|
Công bố bởi: cơ quan có thẩm quyền ......................................... ......................................... ......................................... |
Về việc2/: Cấp phê duyệt
Mở rộng phê duyệt
Không cấp phê duyệt
Thu hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất
Của kiểu xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . theo ECE 60
Phê duyệt số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phê duyệt mở rộng số: . . . . . . . . . . .. . . . . .
A.1 Tên thương mại và nhãn hiệu xe:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Tên và địa chỉ nhà sản xuất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.4 Tên địa chỉ của cơ quan đại diện Nhà sản xuất (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.5 Mô tả tóm tắt kiểu hệ thống điều khiển của xe: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.6 Xe được nộp để phê duyệt về: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.7 Phòng thử nghiệm thực hiện để phê duyệt : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.8 Ngày lập biên bản thử nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.9 Báo cáo thử nghiệm số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.10 Cấp phê duyệt /Cấp phê duyệt mở rộng/ Không được cấp phê duyệt2/
A.11 Vị trí dấu phê duyệt kiểu : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.13 Ngày cấp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.14 Ký tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.15 Các tài liệu sau đây đóng dấu phê duyệt kiểu như ở trên phải được đi kèm với thông báo: Các bản vẽ kết cấu bộ phận của xe . . .
Chú thích
1) Nước cấp phê duyệt.
2) Gạch phần không áp dụng.
(tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu A
Dấu phê duyệt được đóng trên xe chỉ ra kiểu xe với cơ cấu điều khiển hoạt động được phê duyệt ở Netherlands (E4) tuân theo ECE 60 theo số phê duyệt 002439. Số phê duyệt cho thấy chứng nhận phê duyệt được cấp phù hợp các yêu cầu của ECE 60, bản ban hành đầu tiên.
Mẫu B
Dấu phê duyệt được đóng trên xe chỉ ra kiểu xe đã được phê duyệt tại Netherlands (E4) tuân theo ECE 60 và ECE 101/.
Các chữ số chỉ ra ngày cấp các chứng nhận phê duyệt, ECE 60 chưa sửa đổi và quy định ECE 10 đã sửa đổi lần thứ nhất.
Chú thích - 1) Số thứ 2 đưa ra chỉ để làm ví dụ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
CÁC QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT LIÊN QUAN ĐẾN CẦN ĐIỀU KHIỂN
C.1 Tay điều khiển
C.1.1 Kích thước lớn nhất giữa mặt trước của tay điều khiển và mặt sau của tay nắm không vượt quá 120 mm, được đo vuông góc với trục của tay nắm tại một điểm bất kỳ giữa điểm giữa và một đầu mút của tay nắm phần gần điểm tựa của tay điều khiển nhất [xem hình C.1(a)]. Đối với các xe có lắp bộ phận chọn số kết hợp với cơ cấu điều khiển li hợp thì khoảng cách nói trên không vượt quá 135 mm.
C.1.2 Kích thước này có thể kéo dài vượt qua điểm giữa của tay nắm và hướng về phía đầu hở của tay nắm.
C.1.3 Kích thước tối thiểu (khoảng sáng) giữa mặt sau của tay điều khiển với mặt trước của tay nắm không nhỏ hơn 45 mm đo tại bất kỳ điểm nào trong khoảng giữa điểm ngoài cùng và điểm giữa của tay nắm [xem hình C.1(b)].
C.1.4 Kích thước này có thể giảm còn cách xa điểm giữa của tay nắm và hướng về phía điểm tựa nhưng không được phép nhỏ hơn 25 mm.
C.1.5 Đầu ngoài cùng của tay điều khiển không được nhô ra khỏi đầu ngoài cùng của tay nắm một khoảng lớn hơn 30mm khi tay điều khiển đang ở vị trí của nó và có lực bóp tối đa [xem hình C.1 (c)].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Cần điều khiển bằng chân
C.2.1.1 Kích thước lớn nhất giữa mặt sau của phần tác dụng của cần điều khiển bằng chân và mặt sau của giá để chân tương ứng không được vượt quá 200 mm đo tại bất kỳ điểm nào của phần tác dụng (xem hình C.2).
C.2.1.2 Kích thước tối thiểu (khoảng cách) giữa mặt sau của phần tác dụng của cần điều khiển bằng chân và mặt trước của bộ phận để chân tương ứng không được nhỏ hơn 105mm đo tại bất kỳ điểm nào của phần tác dụng (xem hình C.2).
C.2.1.3 Đối với các giá để chân có thể điều chỉnh được thì các kích thước đó phải đo tại các vị trí thông thường của chỗ điều chỉnh của giá để chân theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất cho người sử dụng xe (hướng dẫn sử dụng) và cần điều khiển bằng chân đang ở vị trí như quy định của nhà sản xuất.
