P |
kW |
Công suất ra có ích, không hiệu chỉnh |
CO |
g/kWh |
Phát thải cacbonmonnoxit |
HC |
g/kWh |
Phát thải hydrocacbon |
NOx |
g/kWh |
Phát thải các nitơoxit |
PT |
g/kWh |
Phát thải hạt |
CO, HC, |
|
|
NOx,PT |
g/kWh |
Trọng lượng riêng phát thải trung bình |
conc |
ppm |
Nồng độ (phần triệu theo thể tích) |
conc W |
ppm |
Nồng độ ẩm (phần triệu theo thể tích) |
conc D |
ppm |
Nồng độ khô (phần triệu theo thể tích) |
mass |
g/h |
Lưu lượng tính theo khối lượng (lưu lượng khối lượng) của chất gây ô nhiễm |
WF |
|
Hệ số thống kê |
WFe |
|
Hệ số thống kê hiệu dụng |
GEXH |
kg/h |
Lưu lượng khối lượng khí thải ở trạng thái ẩm |
|
m3/h |
Lưu lượng tính theo thể tích (lưu lượng thể tích) khí thải ở trạng thái khô |
|
m3/h |
Lưu lượng thể tích khí thải ở trạng thái ẩm |
GAIR |
kg/h |
Lưu lượng khối lượng không khí nạp |
V'AIR |
m3/h |
Lưu lượng thể tích không khí nạp ở trạng thái khô |
V''AIR |
m3/h |
Lưu lượng thể tích không khí nạp ở trạng thái ẩm |
GFUEL |
kg/h |
Lưu lượng nhiên liệu |
GDIL |
kg/h |
Lưu lượng khối lượng không khí pha loãng |
V''DI |
m3/h |
Lưu lượng khối lượng không khí pha loãng ở trạng thái ẩm |
MSAM |
kg |
Khối lượng mẫu qua các bộ lọc lấy mẫu hạt |
VSAM |
m3 |
Thể tích mẫu qua các bộ lọc lấy mẫu hạt ở trạng thái ẩm |
V''EDF |
m3/h |
Lưu lượng thể tích pha loãng tương đương ở trạng thái ẩm |
GEDF |
kg/h |
Lưu lượng khối lượng pha loãng tương đương |
i |
|
Chỉ số dưới dòng chữ biểu thị một chế độ riêng biệt |
pf |
mg |
Khối lượng mẫu hạt |
GTOT |
kg/h |
Lưu lượng khối lượng khí thải được pha loãng |
V''TOT |
m3/h |
Lưu lượng thể tích khí thải được pha loãng ở trạng thái ẩm |
p |
|
Tỷ lệ pha loãng |
r |
|
Tỷ lệ giữa các diện tích mặt cắt ngang của đầu ống học lấy mẫu và của ống xả |
Ap |
m2 |
Diện tích mặt cắt ngang của đầu ống lấy mẫu kiểu đẳng động học |
AT |
m2 |
Diện tích mặt cắt ngang của ống xả |
HFID |
|
Thiết bị dò ion hóa ngọn lửa nung nóng |
NDUVR |
|
Sự hấp thụ cộng hưởng tia cực tím không khuyếch tán |
NDIR |
|
Vùng hồng ngoại không khuyếch tán |
HCLA |
|
Thiết bị phân tích quang hóa kiểu nhiệt |
S |
kW |
Mức công suất chỉnh đặt của động lực kế như chỉ ra trong |
|
|
điều 4.4.2.4 của tiêu chuẩn này. |
Pmin |
kW |
Công suất có ích nhỏ nhất của động cơ như chỉ ra trên dòng (e) trong bảng của điều 7.2. trong phụ lục G1 của tiêu chuẩn này |
L |
|
Phần trăm tải như đuợc chỉ ra trong điều 4.4.1 của tiêu chuẩn này |
Pmax |
kW |
Công suất hấp thụ cho phép lớn nhất bởi thiết bị do động cơ dẫn động theo quy định trong điều 8 của phụ lục H của tiêu chuẩn này trừ đi công suất hấp thụ toàn bộ bởi thiết bị do động cơ dẫn động trong khi thử như quy định trong điều 7.2.2 của phụ lục G1 của tiêu chuẩn này |
4.1. Giới thiệu
Các chất khí và hạt gây ô nhiễm do động cơ được đưa vào thử nghiệm phải được đo bằng phương pháp được trình bày sau đây. Phụ lục A và D cúa tiêu chuẩn này mô tả các hệ thống được giới thiệu để phân tích các chất khí và hạt gây ô nhiễm và các hệ thống lấy mẫu các hạt. Các hệ thống hoặc thiết bị phân tích khác có thể được chấp nhận bởi cơ quan kỹ thuật thử nghiệm nếu thấy rằng chúng cho những kết quả tương đương. Đối với một phòng thí nghiệm riêng biệt khác, kết quả được xác định là tương đương khi giá trị của chúng nằm trong khoảng ± 5% của kết quả thử do một trong các hệ thống chuẩn được mô tả ở đây. Đối với các chất thải dạng hạt chỉ có hệ thống pha loãng kiểu lưu lượng đầy đủ mới được công nhận là hệ thống chuẩn. Để giới thiệu một hẹ thống mới theo tiêu chuẩn này, tính tương đương của nó với hệ thống chuẩn phải được quyết định trên cơ sở tính đến khả năng lặp lại và tái tạo lại được kết quả của nó bởi một phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn quốc tế như đuợc mô tả trong ISO 5725.
Phụ lục B trình bày phương pháp hiệu chuẩn máy phân tích, phụ lục C trình bày phương pháp tính toán dạng hạt và khí thải.
Các yêu cầu đối với nhiên liệu điêzen được trình bày trong phụ lục E, các yêu cầu đối với nhiên liệu khí thiên nhiên được trình bày trong phụ lục F.
Phép thử phải được thực hiện với động cơ được lắp trên một băng thử và được nối với một động lực kế (thiết bị đo công suất động cơ)
4.2. Điều kiện thử động cơ
4.2.1 Phải đo nhiệt độ tuyệt đối (T) của không khí tại cửa nạp vào của động cơ được biểu diễn theo độ Kelvin và áp suất không khí khô (ps) được biểu diễn theo kPa, và thông số F phải được xác định theo các mục sau đây:
4.2.2 Các động cơ tăng áp dẫn động cơ khí và động cơ tự hút không khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.2. Động cơ cháy cưỡng bức
4.2.3 Động cơ tăng áp tuabin có hoặc không có làm mát không khí nạp:
4.2.3.1. Động cơ C.I.
4.2.3.2. Động cơ cháy cưỡng bức
4.2.4. Phép thử là đúng khi thông số F phải như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Nhiên liệu
Nhiên liệu phải là nhiên liệu chuẩn được quy định trong phụ lục E đối với động cơ C.I. và trong phụ lục F của tiêu chuẩn này đối với động cơ N.G.
4.3.1 Đối với LPG, nhiên liệu phải có chất lượng thương mại, tỉ trọng và nhiệt trị của nó phải
được xác định và được ghi trong báo cáo.
4.4. Chu trình thử
4.4.1 Chu trình thử 13 chế độ (13 - mode cycle) sau đây phải được tuân theo trong vận hành
động lực kế khi thử động cơ:
Chế độ (pha)
Tốc độ động cơ khí thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
Không tải Trung gian Trung gian Trung gian Trung gian Trung gian
-
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
75
100
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tải Danh định Trung gian Trung gian Trung gian Trung gian Không tải
-
100
7
50
25
10
-
4.4.2 Tiến hành thử ít nhất hai giờ truớc khi thử, mỗi tấm lọc (giấy lọc) để đo lượng phát thải của các hạt phải được đặt vào một đĩa Petri được đóng kín nhưng không bịt kín hẳn và được đặt trong buồng cân để ổn định (điều hoà) nhiệt độ. Vào lúc cuối mỗi giai đoạn ổn định, mỗi tấm lọc đựoc cân và trọng lượng bì được ghi lại. Sau đó tấm lọc được cất giữa trong đĩa Petri - đĩa này phải vẫn còn nằm trong buồng cân, hoặc được cất giữa trong một bình chứa tấm lọc được nút kín cho tới khi được dùng để thử. Trong vòng một giờ sau khi lấy tấm lọc ra khỏi buồng cân, nếu tấm lọc không được sử dụng nó phải được cân lại trước khi sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ điều tốc và hệ thống nhiên liệu phải được điều chỉnh theo quy định trong tài liệu bán hàng và bảo duỡng của nhà sản xuất.
Đối với động cơ N.G., nhiệt độ và áp suất nhiên liệu ở cấp cuối cùng của bộ giảm áp phải nằm trong khoảng quy định của nhà sản xuất; thiết bị hạn chế tốc độ và hệ thống nhiên liệu phải được điều chỉnh theo quy định trong tài liệu bán hàng và bảo dưỡng của nhà sản xuất. Mỗi lần thử thực hiện các bước sau đây:
4.4.2.1 Dụng cụ và đầu lấy mẫu phải được lắp ráp theo yêu cầu đề ra khi sử dụng một hệ thống pha loãng lưu lượng toàn phần để làm loãng khí thải, đuôi ống được nối vào hệ thống, và các mức hạn chế áp suất nạp và áp suất ngược của khí thải được điều chỉnh lại cho phù hợp. Lưu lượng toàn bộ phải được điều chỉnh để duy trì được nhiệt độ của khí thải đã được pha loãng không lớn hơn 3250K (520C) ngay trước các tấm lọc hạt ở chế độ có dòng nhiệt lớn nhất như đã xác định theo lưu lượng và hoặc nhiệt độ khí thải;
4.4.2.2 Hệ thống làm mát và hệt hống pha loãng lưu lượng toàn phần, hoặc hệ thống pha loãng lưu lượng từng phần theo thứ tự, được khởi động.
4.4.2.3 Động cơ đuợc khởi động và được làm ấm lên cho tới khi tất cả nhiệt độ và áp suất đạt tới trạng thái cân bằng.
4.4.2.4 Đặc tính mô men xoắn ở toàn tải phải được xác định bằng thực nghiệm để tính các giá trị mômen xoắn cho các chế độ thử quy định và để kiểm tra tính phù hợp của đặc tính động cơ được thử với những thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Đặc tính đã được hiệu chỉnh không được sai khác hơn ±4% về mô men xoắn có ích lớn nhất so với các giá trị do nhà sản xuất đã khai báo. Công suất hấp thụ cho phép lớn nhất bởi thiết bị được động cơ dẫn động, được nhà sản xuất khai báo để áp dụng cho kiểu động cơ, được tính đến khi xem xét. Mức công suất chỉnh đặt của động lực kế đối với từng tốc độ và tải trọng động cơ được tính toán theo công thức sau:
S=Pmin x +
Paux
Trong đó:
S là mức động lực kế;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là phần trăm tải như chỉ ra trong 4.4.1 ở trên;
Puax là công suất hấp thụ cho phép toàn bộ của thiết bị đuợc động cơ dẫn động trừ đi công suất của thiết bị bất kỳ nào được dẫn động thực sự bởi động cơ: (d) - (b) của phụ lục G1, 7.2 tiêu chuẩn này
4.4.2.5 Các máy phân tích khí thải được điều chỉnh về ở điểm 0 trên thang đo (zero) và được điều chỉnh thang đo. Khởi động hệ thống lấy mẫu hạt. Khi sử dụng hệ thống pha loãng lưu lượng từng phần, tỉ lệ pha loãng phải được lập ra sao cho duy trì được nhiệt độ của khí thải đã được pha loãng không lớn hơn 3250K (520C) ngay trước các tấm lọc hạt ở chế độ có dòng nhiệt lớn nhất được xác định theo lưu lượng và/ hoặc nhiệt độ khí thải.
