai mức sáng (S2) được phê duyệt theo quy định ECE 7, bản sửa đổi lần 1.

 

PHỤ LỤC C

(quy định)

ĐO ĐẶC TÍNH QUANG HỌC

C.1 Dùng các lưới lọc thích hợp khi đo để tránh các tia phản xạ gây nhiễu.

C.2 Trong trường hợp các kết quả phép đo không tin cậy, phép đo phải được thực hiện lại theo phương pháp thoả mãn các yêu cầu sau:

C.2.1 Khoảng cách đo phải đảm bảo có thể áp dụng quy tắc tỷ lệ nghịch bình phương khoảng cách.

C.2.2 Thiết bị đo phải đảm bảo góc đối diện với thiết bị thu qua tâm chuẩn của đèn nằm trong khoảng từ 10’ đến 10.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.3 Nếu kiểm tra đèn bằng quan sát mà phát hiện ra có sự khác nhau cục bộ đáng kể về cường độ sáng, thì phải tiến hành kiểm tra để đảm bảo rằng, bên ngoài các trục, không có cường độ sáng nào được đo trong phạm vi hình thoi được xác định bởi các hướng đo vô cực nhỏ hơn 75 cd (xem hình C.1).

Hình C.1

C.4 Đo đặc tính quang học của đèn có một vài nguồn sáng

Đặc tính quang học phải được kiểm tra như sau:

C.4.1 Đối với các nguồn sáng không thay thế được (đèn sợi đốt và các loại khác): với nguồn sáng hiện tại của đèn, kiểm tra theo 7.2.2 và 7.2.3 của tiêu chuẩn này.

C.4.2 Đối với đèn sợi đốt có thể thay thế

Khi lắp với các đèn sợi đốt sản xuất hàng loạt có điện áp 6,75 V; 13,5 V hoặc 28,0 V, cường độ sáng của các đèn này phải nằm trong giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất được cho trong tiêu chuẩn này cộng thêm với sai số cường độ sáng cho phép đối với kiểu đèn sợi đốt được chọn theo TCVN 6973 : 2001 cho đèn sợi đốt được sản xuất, một đèn sợi đốt chuẩn có thể sử dụng lần lượt để thay thế, trong mỗi vị trí riêng, làm việc tại quang thông chuẩn của nó, các phép đo riêng trong từng vị trí sẽ được cộng lại với nhau.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(quy định)

Yêu cầu tối thiểu đối với sự phù hợp của sản xuất

D.1 Yêu cầu chung

D.1.1 Các yêu cầu về sự phù hợp được coi như thoả mãn cả về mặt cơ học và hình học nếu sự sai khác không vượt quá những sai lệch tất nhiên của sản xuất theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

D.1.2 Đối với những đặc tính quang học, sự phù hợp các đèn sản xuất hàng loạt được chấp nhận, nếu khi thử nghiệm đặc tính quang học của bất kỳ một đèn nào được chọn một cách ngẫu nhiên và được lắp với một đèn sợi đốt chuẩn, hoặc khi các đèn được lắp với các nguồn sáng không thay thế được (đèn sợi đốt hoặc loại khác), và khi tất cả các phép đo được thực hiện lần lượt tại 6,75 V; 13,5 V hoặc 28,0 V thì:

D.1.2.1 Không có giá trị đo nào có sai lệch vượt quá 20% so với giá trị được quy định trong tiêu chuẩn này.

D.1.2.2 Nếu trong trường hợp một đèn được lắp với một nguồn sáng có thể thay thế được và nếu kết quả thử nghiệm trên không thoả mãn yêu cầu, việc thử nghiệm các đèn phải được lặp lại với một đèn sợi đốt chuẩn khác.

D.1.3 Hệ toạ độ mầu phải được tuân theo khi đèn được lắp với một đèn sợi đốt chuẩn, hoặc đối với các đèn được lắp nguồn sáng không thay thế được (đèn sợi đốt hoặc đèn khác), khi những đặc tính mầu được kiểm tra bằng nguồn sáng hiện tại của đèn.

D.2 Yêu cầu tối thiếu đối với kiểm tra sự phù hợp do nhà sản xuất thực hiện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu bất kỳ một mẫu nào thể hiện sự không phù hợp đối với kiểu thử nghiệm được đề cập tới thì phải lấy các mẫu khác và thử nghiệm tiếp.

D.2.1 Nội dung thử nghiệm

Các thử nghiệm về sự phù hợp với tiêu chuẩn này phải bao gồm những đặc tính quang học và đặc tính mầu.