C.2.2 Cần sang số
C.2.2.1 Kích thước (K) giữa phần sau của chi tiết tỳ, hoặc mặt sau của phần tác dụng đặt trước cần sang số và mặt sau của bộ phận để chân không vượt quá 200 mm hoặc không nhỏ hơn 60 mm (xem hình C.3).
C.2.2.2 Kích thước (L) giữa phần trước của chi tiết tỳ, hoặc mặt trước của phần tác dụng đặt phía sau cánh tay đòn và mặt sau của giá để chân không vượt quá 100mm và không nhỏ hơn 50 mm (xem hình C.3).
C.2.2.3 Đối với các giá để chân có thể điều chỉnh được thì các kích thước đó phải đo tại các vị trí thông thường của chỗ điều chỉnh của bộ phận để chân theo hướng dẫn sử dụng và cánh tay đòn đang ở vị trí như quy định của nhà sản xuất.
C.2.3 Bàn đạp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3.1.1 Kích thước lớn nhất giữa phần sau của chi tiết tỳ của bàn đạp và mặt sau của giá để chân tương ứng không được quá 170 mm đo tại bất kỳ điểm nào (xem hình C.4).
C.2.3.1.2 Kích thước nhỏ nhất (khoảng cách) giữa phần sau của chi tiết tỳ của bàn đạp và mặt trước của giá để chân tương ứng không nhỏ hơn 50 mm đo tại bất kỳ điểm nào (xem hình C.4).
C.2.3.1.3 Đối với các giá để chân có thể điều chỉnh được thì các kích thước đó phải đo tại các vị trí thông thường của chỗ điều chỉnh của bộ phận để chân đó theo hướng dẫn sử dụng và bàn đạp đang ở vị trí như quy định của nhà sản xuất.
C.2.3.2 Các xe lắp bàn để chân
C.2.3.2.1 Kích thước lớn nhất giữa bề mặt của bàn để chân và điểm cao nhất của chi tiết tỳ của bàn đạp, được đo vuông góc với bề mặt của bàn để chân chỗ gần bàn đạp, khoảng cách đó không vượt quá 105 mm (xem hình C.5).
C.2.3.2.2 Cạnh ngoài cùng chi tiết tỳ của bàn đạp không vượt qua khỏi cạnh ngoài của sàn một khoảng vượt quá 25 mm (xem hình C.5).
Hình C.1(a)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
D.1 Phụ lục này quy định các biểu tượng, ký hiệu thường dùng để nhận biết một bộ phận nhất định nào đó như cơ cấu điều khiển, bộ phận báo hiệu làm việc và các bộ phận chỉ báo lắp trên môtô, xe máy và cách để sử dụng chính phụ lục này. Đồng thời cũng chỉ ra các quy định về mầu đèn của các bộ phận báo hiệu làm việc cho tín hiệu quang học để thông báo cho người lái tình trạng hoặc chức năng làm việc một bộ phận bộ phận là đúng hoặc hư hỏng và trang bị lắp đặt vào các cơ cấu điều khiển tương ứng.
D.2 Phụ lục này có thể áp dụng cho các cơ cấu điều khiển phải lắp vào bảng chỉ dẫn điều khiển hoặc gần bảng này để người lái sử dụng. Việc xác định phạm vi áp dụng không quy định sự bắt buộc phải có của mỗi và mọi cơ cấu điều khiển liệt kê trong phụ lục này.
D.3 Các biểu tượng phải được người lái nhận dạng rõ ràng như điều D.5 dưới đây khi nhìn từ vị trí lái.
D.4 Các biểu tượng phải nổi bật so với môi trường xung quanh, phải phát sáng trong bóng tối hoặc tối thẫm giữa môi trường ánh sáng.
D.5 Các biểu tượng phải lắp lên trên hoặc sát cạnh các cơ cấu điều khiển hoặc bộ phận báo hiệu làm việc cần nhận dạng. Trường hợp không lắp được như yêu cầu trên thì phải lắp nối biểu tượng với các cơ cấu điều khiển hoặc báo hiệu làm việc ở một khoảng cách càng ngắn càng tốt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7 Nguồn sáng hội tụ được biểu thị bằng các tia sáng song song và nguồn sáng khuếch tán được biểu thị bằng các tia sáng tách ra các phía khác nhau.