Phạm vi vận tốc khí thải và những dao động của áp suất, nếu có thể, được kiểm tra và được điều hcỉnh theo những yêu cầu của phụ lục D.
4.4.2.6 Trình tự thử được bắt đầu (xe, 4.4.1 ở trên). Động cơ được chạy trong 6 phút ở mỗi chế độ, kết thúc việc thay đổi tốc độ và tải của động cơ trong phút thứ nhất. Các đuờng đặc tính của các máy phân tích được ghi cho cả 6 phút với dòng khí thải đi qua các máy phân tích ít nhất trong cả 3 phút cuối cùng. Để lấy mẫu hạt, hai tấm lọc (tấm lọc chính và tấm lọc dự trữ, xem phụ lục D) được sử dụng cho toàn bộ quá trình thử. Với một hệ thống pha loãng lưu lượng từng phần, đối với mỗi chế độ, tỷ lệ kết quả pha loãng dòng khí thải chỉ được sai khác trong khoảng ±7% so với tỷ lệ trung bình của tất cả các chế độ. Với hệ thống pha loãng lưu lượng toàn phần, tỷ lệ lưu lượng khối luợng tổng cộng chỉ được sai khác trong khoảng ±7% so với tỷ lệ trung bình của tất cả các chế độ. Khối lượng mẫu đuợc thấm qua các tấm lọc hạt (MSAM) phải được điều chỉnh ở mỗi chế độ có tính đến trọng số thống kê chế độ tổng thể và tỉ lệ lưu lượng khối lượng lượng nhiên liệu hoặc khí thải (xem phụ lục D). Thời gian lấy mẫu ít nhất là 20 giây. Việc lấy mẫu phải được thực hiện trong mỗi chế độ càng chậm càng tốt. Tốc độ và tải của động cơ, nhiệt độ không khí nạp và lưu lượng khí thải phải được ghi trong suốt năm phút cuối của từng chế độ, với những yêu cầu về tốc độ và tải phải được đáp ứng trong suốt thời gian lấy mẫu hạt, nhất là trong suốt phút cuối cùng của mỗi chế độ.
4.4.2.7 Phải đọc và ghi bất kỳ số liệu nào cần bổ sung cho việc tính toán (xem điều 4.5 của tiêu chuẩn này)
4.4.2.8 Các mức chỉnh 0 và mức chỉnh thang đo của các máy phân tích khí thải phải được kiểm tra và chỉnh đặt lại, như yêu cầu, ít nhất ở cuối phép thử. Phép thử sẽ được coi là thỏa m∙n yêu cầu nếu mức điều chỉnh cần thiết sau phép thử không lớn hơn độ chính xác của các máy được quy định trong 2.3.2 của phụ lục A của tiêu chuẩn này.
4.5. Đánh giá số liệu
4.5.1. Vào lúc kết thúc việc thử, ghi lại khối lượng mẫu tổng cộng thấm qua tấm lọc (MSAM).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2. Để đánh giá bằng ghi biểu đồ phát thải chất khí, phải xác định được 60 giây cuối cùng của từng chế độ và số đọc trung bình trên đồ thị đối với HC, CO và NOx trong mỗi chế độ được xác định từ những kết quả đọc trung bình và số liệu hiệu chuẩn tương đương. Tuy nhiên, một kiểu ghi khác có thể được sử dụng nếu nó đảm bảo thu được số liệu tương đương.
5. Phương pháp kiểm tra trong sản xuất
5.1. Phương pháp thử khí thải: Như quy định trong điều 4 của tiêu chuẩn này
5.2. Phương pháp chọn mẫu và đánh giá:
Nếu động cơ được chọn từ loạt sản phẩm để thử không thỏa m∙n các yêu cầu của 6.3.4.2.1 của TCVN 6565 : 1999 thì nhà sản xuất có thể đề nghị thực hiện các phép đo trên một mẫu gồm các động cơ được lấy từ loạt sản phẩm đó, bao gồm cả động cơ được chọn thử lần đầu tiên. Nhà sản xuất phải xác định kích thước mẫu (số lượng động cơ) n theo thỏa thuận với cơ sở dịch vụ kỹ huật. Phải thử các động cơ trừ động cơ đuợc chọn đầu tiên. Sau đó phải xác định trung bình công ( X ) của các kết quả đạt được từ mẫu đối với từng chất gây ô nhiễm. Việc sản xuất loạt sản phẩm đó sẽ được coi là phù hợp nếu các điều kiện sau đây đuợc đáp ứng:
X là một kết quả riêng bất kỳ thu được trong bộ mẫu n;
X là giá trị trung bình của các kết quả thử
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là một trọng số thống kê phụ thuộc vào n và được cho trong bảng 1 dưới đây
Bảng 1 - Trọng số thống kê
n
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
k
0,973
0,613
0,489
0,421
0,376
0,342
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,296
0,279
n
11
12
13
14
15
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
k
0,265
0,253
0,242
0,233
0,224
0,216
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,203
0,198
Nếu n> 20 thì k =
5.3. Cơ sở kỹ thuật chịu trách nhiệm kiểm tra sự phù hợp của sản xuất phải thực hiện các phép thử trên các động cơ đã được chạy ra hoàn toàn hoặc một phần, theo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.
5.4. Tần suất thông thường của những kiểm tra được ủy quyền bởi người có thẩm quyền phải là một lần 1 năm. nếu những yêu cầu trong 6.3.4.2 của TCVN 6565 : 1999 không được đáp ứng, người có thẩm quyền phải đảm bảo rằng tất cả những bước cần thiết sẽ được thực hiện để thiết lập lại sự phù hợp của sản xuất càng nhanh càng tốt.
A.1. Giới thiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mỗi chế độ thử, nồng độ mỗi chất khí ô nhiễm, lưu lượng khí thải, công suất đầu ra được xác định và các giá trị đo phải được cân. Đối với các hạt, việc lấy mẫu được thực hiện trong suốt chu trình thử cuối cùng. Tất cả các giá trị đo được tính ra gam cho mỗi chất gây ô nhiễm phát thải ra trên mỗi kilôoát giờ, như được mô tả trong của phụ lục C của tiêu chuẩn này.
A.2. Trang thiết bị
A.2.1 Động lực kế và thiết bị động cơ
Thiết bị sau đây được dùng để thử khí thải của động cơ trên các động lực kế thử động cơ.
A.2.1.1Một động lực kế thử động cơ với những đặc tính phù hợp để thực hiện chu trình như mô tả trong 5.4 của tiêu chuẩn này.
A.2.1.2Các dụng cụ đo tốc độ, mô men xoắn, tiêu hao nhiên liệu, tiêu thụ không khí, nhiệt độ chất làm mát và chất bôi trơn, áp suất khí thải và độ tụt áp tại ống góp khí nạp, nhiệt độ khí thải, nhiệt độ không khí nạp, áp suất không khí, độ ẩm và nhiệt độ nhiên liệu. Độ chính xác của những dụng cụ này phải thỏa m∙n phương pháp đo công suất động cơ đốt trong của ôtô của ECE (Quy định UN/ECE số 85); các dụng cụ khác phải có độ chính xác thỏa m∙n các yêu cầu sau đây:
A.2.1.2.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ khí thải phải được đo với độ chính xác ±50K (50C), nhiệt độ các chất khác phải được đo với độ chính xác ± 1,50K (1,50C).
A.2.1.2.2. Độ ẩm tuyệt đối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.3 Một hệ thống làm mát động cơ với dung tích đủ để duy trì nhiệt độ làm việc của động cơ ở mức quy định trong suốt thời gian thử động cơ theo quy định.
A.2.1.4 ở nơi mà có thể có rủi ro ảnh hưởng đáng kể đến công suất động cơ, hoặc khi nhà sản xuất yêu cầu, phải lắp một hệ thống khí thải đầy đủ khi chuẩn bị sử dụng, không cách nhiệt và không được làm mát, kéo dài ít nhất 0,5m sau chỗ lắp các đầu lấy mẫu khí thải thô (ban đầu).
Trong các trường hợp khác, có thể lắp một hệ thống tương đương với điều kiện là áp suất đo ở đầu ra của hệ thống xả của động cơ không sai khác hơn 1000Pa so với áp suất được quy định bởi nhà sản xuất.
Cửa thoát của hệ thống xả được xác định như một điểm cách 150mm về phía cuối dòng khí thải so với điểm cuối của phần lắp vào động cơ của hệ thống xả.
A.2.1.5Khi có một rủi ro ảnh hưởng đáng kể đến công suất động cơ, hoặc khi nhà sản xuất yêu cầu, phải lắp một hệ thống khí nạp đầy đủ khi chuẩn bị sử dụng.
Trong các trường hợp khác, có thể sử dụng một hệ thống tương đương và nên kiểm tra để xác định rằng áp suất nạp không sai khác hơn 100Pa so với giới hạn đã được nhà sản xuất quy định đối với một bầu lọc không khí.
A.2.2. Lưu lượng khí thải
Để tính lượng phát thải cần biết lưu lượng khí thải (xem 1.1.1 của phụ lục C). Để xác định lưu lượng khí thải, một trong các phương pháp sau đây có thể sử dụng.
A.2.2.1Đo trực tiếp lưu lượng khí thải bằng ống phun lưu lượng hoặc hệ thống đo tương tự.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.2.1. Đối với các động cơ C.I.
GEXH = GAIR + GFUEL
hoặc
V'EXH = V'AIR - 0,75GFUEL (thể tích khí thải khô)
hoặc
V''EXH = V''AIR + 0,77GFUEL (thể tích khí thải ướt)
Độ chính xác của việc xác định lưu lượng khí thải phải bằng ±2,5% hoặc tốt hơn. Nồng độ CO phải được đo trong khí thải khô. Phát thải CO phải được tính toán từ thể tích khí thải khô (V'EXH). nếu tỷ lệ lưu lượng khối lượng khí thải (GEXH) được sử dụng trong tính toán, nồng độ CO và NOx phải được liên quan với khí thải ướt. Sự tính toán phát thải HC sẽ gồm GEXH và V''EXH theo phương pháp đo được sử dụng.
A.2.2.2.2. Đối với động cơ N.G.
GEXH = GAIR + GFUEL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V'EXH = V'AIR - 1,35GFUEL (thể tích khí thải khô)
hoặc
V''EXH = V''AIR + 1,36GFUEL (thể tích khí thải ướt)
Độ chính xác của việc xác định lưu lượng khí thải phải là ±2,5% hoặc tốt hơn.