D.2.2 Phương pháp được sử dụng trong thử nghiệm

D.2.2.1 Các thử nghiệm nói chung phải được thực hiện theo các phương pháp được trình bày trong tiêu chuẩn này.

D.2.2.2 Trong bất kỳ thử nghiệm nào về sự phù hợp được thực hiện bởi nhà sản xuất, các phương pháp tương đương có thể được sử dụng nếu được sự chấp thuận của các Cơ quan thẩm quyền chịu trách nhiệm việc thử nghiệm phê duyệt. Nhà sản xuất phải chứng minh được rằng các phương pháp áp dụng là tương đương với các phương pháp được nêu trong tiêu chuẩn này.

D.2.2.3 Việc áp dụng các điều D.2.2.1 và D.2.2.2 đòi hỏi phải có sự hiệu chuẩn các thiết bị thử nghiệm và tính tương thích đối với các phép đo được thực hiện bởi Cơ quan có thẩm quyền.

D.2.2.4 Trong mọi trường hợp, các phương pháp chuẩn phải là các phương pháp được trình bày trong tiêu chuẩn này, đặc biệt đối với việc kiểm tra và lấy mẫu mang tính chất quản lý.

D.2.3 Phương pháp lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2.4 Đo và ghi lại các đặc tính quang học

Đèn mẫu phải đạt được những giá trị tối thiểu đối với những phép đo quang học theo những điểm được liệt kê trong phụ lục C và toạ độ mầu được quy định trong 7.4 của tiêu chuẩn này.

D.2.5 Chuẩn quyết định khả năng chấp nhận

Nhà sản xuất có trách nhiệm thực hiện nghiên cứu thống kê các kết quả thử và xác định chuẩn quyết định khả năng chấp nhận của các sản phẩm để thoả mãn các yêu cầu đặt ra đối với kiểm tra sự phù hợp của sản xuất nêu trong 8.1 của tiêu chuẩn này.

Chuẩn quyết định khả năng chấp nhận phải là chuẩn sao cho, với độ tin cậy bằng 95%, xác suất nhỏ nhất qua được một kiểm tra đột xuất theo phụ lục E có thể bằng 0,95.

 

PHỤ LỤC E

(quy định)

YÊU CẦU TỐI THIỂU ĐỐI VỚI VIỆC LẤY MẪU CỦA THANH TRA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.1.1 Các yêu cầu về sự phù hợp được coi là thoả mãn về mặt cơ học và hình học, tuân theo các yêu cầu của chuẩn này, nếu bất kỳ sự sai nào khác không vượt quá sự sai lệch tất nhiên của sản xuất.

E.1.2 Đối với đặc tính quang học, sự phù hợp của các đèn được sản xuất hàng loạt, không được chấp nhận nếu, khi thử nghiệm đặc tính quang học một đèn bất kỳ được chọn ngẫu nhiên và được lắp với đèn sợi đốt chuẩn hoặc khi đèn có nguồn sáng không thay thế được (đèn sợi đốt hoặc các đèn khác), và khi tất cả các phép đo được thực hiện tại điện áp tương ứng 6,75 V; 13,5 V hoặc 28,0 V thì:

E.1.2.1 Không có giá trị đo nào sai lệch quá 20% so với những giá trị được quy định trong tiêu chuẩn này.

E.1.2.2 Trong trường hợp đèn được trang bị một nguồn sáng có thể thay thế được và nếu kết quả thử nghiệm trên không thỏa mãn các yêu cầu, việc thử nghiệm phải được lặp lại với đèn có sợi sợi đốt tiêu chuẩn khác.

E.1.2.3 Không xét đến các đèn có khuyết tật nhìn thấy được.

E.1.3 Toạ độ mầu phải được tuân theo khi đèn được lắp với một đèn sợi đốt chuẩn, hoặc đối với đèn có nguồn sáng không thay thế được, khi những đặc tính mầu được kiểm tra với nguồn sáng hiện tại của đèn.

E.2 Lấy mẫu lần đầu

Trong lấy mẫu lần đầu, bốn đèn được chọn ngẫu nhiên, hai mẫu đầu được đánh dấu A, hai mẫu sau đánh dấu B.

E.2.1 Sự phù hợp được chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.2.1.1.1 Mẫu A:

A1:

một đèn

0%

 

một đèn không lớn hơn

20%

A2:

Cả hai đèn lớn hơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

nhưng không lớn hơn

20%

chuyển tới mẫu B

E.2.1.1.2 Mẫu B:

B1:       Cả hai đèn                     0%

E.2.1.2 Hoặc nếu những điều kiện của điều E.1.2.2 đối với mẫu A thoả mãn.