D.8 Các mầu dưới đây được dùng cho các bộ phận báo hiệu làm việc, ý nghĩa của các mầu đó sẽ như sau:
Đỏ: Nguy hiểm
Vàng (hổ phách): Chú ý
Xanh lá cây: An toàn
(mầu xanh da trời chỉ được dùng cho bộ phận báo hiệu làm việc luồng sáng điều khiển của đèn chiếu xa)
D.9 Chỉ dẫn và minh họa của các biểu tượng
Chú thích - 1) Phù hợp với các tiêu chuẩn Quốc tế: ISO 6727 - 1981 và 4129 - 1978. Với mục đích để đảm bảo chính xác các nội dung, các hình vẽ đúng với các phần tương ứng, các biểu tượng phù hợp với hệ thống ISO.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Mầu của ánh sáng báo hiệu làm việc: mầu xanh da trời)
Hình D.2 - Điều khiển đèn chiếu sáng phía trước - Đèn chiếu gần
Hình D.3 - Đèn báo rẽ
(Mầu của ánh sáng báo hiệu: mầu xanh lá cây)
Hình D.4 - Cảnh báo nguy hiểm
(Mầu của ánh sáng báo hiệu làm việc: mầu đỏ hoặc hoạt động đồng thời cả 2 hình mũi tên của hình D.3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.5 - Trợ giúp khởi động khi thời tiết lạnh
(Mầu của ánh sáng báo hiệu làm việc: mầu vàng hổ phách)
Hình D.6 - Còi
Hình D.7 - Nhiên liệu
(Mầu của ánh sáng báo hiệu làm việc: mầu vàng hổ phách)
Hình D.8 - Nhiệt độ làm mát động cơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.9 - Nạp ắc qui
(Mầu của ánh sáng báo hiệu làm việc: mầu đỏ)
Hình D.10 - Dầu bôi trơn động cơ
(Mầu của ánh sáng báo hiệu làm việc: mầu đỏ)
Hình D.11 - Đèn sương mù trước 3)
(Mầu của ánh sáng báo hiệu làm việc: mầu xanh lá cây)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.12 - Đèn sương mù sau
(Mầu của ánh sáng báo hiệu làm việc: mầu vàng hổ phách)
Hình D.13 - Van cung cấp nhiên liệu - vị trí đóng “ off”
Van cung cấp nhiên liệu - vị trí mở “ ON”
Hình D.14 - Van cung cấp nhiên liệu - vị trí dự trữ “ RESERVE”
Hình D.15A - Vị trí "dừng"
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.15B - Vị trí "hoạt động"
Hình D.15A,B - Điều khiển đánh lửa (khóa điện) hoặc dừng động cơ
Hình D.16A - Đèn vị trí
(Mầu của ánh sáng báo hiệu: mầu xanh lá cây)
Hình D.16B - Công tắc đèn chính
(Mầu của ánh sáng báo hiệu: mầu xanh lá cây)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.16A,B,C - Công tắc hệ thống ánh sáng
(Có thể được kết hợp với khoá điện)
Hình D.17 - Vị trí số trung gian
(Mầu của ánh sáng báo hiệu làm việc: mầu xanh lá cây)
Hình D.18 - Khởi động điện
Chú thích
(1) Phần bên trong của biểu tượng có thể hoàn toàn là một mầu sẫm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu trên một bộ phận điều kiển dùng cho cả đèn sương mù phía trước và phía sau, biểu tượng được chỉ rõ là "đèn sương mù phía trước".
(quy định)
CẤU TẠO MẪU CƠ SỞ CHO BIỂU TƯỢNG TRONG PHỤ LỤC D
1. Hình vuông cơ sở có cạnh 50 mm; kích thước bằng kích thước danh nghĩa, 'a', của mẫu nền cơ sở.
2. Đường tròn cơ sở đường kính 56 mm có diện tích xấp xỉ bằng diện tích hình vuông cơ sở (1).
3. Đường tròn thứ hai đường kính 50 mm, nội tiếp đường tròn của hình vuông cơ sở (1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 và 6. là hai hình chữ nhật có diện tích tương đương bằng diện tích của hình vuông cơ sở (1) chúng vuông góc với nhau, chúng được vẽ cắt cạnh đối diện của hình vuông cơ sở một cách đối xứng.
7. Hình vuông thứ ba có cạnh đi qua các giao điểm của hình vuông cơ sở (1) với đường tròn cơ sở (2) và nghiêng một góc 450, cho 2 kích thước mẫu cơ sở là chiều dọc và chiều ngang lớn nhất.
8. Hình bát giác không đều, hình thành bởi các đường nghiêng một góc 300 với cạnh của hình vuông (7). Mẫu cơ sở được đặt chồng lên một hình vuông 12.5 mm trùng khớp với hình vuông cơ sở (1).
Hình D.1.1
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6957:2001 về Phương tiện giao thông đường bộ - Cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai bánh - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6957:2001 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 28/12/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6957:2001 về Phương tiện giao thông đường bộ - Cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai bánh - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video