A.2.2.2.3. Đối với động cơ nhiên liệu LPG
V'EXH = V'AIR - GFUEL (thể tích khí thải khô)
hoặc
V''EXH = V''AIR + GFUEL (thể tích khí thải ướt)
A.2.3. Thiết bị lấy mẫu và phân tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.1Máy phân tích
Các chất khí gây ô nhiễm phải được phân tích bằng các dụng cụ sau đây:
A.2.3.1.1. Phânt ích cacbon mônôxit (CO)
Máy phân tích CO phải là loại máy hấp thụ hồng ngoại không khuyếch tán (NDIR)
A.2.3.1.2. Phân tích hydrocacbon (HC)
Máy phân tích HC phải là máy loại dò ion hóa ngọn lửa nung nóng (HFID). Do có hydrocacbon nặng trong khí thải điêzen, hệ thống HFID phải được nung nóng và duy trì ở nhiệt độ 453 -
4730K (180-2000C). Nó phải được hiệu chuẩn theo quy định trong 5.4.5.2 của tiêu chuẩn này.
A.2.3.1.3. Phân tích Nitơ ôxit (NOx)
Máy phân tích nitơ Ôxit (NOx) phải là loại máy quang hóa (CLA), quang hóa kiểu nhiệt hoặc tương đương.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phân tích CO2 phải là loại máy hấp thụ hồng ngoại không khuyếch tán (NDIR)
A.2.3.2 Độ chính xác
Các máy phân tích phải có một thang đo tương hợp với độ chính xác yêu cầu để đo nồng độ các chất khí gây ô nhiễm trong mẫu khí thải. Độ chính xác phải là ± 2,5% toàn thang đo hoặc tố hơn. Đối với nồng độ nhỏ hơn 100ppm, sai số đo phải không quá ±3 ppm.
A.2.3.3 Làm khô khí
Các thiết bị làm khô khí tùy chọn không được ảnh hưởng đến hàm lượng chất ô nhiễm của dòng khí.
A.2.3.4 Lấy mẫu
Phải sử dụng một đuờng ống lấy mẫu được gia nhiệt để phân tích HC liên tục cùng với thiết bị dò ion hóa ngọn lửa (HFID) kể cả máy ghi (R). Trong suốt quá trình thử,nhiệt độ của hệ thống lấy mẫu đầy đủ phải được giữ trong khoảng 453 - 4730K (180-2000C). Đường ống lấy mẫu gia nhiệt phải được lắp với một tấm lọc được nung nóng (F) (hiệu suất 99% với các hạt xấp xỉ 0,3 mm). Một đường ống lấy mẫu gia nhiệt thứ hai để phân tích NOx được sử dụng khi thích hợp. Nhiệt độ của đường ống này phải được điều khiển trong khoảng 368 - 4730K (95-2000C).
Đường ống lấy mẫu để phân tích CO (CO2) có thể là loại gia nhiệt hoặc không.
A.2.3.5Xác định các hạt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Giới thiệu
Mỗi máy phân tích phải được hiệu chuẩn thường xuyên khi cần thiết để thỏa m∙n yêu cầu về độ chính xác của phương pháp thử. Phuơng pháp hiệu chuẩn mà sẽ được sử dụng được mô tả trong phụ lục này dùng cho các máy phân tích được chỉ ra trong A.2.3 của phụ lục A.
B.2. Các loại khí
B.2.1 Khí tinh khiết
Những khí sau đây phải sẵn có cho việc hiệu chuẩn và vận hành:
Nitơ tinh khiết (độ tinh khiết ≤ 1ppm C, ≤1 ppm CO, ≤400 ppm CO2, ≤1 ppm NO);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp hydro (40 ±2% hydro, heli cân bằng) (đột tinh khiết ≤ 1ppm C, ≤ 400ppm CO2, ≤ 1ppm NO) (hàm lượng ôxy giữa 18-21 % thể tích); Propan (đột inh khiết tối thiểu : 99,5%)
B.2.2 Các loại khí hiệu chuẩn thang đo
Phải có những khí có thành phần hóa học sau đây: Hỗn hợp của C3H8 và không khí tổng hợp tinh khiết (xem B.2.1. ở trên); Co và nitơ tinh khiết; NO và nitơ tinh khiết (số lượng NO2 trong khí hiệu chuẩn này khôg được quá 5% hàm lượng NO);
Nồng độ thực của một khí hiệu chuẩn thang đo phải có sai số trong khoảng ± 2% của giá trị danh nghĩa. Tất cả nồng độ của các khí hiệu chuẩn phải được cho theo thể tích (phần trăm hoặc phần triệu thể tích).
Các khí dùng để hiệu chuẩn thang đo phải thu được bằng một thiết bị tách khí, pha loãng với
N2 tinh khiết hoặc với không khí tổng hợp tinh khiết.
Độ chính xác của thiết bị trộn phải sao cho nồng độ của các khí hiệu chuẩn thang đo có thể
được xác định với độ chính xác trong khoảng ±2%.
B.3. Thủ tục vận hành đối với máy phân tích và hệ thống lấy mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Thủ tục hiệu chuẩn
B.4.1. Thủ tục hiệu chuẩn phải được thực hiện trong khoảng 1 tháng trước khi thử khí thải.
Bộ thiết bị phải được hiệu chuẩn và các đường cong hiệu chuẩn được kiểm tra so với khí tiêu chuẩn. Phải dùng lưu luợng khí như khi lấy mẫu khí thải.
B.4.1.1ít nhất phải làm ấm thiết bị trong 2 giờ
B.4.1.2Thực hiện kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống. Dụng cụ lấy mẫu phải được tách ra khỏi hệ thống xả và được nút kín lại ở đầu ống. Bật công tắc cho máy bơm của máy phân tích chạy. Sau giai đoạn ổn định ban đầu tất cả các đồng hồ lưu lượng và áp suất phải chỉ ở điểm '0'
(zêrô). Nếu không, các đường ống lẫy mẫu phải được kiểm tra và khắc phục các rò rỉ.
B.4.1.3Máy phân tích NDIR phải được điều chỉnh thích hợp, và việc đốt cháy của ngọn lửa của máy phân tích HFID phải hoàn hảo.
B.4.1.4Các máy phân tích sử dụng không khí khô (hoặc nitơ), CO (CO2 nếu được sử dụng) và NOx tinh khiết phải được điều chỉnh điểm 0 (zêrô); không khí khô phải được sử dụng cho máy phânt ích HC. Khi sử dụng các khí hiệu chuẩn thích hợp, các máy phân tích phải được chỉnh đặt lại.
B.4.1.5nếu cần thiết việc điều chỉnh điểm 0 (zêrô) phải được kiểm tra lại và lặp lại thủ tục mô tả trong B.4.1.4 ở trên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1.7Khi sử dụng hệ thông pha loãng lưu lượng từng phần với dụng cụ lấy mẫu đẳng động học, tỷ lệ pha loãng được kiểm tra bằng cách cho động cơ chạy và sử dụng CO2 hoặc NOX trong khí thải được pha loãng và khí thải thô.
B.4.1.8Khi sử dụng hệ thống pha loãng toàn phần, lưu lượng toàn bộ được kiểm tra bằng một phép kiểm tra prôpan. Lấy khối lượng đo đuợc trừ đi khối lượng trọng trường của prôpan đã được phun vào hệ thống và sau đó đựoc chia cho khối lượng trọng trường đo. Bất kỳ một sựkhác biệt nào lớn hơn ±3% phải được hiệu chỉnh lại.
B.4.2. Thiết lập đuờng cong hiệu chuẩn
B.4.2.1Mỗi khoảng hoạt động được sử dụng bình thường đuợc hiệu chuẩn theo trình tự sau đây
B.4.2.2Đường cong hiệu chuẩn được thiết lạp bởi ít nhất 5 điểm hiệu chuẩn cách nhau càng đều càng tốt. Nồng độ danh nghĩa của khí hiệu chuẩn có nồng độ cao nhất phải không nhỏ hơn 80% của thang đo đầy đủ
B.4.2.3 Đường cong hiệu chuẩn được tính bằng phương pháp bình phương bé nhất. Nếu bậc đa thức kết quả lớn hơn 3, số điểm hiệu chuẩn ít nhất phải bằng bậc đa thức này cộng với 2.
B.4.2.4Đường cong hiệu chuẩn không được sai khác hơn ± 2 % so với giá trị danh nghĩa của mỗi khí hiệu chuẩn.
B.4.2.5Vết của đường cong hiệu chuẩn
Theo vết của đường cong hiệu chuẩn và các điểm hiệu chuẩn có thể kiểm tra được rằng việc hiệu chuẩn được thực hiện chính xác. Những thông số đặc tính khác nhau của máy phân tích phải được chỉ ra đặc biệt là:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy,
Điểm không.
Ngày thực hiện hiệu chuẩn.
B.4.2.6 Nếu cơ sở kỹ thuật thử nghiệm cho thấy rằng mình có thể có những công nghệ thay thế có thể có độ chính xác tương đương (ví dụ máy tính, các bộ chuyển thang đo điều khiển điện tử v.v.) thì có thể sử dụng được những công nghệ thay thế này.
B.4.3. Kiểm tra sự hiệu chuẩn
B.4.3.1Mỗi khoảng hoạt động được sử dụng bình thường của máy phải được kiểm tra trước mỗi lần phân tích theo các bước sau đây:
B.4.3.2 Sự hiệu chuẩn được kiểm tra với việc sử dụng một khí hiệu chuẩn điểm không và một khí chuẩn thang đo mà giá trị danh nghĩa của chúng gần bằng giá trị giả định đuợc phân tích.
B.4.3.3 Nếu, đối với 2 điểm được xem xét, giá trị đó không được sai khác hơn ±5% thang đo đầy đủ với giá trị lý thuyết, thì các thông số điều chỉnh có thể được sửa đổi.
Ngòai trường hợp này ra, phải thiết lập một đường cong hiệu chuẩn theo B.4.2 của phụ lục này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.4 Thử hiệu suất của bộ biến đổi NOX
B.4.4.1Hiệu suất của bộ biến đổi NO2 thành NO được thử như sau:
B.4.4.2Khi sử dụng phép thử đựơc lập ra như trình bày cuối phụ lục này và phương pháp duới đây, hiệu suất của bộ biến đổi có thể được thử bằng một thiết bị ôzôn hóa.
B.4.4.3Hiệu chuẩn máy phân tích quang hóa (CLA) trong khoảng hoạt động phổ biến nhất của máy theo quy định kỹ thuật của nhà sản xuất với việc sử dụng khí chuẩn điểm không và
khí chuẩn cỡ thang đo (hàm lượng NO của nó phải bằng khoảng 80% khoảng hoạt động và
nồng độ NO2 của hỗn hợp khí nhỏ hơn 5% nồng độ của NO). Máy phân tích NOX phải ở trong chế độ NO sao cho khí chuẩn thang đo không đi qua bộ biến đổi. Ghi nồng độ chỉ thị.
B.4.4.4Qua một ống chữ T, oxy được bổ sung liên tục cho lưu lượng khí chuẩn thang đo tới khi nồng độ chỉ thị nhỏ hơn khoảng 10% nồng độ tiêu chuẩn chỉ thị được cho tại B.4.4.3. ghi nồng độ chỉ thị (c). Thiết bị ion hóa được giữ không cho hoạt động trong suốt quá trình.
B.4.4.5Bây giờ máy ion hóa được hoạt động để sinh ra đủ ôzôn làm cho nồng độ NO giảm xuốg 20%. Ghi nồng độ chỉ thị (D).