E.2.2 Sự phù hợp không được chấp nhận

E.2.2.1 Tiếp theo quá trình lấy mẫu trình bày trong hình E.1 của phụ lục này, sự phù hợp của sản xuất đối với đèn được sản xuất hàng loạt phải được xem xét lại nếu sự sai lệch của các giá trị đo được của đèn là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A3:       một đèn không lớn hơn  20%

một đèn lớn hơn                        20%

nhưng không lớn hơn                 30%

E.2.2.1.2 Mẫu B:

B2:       Trong trường hợp A2

một đèn lớn hơn                        0%

nhưng không lớn hơn                 20%

một đèn không lớn hơn              20%

B3:       Trong trường hợp A2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

một đèn lớn hơn                        20%

nhưng không lớn hơn                 30%

E.2.2.2 Hoặc nếu những điều kiện của E.1.2.2 đối với những mẫu A không được thoả mãn.

E.2.3 Thu hồi phê duyệt (tham khảo)

Sự phù hợp của sản xuất được chấp nhận nếu, theo sau thủ tục lấy mẫu trong hình E.1 của phụ lục này, sự sai lệch của những giá trị đo được của các đèn là:

E.2.3.1 Mẫu A:

A4:

một đèn không lớn hơn

20%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

một đèn lớn hơn

30%

A5:

Cả hai đèn lớn hơn

20%

E.2.3.2 Mẫu B:

B4: Trong trường hợp A2:

một đèn lớn hơn                        0%

nhưng không lớn hơn                 20%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B5: Trong trường hợp A2:

Cả hai đèn lớn hơn                    20%

B6: Trong trường hợp A2

một đèn                                    0%

một đèn lớn hơn                        30%

E.2.3.3 Hoặc nếu những điều kiện trong điều E.1.2.2 đối với những mẫu A và B không được thoả mãn.

E.3 Lặp lại việc lấy mẫu

Trong trường hợp A3, B2, B3 cần phải lặp lại việc lấy mẫu, mẫu thứ ba C gồm hai đèn và mẫu thứ tư D gồm hai đèn, được chọn từ kho được sản xuất sau khi điều chỉnh, là cần thiết trong khoảng thời gian hai tháng sau khi thông báo.

E.3.1 Sự phù hợp được chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.3.1.1.1 Mẫu C:

C1: một đèn                              0 %

 

một đèn không lớn hơn

20%

C2:

cả hai đèn lớn hơn

0%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20%

chuyển tới mẫu D

E.3.1.1.2 Mẫu D:

D1: Trong trường hợp C2

cả hai đèn                                 0%

E.3.1.2 Hoặc nếu điều kiện của điều E1.2.2 đối với các mẫu C được thoả mãn.

E.3.2 Sự phù hợp không được chấp nhận

E.3.2.1 Tiếp sau quá trình lấy mẫu được trình bày trong hình E.1 của phụ lục này, sự phù hợp sản xuất của những đèn được sản xuất hàng loạt không được chấp nhận và nhà sản xuất được yêu cầu đảm bảo sản phẩm của mình đáp ứng yêu cầu nếu sự sai lệch của những giá trị đo được của những đèn là:

E.3.2.1.1 Mẫu D:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

một đèn lớn hơn                        0%

nhưng không lớn hơn                 20%

một đèn không lớn hơn              20%

E.3.2.1.2 Hoặc nếu những điều kiện của điều E.1.2.2 đối với mẫu C không được thoả mãn.

E.3.3 Thu hồi phê duyệt (tham khảo)

Sự phù hợp không được chấp nhận nếu, theo quy trình mẫu ở hình E.1 của phụ lục này, sai số của các giá trị đo được của đèn là:

E.3.3.1 Mẫu C

C3:

một đèn không lớn hơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

một đèn lớn hơn

20%

C4:

cả hai đèn lớn hơn

20%.

E.3.3.2 Mẫu D:

D3: Trong trường hợp C2

một đèn lớn hơn hoặc bằng        0%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.3.3.3 Hoặc nếu những điều kiện của điều E.1.2.2 đối với các mẫu C và D không được thoả mãn.

Hình E.1- Quy trình lấy mẫu

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6975:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn sương mù sau trên phương tiện cơ giới và moóc - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Số hiệu: TCVN6975:2001
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 28/12/2001
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6975:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn sương mù sau trên phương tiện cơ giới và moóc - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…