B.4.4.6Máy phân tích NO được chuyển sang chế độ NOX, có nghĩa là hỗn hợp khí (gồm NO, NO2, O2, và N2) bây giờ đi qua bộ biến đổi. Ghi nồng độ chỉ thị (a).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.4.8Với sự ngừng hoạt động của thiết bị ôzôn hóa, lưu lượng ôxy hoặc không khí tổng hợp cũng ngừng cung cấp. Kết quả đọc NO của máy phân tích phải không lớn hơn 5% con số được cho tại B.4.4.3 ở trên.
B.4.4.9Hiệu suất bộ biến đổi NOX được tính như sau:
B.4.4.10. Hiệu suất của bộ biến đổi phải được
thử trước mỗi lần hiệu chuẩn của máy phân tích NOX. Sơ đồ thiết bị hiệu
suất bộ biến đổi NOX B.4.4.11 Hiệu suất của bộ biến đổi phải không
nhỏ hơn 95% Chú thích - nếu khoảng hoạt
động của máy phân tích cao hơn khoảng cao nhất mà bộ biến đổi NOX có thể hoạt
động để tạo ra sự giảm từ 80 xuống 20% thì khoảng cao nhất đó của bộ biến đổi
NOX sẽ đựơc sử dụng ... ... ... B.4.5.1. Tối ưu hóa dáp tuyến của máy dò FID
phải được điều chỉnh theo quy định cua nhà sản xuất thiết bị. Propan trong
khôngkhí sẽ được sử dụng để tối ưu hóa dáp tuyến, trên khoảng hoạt động phổ
biến nhất. B.4.5.2. Hiệu chuẩn của máy phân tích HC Máy phân tích sẽ được hiệu chuẩn bằng sử dụng
propan (C3H8) trong không khí và không khí tổng hợp tinh khiết. Xem 2.2 của phụ
lục này (khí hiệu chuẩn và khí chuẩn thang đo) Lập một dường cong hiệu chuẩn như miêu tả
trong B.4.2 và B.4.3.4 của phụ lục này B.4.5.3. Hệ số đáp tuyến của các hydrocacbo
khác nhau và các giới hạn nên dùng Hệ số đáp tuyến (Rf), đối với một loại
hydrocacbon riêng biệt là tỷ số của kết quả đọc C1 của FID với nồng độ chai khí
nén, biểu diễn theo ppm C1. Nồng độ của khí thử phải ở mức tạo ra một đáp
tuyến gần bằng 80% của độ hoạt độg của toàn thang đo. Nồng độ phải đo được với
độ chính xác ±2% so với mẫu chuẩn trọng lực theo thể tích. Hơn nữa chai khí nén
phải được điều hòa nhiệt độ sơ bộ trong 24 giờ giữa 200C và 300C. Hệ số dáp tuyến sẽ được xác định khi đưa máy
phân tích vào bảo dưỡng và sau dó vào các bảo dưỡng chính định kỳ. Các khí thử
được sử dụng và các hệ số đáp tuyến được giới thiệu là: - Mêtan và không khí tinh khiết 1,00 ≤ Rf ≤
1,15 ... ... ... - Toluen và không khí tinh khiết 0,90 ≤ Rf ≤
1,00 Tương đối so với một hệ số Rf = 1 đối với
propan và không khí tinh khiết B.4.5.4. Kiểm tra nhiễu ôxy và các giới hạn
đề nghị Rf sẽ được xác định như mô tả trong điều
4.5.3. ở trên. Khí thử đuowcj dùng và khoảng hệ số đáp tuyến nên dùng là: Propan và nitơ 0,95
≤ Rf ≤1,05 TÍNH
TOÁN KHÍ THẢI VÀ HẠT THẢI ... ... ... C.1.1 Những kết quả thử khí thải đạt được qua
các bước sau đây được báo cáo cuối cùng: C.1.1.1Lưu lượng khối lượng khí thải GEXH
hoặc V''EXH và V'EXH phải dược xác định (xem A.2.2 của phụ
lục A) cho từng chế độ. C.1.1.2Khi áp dụng GEXH, các nồng
độ đo được sẽ được biến đổi thành một nồng độ ở trạng thái ẩm theo C.1.2.1.2
dưới đây nếu chưa đo ở trạng thái ẩm. C.1.1.2.1 Các nồng độ khí thải đo được trên
một nền khô được biến đổi thành các nồng độ khí thải ở trạng thái ẩm đặc trưng
cho trạng thái trong khí thải theo quan hệ dưới đây: C.1.12.1.1. Đối với động cơ C.I.: ppm (trạng thái ẩm) =
ppm (trạng thái khô) x (1-1,85 GFUEL/GAIR) Trong đó: GFUEL là lưu lượng nhiên liệu
(kg/s) (kg/h) GAIR là lưu lượng không khí (kg/s)
(kg/h) (không khí khô) ... ... ... Conc W (trạng thái
ẩm) = ConcD (trạng thái khô) x (V'EXH/V''EXH) Trong đó V'EXH và V''EXH được
tính theo A.2.2.2.2 của phụ lục A C.1.1.2.1.3 Đối với động cơ nhiên liệu LPG: ppm (trạngthái ẩm) =
ppm (trạng thái khô) x (1-2,40 GFUEL/GAIR) Trong đó GFUEL là lưu lượng nhiên liệu
(kg/s) (kg/h) GAIR là lưu lượng không khí (kg/s)
(kg/h) (không khí khô) C.1.1.3. Nồng độ NOX phải được hiệu chỉnh về
độ ẩm theo C.1.1.3.1 dưới đây đối với động cơ C.I và C.1.1.3.2 dưới đây đối với
động cơ N.G ... ... ... Các giá trị của các nitơ oxit phải dược nhân
với hệ số hiệu chỉnh độ ẩm sau đây trong đó T = nhiệt độ không khí (0K) H = độ ẩm không khí nạp (g H2O/kg không khí
khô) Trong đó trong đó ... ... ... PB là áp suất khí quyển (kPa) C.1.1.3.2. Hệ số hiệu chỉnh NOX của động cơ
N.G Các giá trị của các nitơ oxit phải được nhân
với hệ số hiệu chỉnh độ ẩm sau đây (KNOX) KNOX =
0,6272 + 0,4403 H - 0,0008652 H trong đó H = độ ẩm không khí nạp (g H2O/kg không khí
khô) (xemđièu 1.1.3.1) C.1.1.4. Lưu lượng khối lượng chất ô nhiễm
đối với mỗi chế độ phải được tính như sau (chỉ đối với động cơ C.I) (1) NOXmass = 0,001578 x NOXconc
x GEXH (2) COmass = 0,00966 x COconc
x GEXH ... ... ... hoặc (1) NOXmass = 0,00205 x NOXconc
x V'EXH (khô) (2) NOXmass = 0,00205 x NOXconc
x V''EXH (ẩm) (3) COmass = 0,00125 x COconc
x V'EXH (khô) (4) HCmass = 0,000618 x HCconc
x V''EXH (ẩm) C.1.1.5. Lưu lượng khối lượng chất ô nhiễm
đối với động cơ N.G và cho chế độ, giả thiết tỉ trọng của khí thải bằng
1,249kg/m3 , phải được tính như sau: (1) NOXmass = 0,001641 x NOXconcW
x GEXH (2) COmass = 0,001001 x COconcW
x GEXH (3) HCmass = 0,000563 x HCconcW
x GEXH (1) ... ... ... (1) NOXmass = 0,00205 x NOXconcD
x V'EXH (khô) (2) COmass = 0,00125 x COconcD
x V'EXH (khô) (3) HCmass = 0,000703 x HCconcD
x V''EXH (khô)((1)1) C.1.1.6. Lưu lượng khối lượng chất ô nhiễm
đối với động cơ nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng và cho chế độ, phải được tính
như sau: (1) NOXmass = 0,001578 x NOXconc
x GEXH (2) COmass = 0,000966 x COconc
x GEXH (3) HCmass = 0,000505 x HCconc
x GEXH hoặc (1) NOXmass = 0,00205 x NOXconc
x V'EXH (khô) ... ... ... (3) COmass = 0,00125 x COconc
x V'EXH (khô) (4) HCmass = 0,000653 x HCconc
x V''EXH (ẩm) C.1.1.7 Sự phát thải phải được tính theo công
thức sau: Pi là các giá trị đo Các hệ số trọng số được dùng trong tính toán
trên theo bảng sau đây Chế độ Hệ số trọng số 1 ... ... ... 2 0,08 3 0,08 4 0,08 5 0,08 6 ... ... ... 7 0,25/3 8 0,10 9 0,02 10 0,02 11 ... ... ... 12 0,02 13 0,25/3 C.1.2 Phát thải hạt được tính theo cách sau.
Công thức chung trong đoạn này đuợc áp dụng cho cả hai hệ thống pha loãng toàn
phần và hệ thống pha loãng từng phần: trong đó WF như trong C.1.1.5 ở trên C.1.2.1 Lưu lượng khối lượng hạt được tính
như sau: ... ... ... hoặc C.1.2.2 GEDF, V''EDF, MSAM,
VSAM trong suốt chu trình thử được xác định bằng tổng giá trị trung
bình của các chế độ riêng biệt: C.1.2.3 Hệ số trọng số hiệu quả WFE đối với
từng chế độ được tính bằng cách sau: hoặc ... ... ... C.1.1.5 của phụ lục này với sai số ±0,003 C.1.2.4 Những kết quả thử báo cáo cuối cung
của phát thải các hạt nhận được qua các bước sau đây, khi sử dụng hệ thống pha loãng
toàn phần (phụ lục D, hệ thống 2): C.1.2.4.1 Tỷ lệ lưu lượng thể tích khi thải
pha loãng V''TOT được xác định qua tất cả các chế độ. V''TOT
tương đương với V''EDF,i trong công thức chung của C.1.2.2. C.1.2.4.2 Khi sử dụng một hệ thống pha loãng
đơn, MSAM bằng khối lượng thấm qua các tấm lọc mẫu (GF trong phụ lục D, hệ
thống 2) C.1.2.4.3 Khi sử dụng một hệ thống pha loãng
kép, MSAM bằng khối lượng thâm qua các tấm lọc mẫu (GF trong phụ lục D, hệ
thống 2) trừ đi khối lượng của không khí pha loãng thứ cấp (GF2 trong D, hệ
thống 2) C.1.3 Những kết quả thử báo cáo cuối cùng của
phát thải các hạt nhận đuợc qua các bước sau đây, khi sử dụng hệ thống pha loãng
từng phần (phụ lục D, hệ thống 3). Vì có những loại điều khiển tỉ lệ pha loãng
khác nhau được sử dụng, những phương pháp tính khác nhau đối với GEDF
hoặc V''EDF cũng được sử dụng. Tất cả tính toán dựa vào các giá trị trung
bình của các chế độ riêng trong giai đoạn lấy mẫu. C.1.3.1 Loại lấy mẫu phân đoạn có ống lấy mẫu
đẳng động học GEDF,i = GEXH.i
x qi hoặc ... ... ... hoặc ở đây r tương ứng với tỉ số các diện tích mặt
cắt ngang của dụng cụ lấy mẫu đẳng động học và của ống xả: C.1.3.2 Loại lấy mẫu phân đoạn với phép đo CO2
hoặc NOX GEDF,i = GEXH.i
x qi hoặc ... ... ... concE = nồng độ khí thải thô concD = nồng độ khí thải đã pha loãng
concA = nồng độ không khí đã pha loãng Các nồng độ được đo ở trạng thái khô được
biến đổi thành một nồng độ ẩm theo C.1.1.2.1 của phụ lục này C.1.3.3 Loại lấy mẫu toàn bộ với phép đo CO2
và phương pháp cân bằng cacbon hoặc trong đó ... ... ... CO2A = nồng độ CO2 của
không khí đã pha loãng (nồng độ % thể tích ở trạng thái ẩm) Công thức này dựa trên giả thiết cân bằng
cacbon (các nguyên tử cacbon cung cấp cho động cơ được phát thải thành CO2) và
thu được qua các bước sau: GEDF,i = GEXH.i x qi C.1.3.4 Loại lấy mẫu toàn bộ có kiểm soát lưu
lượng khối lượng CÁC
HỆ THỐNG LẤY MẪU PHÂN TÍCH ... ... ... D.1.1 Hệ thống 1 (HCLA hoặc hệ thống tương đương) Một sơ đồ mạch của hệ thống lấy ngẫu nhiên và
phân tích có sử dụng HCLA hoặc các hệ thống tương đương để đo NOX được cho
trong hình 1 của phụ lục này. SP - Dụng cụ lấy mẫu bằng thép không gỉ để
thu mẫu từ khí thải. nên dùng một dụng cụ lấy mẫu thẳng nhiều lỗ ngang, đầu
cuối bịt kín kéo dài ít nhất 80% vào trong ống xả. Nhiệt độ khí thải tại dụng cụ lấy mẫu phải không quá
3430K (730C). Đối với động cơ N.G dụng cụ lấy mẫu phải được lắp cách ống góp khí thải hoặc
cách mặt bích tuabin nạp từ 1,5 đến 2,5m. HSL1 - Đường ống lấy mẫu nung nóng nhiệt độ
phải giữ ở 453 - 4730K (180-2000C); và phải chế tạo bằng thép không gỉ hoặc
PTFE. F1 - Tấm lọc sơ bộ nung nóng nếu được sử
dụng; nhiệt độ phải bằng nhiệt độ của HSL1. T1 - Chỉ số nhiệt độ của dòng mẫu
đi vào khoang lò. V1 - Van thích hợp cho sự chọn lưu lượng khí
hoặc không khí hoặc khí chuẩn thang đo, lưu luợng mẫu. Van phải ở trong khoang
lò hoặc được nung nóng tới nhiệt độ của ống lấy mẫu HSL1. V2, V3 - Các van kim để điều chỉnh khí hiệu
chuẩn và khí zêrô ... ... ... P1 - Bơm khí mẫu đã nung nóng G1 - Dụng cụ áp suất để đo áp suất trong ống
lấy mấu HC - máy phân tích R3 -Bộ van điều chỉnh áp suất để điều khiển
áp suất ở ống lấy mẫu và của dòng đi vào thiết bị dò HFID - Thiết bị dò ion hóa ngọn lửa nung nóng
dò hydrocacbon. Nhiệt độ của khoảng khí phải được giữ ở nhiệt độ 453 - 4730K
(180-2000C). FL1, FL2, FL3 - Đồng hồ lưu lượng để đo lưu
lượng mẫu rò rỉ. R1, R2 - Các bộ điều chỉnh áp suất không khí và nhiên liệu HSL2 - ống lấy mẫu nung nóng, nhiệt độ phải
được giữ trong khoảng 3680K - 4730K (95- 2000C); đường ống phải được chế tạo
bằng thép không gỉ hoặc PTFE. HCLA - Máy phân tích NOX quang hóa nhiệt T2 - Số chỉ thị nhiệt độ dòng khí mẫu đi vào
HCLA T3 - Số chỉ thị nhiệt độ của bộ biến đổi NO2
- NO V9, V10 - Van 3 chiều để đi vòng qua bộ biến
đổi NO2-NO ... ... ... SL - ống dẫn khí mẫu, ống phải được chế tạo
bằng PTFE hoặc thép không gỉ. Nó có thể được nung nóng hoặc không. B- Thùng để làm mát và ngưng tụ nước từ khí
thải. Thùng đó phải được duy trì ở nhiệt độ 273 - 2770K (0-40C) bằng nước đá
hoặc làm lạnh C - ống xoắn làm lạnh và bộ gom có khả năng
ngưng tụ và thu gom hơi nước (chọn kèm theo máy phân tích không nhạy cảm nước) T4 - Số chỉ thị nhiệt độ của nhiệt độ thùng B V5, V6 - Các van lật để tháo nước thùng và
các bộ gom để ngưng tụ R4, R5 - Bộ điều áp để kiểm soát lưu lượng
mẫu V7, V8 - Van bi hoặc các van từ để hướng các
dòng khí mẫu, khí zêrô và khí hiệu chuẩn vào máy phân tích V12, V13 - Các van kim điều chỉnh lưu lượng
vào máy phân tích CO - máy phân tích CO kiểu NDIR NOX - máy
phân tích NOX kiểu HCLA ... ... ... V4, V14 - Các van từ hoặc van bi 3 chiều. Các
van này phải ở trong khoang lò hoặc được nung nóng tới nhiệt độ của đường ống khí
mẫu HSL1. Hình 1 – Sơ dồ hệ thống phân tích khí thải CO,
NOx và HC (phân tích bằng HCLA và ống dẫn khí mẫu nung nóng) D.2 Xác định phát thải hạt Hai hệ thống và pha loãng khác nhau về nguyên
tắc (hệ thống pha loãng toàn phàn và pha loãng từng phần) được mô tả. Quy định
về lọc, buồng cân bằng và cân áp dụng cho cả hai hệ thống D.2.1 Các tấm lọc lấy
mẫu hạt D.2.1.1 Cần có các tấm lọc sợi thủy tinh floruacacbon
hoặc các tấm lọc (màng) gốc floruacacbon D.2.1.2 Các tấm lọc hạt phải có đường kính
nhỏ nhất là 47mm (đường kính thấm hạt là 37m). Có thể chấp nhận các đường kính
lớn hơn D.2.1.3 Khí thải đã pha loãng được lấy làm
mẫu bằng 2 tấm lọc đặt nối tiếp nhau theo trình tự thử (một tấm gốc và một tấm
dự phòng) D.2.1.4 Tải trọng tối thiểu theo giới thiệu
trên một tấm lọc chính đường kính 47mm (đường kính thấm là 37mm) là 0,5g, trên
một tấm lọc chính đường kính 70mm (đường kính thấm là 60mm) là 1,3mg ... ... ... D.2.2 Buồng cân và các đặc điểm kỹ thuật của
cân vi lượng D.2.2.1 Nhiệt độ của buồng (hoặc phòng) cân
trong đó các tấm lọc hạt được điều hòa nhiệt độ và được cân phải được duy trì
trong khoảng ±60K tại một điểm nhiệt độ ở giữa 293 và 3030K (20 và
300C) trong quá trình điều hòa nhiệt độ và cân tất cả tấm lọc. Độ ẩm
tương đối phải được duy trì trong khoảng ±10% độ ẩm tương đối của điểm ở giữa
35% và 55%. D.2.2.2 Môi truờng của buồng (hoặc phòng) cân
phải không có chất bẩn của không khí xung quanh (ví dụ bụi) mà chúng có thể
lắng đọng trên các tấm lọc trong khi điều hòa nhiệt độ của chúng. Có ít nhất
hai tấm lọc chuẩn không được sử dụng phải được cân trong vòng 4 giờ và nên cân
đồng thời tấm lọc mẫu. Nếu trọng lượng trung bình của tấm lọc chuẩn thay đổi
trong khi cân tấm lọc mẫu hơn ±6% của tại trọng tấm lọc tối thiểu đã nêu, thì
tất cả các tấm lọc mẫu bị huỷ bỏ và các phép thử phát thải phải được lắp lại. Trong trường hợp trọng luợng thay đổi giữa
-3,0 và -6,0%, nhà sản xuất được chọn lựa hoặc lặp lại phép thử hoặc cộng trọng
lượng trung bình đã bị mất vào trọng lượng tinh của mẫu. Trong trường hợp trọng luợng thay đổi giữa
+3,0 và +6,0%, nhà sản xuất được chọn lựa hoặc lặp lại phép thử hoặc trừ đi các
giá trị trọng lượng tấm lọc mẫu đã đo. Nếu trọng lượng trung bình thay đổi không quá
± 3% thì trọng lượng tấm lọc mẫu đã đo được sử dụng. Các tấm lọc chuẩn phải
cùng kích thước và vật liệu với các tấm lọc mẫu và được thay ít nhất 1 tháng 1
lần. D.2.2.3 Cân vi lượng được dùng để xác định
trọng lượng tất cả các tấm lọc phải có độ chính xác 2% và khả năng đọc được 1%
tải trọng tấm lọc tối thiểu đã nêu. D.2.3 Quy định bổ sung Tất cả các bộ phận của hệ thống pha loãng và
lấy mẫu từ ống xả lên tới cái giữ tâm lọc liên quant ới khỉ thải pha loãng và
khí thải thô phải được thiết kế để tối thiểu hóa sự kết tủa hạơc thay đổi các
hạt rắn. Tất cả các bộ phận phải được làm bằng chát dẫn điện mà không phản ứng
với các thành phần khí thải, và phải được nối mát (đất) để phòng ngừa các hiệu
ứng tĩnh điện. ... ... ... D.2.4.1 Một hệ thống lấy mẫu hạt được mô tả
trên cơ sở pha loãng toàn bộ khí thải với việc sử dụng nguyên lý CVS (lấy mẫu
thể tích không thay đổi). Hình 2 là một sơ đồ của hệ thống này. Lưu
lượng toàn bộ của hỗn hợp khí thải và không khí pha loãng phải được đo, và một
mẫu phải được thu gom lại để phânt ích. D.2.4.2 Khối lượng hạt phát thải được xác
định tuần tự theo khối lượng mẫu được thu gom trên 2 tấm lọc, lưu lượng mẫu,
lưu lượng toàn bộ của không khí pha loãng và khí thải trong suốt giai đoạn thử.
Một PDP hoặc một CFV và một hệ thống pha loãng dơn hoặc kép có thể được sử
dụng. Sự phát thải chất khí không được xác định bằng hệ thống CVS. Các thành phần
phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:: EP (ống xả) -độ dài ống xả từ chỗ thoát ra
của bầu ống góp khí thải của động cơ hoặc lỗ thoát của máy nạp tua bin tới
đường ống pha loãng phải không quá 10m. Nếu hệ thống dài hơn 4m so với yêu cầu
thhì tất cả đường ống trong phần dư 4m đó phải được cách nhiệt. Độ dày hướng
kính của phần cách nhiệt phải không nhỏ hơn 25mm. Độ dẫn nhiệt của vật liệu
cách nhiệtphải không quá 0,1 W/mk khi đo ở 3000C (6730K) PDP (bơm pittông cưỡng bức) Bơm pittông cưỡng bức đo toàn bộ lưu lượng
khí thải pha loãng theo số vòng quay bơm và thể tích làm việc của bơm. áp suất
ngược trong hệ thống xả không được thấp đi một cách giả tạo bởi PDP hoặc hệ
thống nạp không khí pha loãng, áp suất tĩnh được đo cùng với hệ thống CVS đang
vận hành phải còn nằm trong ±1,5kPa so với áp suất tĩnh được đo khi khong nối
với CVS ở cùng một tốc độ và phụ tải động cơ. Nhiệt độ hỗn hợp khí ngay phía
trước PDP phải trong khoảng ±60K so với nhiệt độ làm việc trung bình
được theo dõi trong suốt quá trình thử,khi không sử dụng sự bù lưu lượng. CFV - ống lưu lượng tới hạn Ventơri đo toàn
bộ lưu lượng khí thải pha loãng bằng cách duy trì lưu lượng ở các trạng thải
nghẽn dòng (lưu lượng tới hạn). Những biến đổi áp suất tĩnh trong khí thải thô
phải phù hợp với các quy định chi tiết đối với PDP. Nhiệt độ hỗn hợp khí ngay trước CFV phải trong
khoảng ±110K so với nhiệt độ làm việc trung bình được theo dõi trong suốt quá
trình thử. HE - Bộ trao đổi nhiệt phải đủ khả năng duy
trì nhiệt độ trong giới hạn yêu cầu trên (nếu ECF được sử dụng thì HE là tùy chọn) ... ... ... PDT - Đường hầm pha loãng sơ cấp phải: Có đường kính đủ nhỏ để gây ra dòng chảy rối
(số Reynol > 4000) và đủ độ dài để gây ra sự hfoa trộn hoàn toàn khí thải và
không khí pha loãng. Hệ thống pha loãng đơn có đường kính không
nhỏ hơn 460mm. Hệ thống pha loãng kép có đường kính không nhỏ hơn 200mm. Khí thải động cơ phải được hướng xuôi dòng
vào điểm ở đó đuợcdẫn vào đường hầm pha loãng sơ cấp và được hoà trộn hoàn
toàn. SDS - Hệ thống pha loãng đơn thu gom một mẫu
từ đường hầm pha loãng sơ cấp và sau đó đưa mẫu này qua các tấm lọc thu gom.
Lưu lượng dòng của PDP hoặc CFV phải đủ để duy trì khí thải pha loãng ở một
nhiệt độ không quá 520C (3250K) ngay trước tấm lọc hạt
chính. DDS - Hệ thống pha loãng kép thu gom một mẫu
từ đường hầm pha loãng sơ cấp và sau dó chuyển mẫu này vào một đường hầm pha loãng
thứ cấp, ở đó mẫu được pha loãng tiếp. mẫu được pha loãng sau đó được đưa đi
qua các tấm lọc thu gom. Lưu lượng dòng của PDP và CFV phải đủ để duy trì dòng
khí thải pha loãng trong PDP ở nhiệt độ không quá 4640K (1910C)
ở vùng lấy mẫu. Hệ thống pha loãng thứ cấp phải cung cấp đủ
không khí pha loãng thứ cấp để duy trì dòng khí thải được pha loãng kép ở nhiệt
độ không quá 3250K (250C) ngay trước tấm lọc hạt chính PSP - ống lẫy mẫu hạt (chỉ đối với SDS) phải: Được lắp đối diện ngược dòng khí ở chỗ không
khí pha loãng và khí thải được hòa trộn tốt (tức là trên đường tâm của đường
hầm pha loãng, cách gần 10 lần đường kính đường hầm về phía xuôi dòng so với
điểm ở đó khí thải đi vào đường hầm pha loãng) ... ... ... Khoảng cách từ đầu dụng cụ lấy mẫu tới các
giữ tấm lọc phải không quá 1020mm. Dụng cụ lấy mẫu phải không bị nung nóng. PTT- Đường ống vận chuyển hạt (chỉ cho DDS )
phải là: Được lắp đối diện ngược dòng khí ở chỗ không
khí pha loãng và khí thải được hòa trộn tốt (tức là trên đường tâm của đường
hầm pha loãng, cách gần 10 lần đường kính đường hầm về phía xuôi dòng so với
điểm ở đó khí thải đi vào đuờng hầm pha loãng) Đường kính trong tối thiểu là 12mm Mặt phẳng đầu vào cách mặt phẳng đầu ra không
quá 910mm. Mẫu hạt phải đi ra trên đường tâm của đường hầm pha loãng thứ cấp và
hướng xuôi dòng. Dụng cụ lấy mẫu phải không bị nung nóng. SDT - Đường hầm pha loãng thứ c ấp (chỉ cho
DDS) phải có đường kính không nhỏ hơn 75mm và đủ dài để mẫu pha loãng kép có
một thời gian ít nhất là 0,25 giây lưu động trong đường hầm. Cái giữ lọc chính
phải được đặt trong khoảng 300mm của cửa ra của đường hầm pha loãng thứ cấp. DAF- Không khí pha loãng có thể được lọc ở
cửa nạp khôngkhí pha loãng, phải có nhiệt độ 2980K (250C)
±5K và có thể được lấy mẫu để xác định các mức hạt nền mà sau đó có thể được
trừ đi khỏi giá trị được đo trong khí thải đã pha loãng. FH - Có thể sử dụng một hộp lọc hoặc các hộp
lọc riêng biệt cho các lọc chíh và lọc dự phòng. Phải đáp ứng được các yêu cầu
của điều 2.1.3 của phụ lục này. Những cái giữ lọc không được nung nóng. SP - Bơm lấy mẫu phải được đặt ở khoảng cách
đủ mức so với đường hầm sao cho nhiệt độ khí nạp được duy trì không đổi (±3K)
nếu sự tính toán lưu lượng không được sử dụng. Các bơm lấy mẫu phải chạy trong
suốt quy trình thử đầy đủ. Một hệ thống đi vòng đuợc sử dụng để cho mẫu đi qua các
mặt nghiêng lấy mẫu. ... ... ... GF1 - Đồng hồ đo khí hoặc dụng cụ đo lưu
lượng (đối với lưu lượng mẫu hạt) phải được định vị ở khoảng cách đủ mức so với
đường hầm sao cho nhiệt độ khí nạp giữ không đổi ±30K, nếu việc tính
toán lưu lượng không được sử dụng. GF2 - Đồng hồ đo khí hoặc dụng cụ đo lưu
lượng (không khí pha loãng, chỉ đối với DDS) phải được đínhao cho nhiệt độ khí nạp giữ ở 298K
(250C) ±5K. D.2.5 Hệ thống 3 (hệ thống pha loãng từng
phần) D.2.5.1 Một hệ thống lấy mẫu hạt đuợc mô tả
dựa trên sự pha loãng từng phần của khí thải. Hình 3 là một sơ đồ của hệ thống
này. Khối luợng hạt phát thải được xác định theo một mẫu được thu gom trên một
cặp tấm lọc và theo tỷ lệ pha loãng, lưu lượng mẫu và lưu luợng khí thải hoặc
lưu lượng nhiên liệu trên suốt giai đoạn thử. D.2.5.2 Sự tính toán tỉ lệ pha loãng phụ
thuộc vào loại hệ thống sử dụng. Chỉ một phần khí thải đã pha loãng (loại lấy
mẫu một phần rất nhỏ) hoặc tất cả khí thải đã pha loãng (loại lấy mẫu toàn bộ)
có thể được lấy mẫu. Tất cả các loại được mô tả ở đây tương đương với điều kiện
là chúng phù hợp với các yêu cầu của 5.4.2.6 phụ lục D. Những bộ phận phải đáp
ứng các yêu cầu sau: EP - Đối với các loại không có dụng cụ lấy
m∙u đẳng động học., cần phải có một ống thẳng dài bằng 6 đường kính ống phía
trước và bằng 3 lần đường kính ống phía sau đầu dụng cụ lấy mẫu. Vận tốc khíc
thải vùng lấy mẫu phải cao hơn 10m/s và thấp hơn 200m/s. Các dao động áp suất của khí thải, trung bình
không được vượt quá 500Pa. Bất kỳ bước giảm dao động suất nào trừ việc sử dụng
mộthệ thống xả loại khung (có bầu giảm âm) không được làm thay đổi đặc động cơ
hoặc gây ra sự kết tủa các hạt. PR- Dụng cụ lấy mẫu phải được lắp đối diện
ngược dòng khí trên đuờng tâm ống xả và ở điểm mà những điều kiện về dòng khí ở
trên được đáp ứng. Đường kính trong nhỏ nhất là 4mm. ... ... ... EGA - Các máy phân tích khí thải (tùy chọn
nếu ISP hoặc điều khiển lư u lượng khối lượng được sử dụng) để phân tích Co2 hoặc
NOX có thể được sử dụng (với phương pháp cân bằng cacbon chỉ dùng để phân tích
Co2). Các máy phân tích phải đuợc hiệu chuẩn bằng cùng một phương pháp như các
máy phân tích để đo các chất khí thải ô nhiễm. Một hoặc nhiều máy phân tích có
thể được sử dụng để xác định những khác nhau về nồng độ. TT- ống dẫn mẫu hạt phải Được nung nóng hoặc được cách nhiệt sao cho
nhiệt độ khí trong ống chuyển không được nhỏ hơn 425K (1500C). Nếu nhiệt độ khí
thải nhỏ hơn 425K (1500C) nó không được thấp hơn nhiệt độ khí thải. Đường kính bằng hoặc lớn hơn đuờng kính dụng
cụ lấy mẫu, nhưng không lớn hơn 25mm Khoảng cách từ mặt phẳng đầu vào đến mặ t
phẳng đầu ra không lớn hơn 1000mm Mẫu hạt phải đi ra trên đường tâm của đường
hầm pha loãng và hướng dòng về phía dưới SC- (chỉ đối với ISP) một hệ thống điều khiển
áp suất là càn thiết để chia tách đẳng động học khí thải bằng cách duy trì một
cân bằng áp suất giữa EP và ISP với sai số vi lượng. Dưới những điều kiện này,
các vận tốc khí thải trong EP và ISP là đồng nhất, và lưu luợng khối lượng qua
ISP là một phần rất nhỏ không đổi của toàn bộ lưu lượng khí thải. Sự điều chỉnh
được làm xong bởi sự điều khiển tốc độ của máy quạt kiểu hút (SB) và giữ tốc độ
của máy nén khí (SP) không đổi trong từng chế độ. Sai số trong vòng lặp điều
khiển áp suất không được quá ±0,5% của thang đo của bộ chuyển đổi áp suất
(DPT). Các dao động áp suát trong đường hầm pha loãng trung bình không được
vượt quá ±250Pa. DPT- (Chỉ đối với ISP). Bộ chuyển đổi áp suất
vi sai phải có một phạm vi cực đại là ±500Pa. FC1 - Bộ điều khiển lưu lượng (không khsi pha
loãng) cần thiết để điều khiển lưu lượng khối lượng không khí pha loãng. Nó có
thể được tiếp xúc với dòng khí thải hoặc dòng nhiên liệu và/ hoặc tín hiệu vi
phân CO2. Khi sử dụng một sự cấp không khí tăng áp, FC1 điều khiển
trực tiếp lưu lượng không khí. ... ... ... SB- (chỉ áp dụng cho loại lấy mẫu rất nhỏ) PB- Để điều khiển tỷ lệ lưu luợng khối lượng
không khí pha loãng, PB phải được nối với FC1. Các tín hiệu lưu lượng khí thải
hoặc lưu lượng nhiên liệu và/ hoặc tín hiệu vi phân C02 có thể được
dùng như các tín hiệu điều khiển. PB không là bắt buộc khi sử dụng sự cung cấp
không khí tăng áp. DAF- Không khí pha loãng có thể được lọc ở
đầu vào của nó, phải có nhiệt độ 298K (250C) ±5K và có thể được lấy
mẫu để xác định các mức hạt nền mà sau đó chúng có thể được trừ đi khỏi các giá
trị đo trong khí thải pha loãng. DT- Đường hầm pha loãng phải: Đường kính đủ nhỏ để tạo ra dòng chảy rối (
số Reynol>4000) và dủ chiều dài để hòa trộn hoàn toàn khí thải và không khí
pha loãng. Đường kính không nhỏ hơn 25mm đối với loại lấy mẫu toàn bộ. Đường kính không nhỏ hơn 75mm đối với loại
lấy mẫu một phần rất nhỏ Khí thải động cơ phải được hướng xuôi dòng ở
chỗ nó được dẫn vào đường hầm pha loãng, và được hòa trộn hoàn toàn với không
khí pha loãng bằng một lỗ phun hòa trộn. Đối với loại lấy mẫu một phần rất nhỏ,
chất lượng hòa trộn phải được kiểm tra sau khi mẫu được đưa vào sử dụng bằng
một profin CO2 của đường hầm với động cơ đang chạy (ít nhất 6 điểm
đo cách đều nhau). PSS - Hệ thống lấy mẫu hạt phải được cấu tạo
sao cho để thu gom một mẫu từ đường hầm pha loãng và cho mẫu này đi qua các tấm
lọc mẫu (hệ thống lấy mẫu phần rất nhỏ) hoặc cho tất cả khí thải pha loãng qua
các lọc mẫu (hệ thống lẫy mẫu toàn bộ). Để tranh bất kỳ tác động nào đến các
vòng lặp điều khiển, nên có một bơm lấy mẫu chạy suốt giai đoạn thử hoàn toàn.
Một hệ thống nhánh với một van bi giữa dụng cụ lấy mẫu và cái giữ tấm lọc phải
được sử dụng để cho mẫu đi qua các lọc mẫu tại các thời điểm mong muốn. Nhiễu
của thu tục chuyển mạch đến các vùng lặp điều khiển phải được hiệu chỉnh trong
khoảng duới 3 giây. PSP - ống lấy mẫu hạt phải: ... ... ... Đường kính trong không nhỏ hơn 12mm PTT - ống vận chuyển các hạt phải không được
nung nóng và độ dài không quá 1020mm; Đối với hệ thống lấy mẫu phần rất nhỏ: Từ đầu
mút dụng cụ lấy mẫu tới cái giữ tấm lọc Đối với hệ thống lấy mẫu toàn bộ: Từ đầu
đường hầm pha loãng đến cái giữ tấm lọc FH - Đối với các tấm lọc chính và dự phòng có
thể sử dụng một hộp lọc hoặc các hộp lọc riêng biệt. Các yêu cầu của điều 2.1.3
của phụ lục này phải được đáp ứng. Các cái giữ tấm lọc không được nung nóng. SP- Bơm lấy mẫu hạt phải được đặt đủ cách xa
đường hầm sao cho nhiệt độ khí nạp được duy trì không đổi (±3K) nếu sự tính
toán không đựơc sử dụng. FC2- Một bộ điều khiển lưu lượng (phải được
sử dụng để tăng độ chính xác của tỉ lệ lưu lượng mẫu hạt; GF2 - Đồng hồ đo khí hoặc dụng cụ lưu lượng
(lưu lượng mẫu hạt) phải được đặt đủ cách xa đường hầm sao cho nhiệt độ khí nạp
được duy trì không đổi (± 3K) nếu sự tính toán không được sử dụng. BV - Van bi phải có một đường kính không nhỏ
hơn đường ống lấy mẫu và có một cái chuyển mạch thời gian nhỏ hơn 0,5 giây. ... ... ... Hình 2 - Hệ thống pha
loãng toàn phần Hình 3 - Hệ thống pha
loãng từng phần Nhiên liệu chuẩn RF-03-A-847) CEC Loại : Nhiên liệu điêzen ... ... ... Phǿơng pháp ASTM 1) Số Xê tan 4) Tỷ trọng ở 15 °C (kg/l) Nhỏ nhất 49 Lớn nhất 53 Nhỏ nhất 0,835 Lớn nhất 0,845 D 613 ... ... ... D 1298 Nhiệt độ chưng cất 2) - Điểm 50% - Điểm 90% - Điểm sôi cuối cùng Nhỏ nhất 245 °C Nhỏ nhất 320 °C Lớn nhất 340 °C Lớn nhất 370 °C ... ... ... D 86 Điểm chớp cháy Nhỏ nhất 55 °C D 93 CFPP Nhỏ nhất Lớn nhất - 5 °C EN 116 (CEN) ... ... ... Nhỏ nhất 2,5 mm2/s Lớn nhất 3,5 mm2/s D 445 Hàm lượng lưu huỳnh 8) (Được báo cáo) Lớn nhất: 0,3% khối lượng D 1266 / D2622 D 2785 Ăn mòn đồng ... ... ... D 130 Cặn cácbon (10% cặn chung cất DR) Lớn nhất 0,2% khối lượng D 189 Hàm lượng tro Lớn nhất 0,1% khối lượng D 482 Hàm lượng nước Lớn nhất 0,05% khối lượng ... ... ... Số trung hoà (axít mạnh) Lớn nhất 0,2 mg/KOH/g Tính chống ôxi hoá 6) Lớn nhất 2,5mg/100m D 2274 Chất phụ gia 5) ... ... ... Được báo cáo Chú thích 1 - Phương pháp của ISO tương đương
khi đã ban hành sẽ được thừa nhận đối với tất các thuộc tính liệt kê ở trên. Chú thích 2 - Những con số trình bày thể hiện
các đại lượng khô (đã bốc hơi) phần trăm được phục hồi + phần trăm đã mất). Chú thích 3 - Các giá trị trình bày trong quy
định là "những giá trị đúng". Trong việc thiết lập các giá trị giới hạn của
chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ASTMD 3244 “Xác định một số cơ sở cho những
thương lượng về chất lượng sản xuất dầu mở và trong việc cố định một giá trị
nhỏ nhất, đã tính đến một sự sai khác nhỏ nhất bảng 2R ở trên điểm 0; trong
việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sự sai khác nhỏ nhất là 4R
(R-khả năng lặp lại). Mặc dù có phương pháp này, mà nó là cần thiết
vì những lý do thống kê, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị thấp
nhất mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị trung
bình trong trường hợp dựa theo các giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất. Nếu cần làm
sáng tỏ các câu hỏi là liệu một nhiên liệu có đáp ứng được các yêu cầu đó không
của quy định, sẽ áp dụng các thuật ngữ của ASTMD 3244. Chú thích 4 - Khoảng giá trị xêtan không phải
theo yêu cầu một khoảng nhỏ nhất bằng 4R. Tuy nhiên, trong các trường hợp có
tranh chấp giữa người cung cấp và người sử dụng nhiên liệu, các thuật ngữ trong
ASTMD 3244 có thể được sử dụng để giải quyết những tranh chấp cần thực hiện
những phép đo mô phỏng, mà người ta thích thực hiện hơn là những xác định đơn
lẻ, với số lượng đủ để đạt độ chính xác cần thiết. Chú thích 5 - Nhiên liệu này chỉ được cấu tạo
trên cơ sở các thành phần chung cất Hydrrocacbon được phân đoạn và mạch thẳng;
được phép loại lưu huỳnh. Nó không được chứa các phụ gia kim loại hoặc các phụ
gia làm tăng xêtan. ... ... ... Chú thích 7 - Nếu cần tính hiệu suất nhiệt
của một động cơ hoặc ô tô, nhiệt trị của nhiên liệu có thể được tính theo : Năng
lượng riêng (nhiệt trị) (tính) MJ/kg =(46,423 -
8,792 d2 + 3,170d) (1 - (x + y + s)) + 9,420s - 2,499x. Trong đó: d là tỷ trọng ở 15 °C x là tỷ lệ khối lượng nước (% 100) y là tỷ lệ khối lượng tro (% 100) s là tỷ lệ khối lượng lưu huỳnh (% 100) Chú thích 8 - Theo yêu cầu của nhà sản xuất ô
tô, có thể sử dụng nhiên liệu điêzen với 0,05% hàm lượng lưu huỳnh lớn nhất
tính theo khối lượng để phản ánh chất lượng nhiên liệu thị trường tương lai,
cho cả thử công nhận kiểu và kiểm tra sự phù hợp của sản xuất. ... ... ... Loại nhiên liệu: khí thiên nhiên Đặc tính Đơn vị Giới hạn Phương pháp thử Nhỏ nhất Lớn nhất 1 Tỷ trọng ... ... ... 0,680 0,720 ISO 6976 2 Nhiệt trị - cao Nhiệt trị - thấp kJ/m3 (*) 36900 33300 ... ... ... 35400 (ASTMD 3588) 3 Thành phần mêtan Etan Propan/Butan C5/C5+ Tính trơ ... ... ... % Mol 97,5 - - - - 99,9 ... ... ... 0,8 0,6 2,1 ISO 6974 (ASTMD 1945) Hàm lượng lưu huỳnh ... ... ... - 80,00 (1) (*) Giá trị được xác định trong điều kiện
chuẩn (2880K (150C) và 101,325kPa) (1) Phân tích nồng độ Sunphuahydrô và
Mecaptan trong khí thiên nhiên - Phân tích được thực hiệnbằng phương pháp
sắc ký khí với một đầu do trắc quang ngọn lửa có bộ lọc chọn lưu huỳnh - Các điều kiện thử Các cột GS-9 30m x
0,53mm JD (J&W) Vòi phun T = 1500C ... ... ... Lò T = 2
tối thiểu ở 700C và 6 tối thiểu ở 2000C Khí vận chuyển = Nitơ
30ml/phút - Sự đưa mẫu vào Bằng một van lấy mẫu khí hoặc vòi phun khí
Thể tích đưa vào = 100µ| Nồng độ đựơc tính bằng so sánh với một mẫu
chuẩn ngoài. Tốt hơn là đưa vào các mẫu chuẩn với các mức nồng độ khác nhau để
xây dựng một đường cong hiệu chuẩn. G1 Các đặc điểm chủ yếu của động cơ và thông tin liên
quan đến thực hiện phép thử G1.1 Mô tả động cơ
.................................................................................................................................
... ... ... G1.1.2 M∙ động cơ của nhà sản xuất
......................................................................................................
G1.1.3 Chu kỳ : 4 kỳ/2 kỳ(1)
....................................................................................................................
G1.1.4 Đường kính lỗ xi
lanh:...................................................................................................mm
G1.1.5 Hành trình pittông:..........................................................................................................mm
G1.1.6 Số và bố trí xi lanh:
..............................................................................................................
G1.1.7 Dung tích động
cợ:...........................................................................................................cm3 G1.1.8 Tốc độ danh
đinh:................................................................................................................... G1.1.9 Tốc độ tương ứng với mômen xoắn lớn
nhất:
........................................................................... G1.1.10 Tỉ số nén(2)(2)
......................................................................................................................
... ... ... G1.1.12 Nhiên liệu: Nhiên liệu điêzen/khí
thiên nhiên(1)
...................................................................... G1.1.13 Bản vẽ buồng cháy và đỉnh pittông
..........................................................................................
G1.1.14 Diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất của
các cửa nạp và cửa xả ............................................ G1.1.15 Hệ thống làm mát
...............................................................................................................
G1.1.15.1 Chất lỏng
..............................................................................................................................
G1.1.15.1.1 Loại chất lỏng
............................................................................................................ G1.1.15.1.2
................................................................................................................................
Bơm G1.1.15.1.3 Đặc tính hoặc Nhãn hiệu hoặc kiểu
bơm: (nếu có thể áp dụng)..................................... G1.1.15.1.4 Tỉ số truyền động (nếu có thể áp
dụng) .............................................................................
... ... ... G1.1.15.2.1 Máy quạt (thổi): có/không(1)
.................................................................................
G1.1.15.2.2 Đặc tính hoặc Nhãn hiệu và kiểu
quạt: (nếu có thể áp dụng) ......................................... G1.1.15.2.3 Tỉ số truyền động (nếu có thể áp
dụng0.............................................................................
G1.1.16 Nhiệt độ cho phép bởi nhà sản xuất
......................................................................................
G1.1.16.1 Chất lỏng làm mát: Nhiệt độ lớn
nhất ở cửa ra ............................................................. K G1.1.16.2 Làm mát bằng không khí: Điểm chuẩn
.................................................................................. Nhiệt độ lớn nhất tại điểm
chuẩn............................................................................................
K G1.1.16.3 Nhiệt độ lớn nhất của không khí nạp
tại đầu ra của bộ phận làm mát trung gian đầu vào (nếu có thể áp
dung)............................................................................................................................ G1.1.16.4 Nhiệt độ khí thải lớn nhất tại chỗ
ống (các ống) xả ngay cạnh phía ngoài của mặt bích (các mặt bích của ống góp
(các ống góp) khí thải
......................................................................... K ... ... ... đối với động cơ cháy do nén tại đầu vào của
bơm cao áp, và đối với các động cơ khí thiên nhiên tại mức (cấp) cuối cùng của bộ điều chỉnh áp
suất. G1.1.16.6 đối với các động cơ khí thiên nhiên:
áp suất nhiên liệu: Nhỏ nhất......................................kPa lớn nhất ............. kPa, tại mức (cấp)
cuối cùng của bộ điều chỉnh áp suất (bộ giảm áp) G1.1.16.7 Nhiệt độ dầu bôi trơn: nhỏ nhất
..................................... K, lớn
nhất....................................K G1.1.17 Thiết bị tăng áp: có/không(1)
...................................................................................................
G1.1.17.1 Nhãn hiệu
...............................................................................................................
G1.1.17.2 Kiểu
...............................................................................................................................
G1.1.17.3 Mô tả hệ thống (ví dụ, áp suất nạp
lớn nhất, tổn thất, nếu có thể áp dụng).................. ... ... ... G1.1.18 Hệ thống nạp: Độ tụt áp suất nạp cho
phép lớn nhất ở tốc độ danh định của động cơ và tại 100% ...........................................................................................................................................tải:
G1.1.19 Hệ thống xả: áp suất ngược trên đường
ống xả cho phép lớn nhất:.........................kPa G1.1.20 Công suất có ích lớn nhất:
........................................kW
tại...........................................vg/ph G1.1.21 Mô men xoắn lớn nhất:
............................................. Nm tại...........................................vg/ph
G1.2 Các thiết bị chống ô nhiễm không khí G1.2.1 Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung
(nếu có, và nếu không thì đựoc viết bằng một tên khác) G1.2.1.1 Bộ biến đổi kiểu xác tác:
có/không(1) .....................................................................................
G1.2.1.1.1 Số lượng bộ biến đổi xúc tác và
các thành phần:
................................................................ G1.2.1.1.2 Kích thước và hình dạng của bộ
biến đổi xúc tác(thể tích,.....) .......................................... ... ... ... G1.2.1.1.4 Giá toàn bộ của kim loại quý:
.................................................................................................
G1.2.1.1.5 Mật độ tương đối:
.......................................................................................................
G1.2.1.1.6 Chát nền (cấu tạo và vật
liệu):................................................................................................
G1.2.1.1.7 Mật độ ô:
............................................................................................................................
G1.2.1.1.8 Loại vỏ của bộ biến đổi xúc
tác:.............................................................................................. G1.2.1.1.9 Vị trí của bộ biến đổi xúc tác(vị
trí và các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả) G1.2.1.1.10 Cảm biến ôxu: Loại: ......................................................................................................
G1.2.1.1.10.1................................................................................................Vị
trí của cảm biến ôxy: G1.2.1.1.10.2 Phạm vi điều khiển của cảm biến
ôxy: G1.2.2 Phun không khí có/không(1)
.....................................................................................................
... ... ... G1.2.3 Tuần hoàn khí thải (EGR): có/không(1)
........................................................................................
G1.2.3.1 Đặc tính (lưu lượng....):
........................................................................................................ G1.2.34Các hệ thống khác (mô tả và sự làm
việc)
................................................................................
G1.3 Cung cấp nhiên liệu G1.3.1 Sử dụng phun nhiên liệu (chỉ cho động
cơ cháy do nén): có/không(1) .................................. G1.3.1.1 Bơm cung cấp: áp suất (2)
...................................kPa hoặc đường đặc tính (2).....................
G1.3.1.2 Hệ thống phun
........................................................................................................
G1.3.1.2.1 Bơm............................................................................................................................
G1.3.1.2.1.1 . Nhãn hiệu........................................................................................................
G1.3.1.2.1.2 Kiểu.......................................................................................................................
... ... ... Khi phun hoàn toàn, hoặc đường đặc tính (1)(2)
............................................................. Nêu phương
pháp áp dụng: Trên động cơ/trên băng của bơm (1)
............................... G1.3.1.2.1.4 .........................................................................................................................
Sự phun sớm G1.3.1.2.1.4.1 Đặc tính phun sớm(2)..........................................................................................
G1.3.1.2.1.4.2 Thời điểm(2):
...................................................................................................
G1.3.1.2.2 ống
phun......................................................................................................................
G1.3.1.2.2.1 Độ dài
.......................................................................................................................
mm G1.3.1.2.2.2 Đường kính trong:
.......................................................................................................
mm G1.3.1.2.3 Vòi phun
.................................................................................................................................
G1.3.1.2.3.1 Nhãn hiệu:............................................................................................................................
G1.3.1.2.3.2 Kiểu:
....................................................................................................................................
... ... ... hoặc đường đặc tính (1)(2) G1.3.1.2.4 Bộ điều tốc
.....................................................................................................
G1.3.1.2.4.1 Nhãn
hiệu............................................................................................................................. G1.3.1.2.4.2 Kiểu
....................................................................................................................................
G1.3.1.2.4.3 Tốc độ khi bắt đầu trạng thái
tới hạn ở toàn tải(1): ...........................................v/phút G1.3.1.2.4.4 Tốc độ không tải lớn
nhất(1):..................................................................................v/phút
G1.3.1.2.4.5 Tốc độ không tải nhỏ nhất(1):
................................................................................v/phút
G1.3.1.3 Hệ thống khởi động lạnh .......................................................................................................... G1.3.1.3.1 Nhãn
hiệu.....................................................................................................................
G1.3.1.3.2 Kiểu:...........................................................................................................................
G1.3.1.3.3 Mô
tả:....................................................................................................................
... ... ... G1.3.2.1.1 Nhãn hiệu:
.............................................................................................................
G1.3.2.1.2 Kiểu:............................................................................................................................
G1.3.2.1.3 áp suất ở cấp cuối cùng lớn nhất:
...........................kPa, nhỏ nhất: .............................kPa G1.3.2.1.4 Hệ thống không tải khởi
động...............................................................................................
G1.3.2.1.5 Điều chỉnh không
tải...............................................................................................................
G1.3.2.2 Điều chỉnh mật độ hỗn
hợp.....................................................................................................
G1.3.2.3 Thiết bị
trộn................................................................................................................................
G1.3.2.3.1 Nhãn hiệu:
.................................................................................................................
G1.3.2.3.2 Kiểu:...........................................................................................................................
G1.3.3 Sử dụng phun nhiêu liẹu (cho cho động
cơ NG):có/không(1)
.................................................. G1.3.3.1 Mô tả hệ
thống:..........................................................................................................................
... ... ... Loại hộp điều khiển (hoặc không) Loại điều chỉnh nhiêu liệu Loại cảm biên lưu lượng không khí Loại phân phối nhiên liệu Loại điều chỉnh áp suất Thông
tin được cung cấp trong Loại ngắt mạch cực nhỏ trường
hợp phun nhiên liệu liên tục; Loại vít điều chỉnh không tải trong
trường hợp khác, Loại hộp tiết lưu các
chi tiết khác tương đương Loại cảm biến nhiệt độ nước ... ... ... Bảo vệ chống nhiễu điện từ. Mô tả và/ hoặc bản
vẽ G1.3.3.3 Nhãn hiệu:
.............................................................................................................................
G1.3.3.4 Kiểu:...........................................................................................................................................
G1.3.3.5 Vòi phun: áp suất mở(2):
..........................kPa hoặc đường đặc tính (2)
.............................. G1.3.3.6 Thời điểm phun:
................................................................................................................. G1.3.3.7 Hệ thống khởi động lạnh:
..........................................................................................
G1.3.3.7.1 Nguyên lý hoạt động:
......................................................................................................
G1.3.3.7.2 Giới hạn/thông số làm việc cài đặt(1)(2)
........................................................................ G1.3.4 Đối với động cơ nhiên liệu LPG:
......................................................................................
G1.3.4.1 Thiết bị bốc hơi/Bộ giảm
áp:
....................................................................................
... ... ... G1.3.4.1.2 Kiểu:........................................................................................................................
G1.3.4.1.3 Số chứng
nhận:............................................................................................................
G1.3.4.1.4 M∙ nhận dạng:
............................................................................................................
G1.3.4.1.5 Các bản
vẽ:.................................................................................................................
G1.3.4.1.6 Số luợng điểm điều chỉnh
chính:...........................................................................................
G1.3.4.1.7 Mô tả nguyên lý điều chỉnh bằng
các điểm điều chỉnh chính: ......................................... G1.3.4.1.8 Số lượng điểm điều chỉnh không
tải:
...................................................................................
G1.3.4.1.9 Mô tả nguyên lý điều chỉnh bằng
các điểm điều chỉnh chính không tải: .......................... G1.3.4.1.10 Những khả năng điều chỉnh khác
(nếu có và khả năng nào): ....................................... ... ... ... G1.3.4.2.1 Mô tả hệ thống:
............................................................................................................
G1.3.4.2.1.1 Nhãn
hiệu.............................................................................................................................
G1.3.4.2.1.2 Kiểu
..............................................................................................................................
G1.3.4.3 Cái khuấy trộn: có/không(1)
......................................................................................................
G1.3.4.3.1 Số:
......................................................................................................................... G1.3.4.3.2 Nhãn hiệu:
............................................................................................................
G1.3.4.3.3 M∙ nhận dạng:
........................................................................................................................ G1.3.4.3.4 Các bản
vẽ:....................................................................................................................
G1.3.4.3.5 Vị trí lắp đặt:
...................................................................................................................
... ... ... G1.3.4.4 Sử dụng thiết bị phun: có/không(1)
.........................................................................................
G1.3.4.4.1 Số ...............................................................................................................................
G1.3.4.4.2 Nhãn hiệu:
.....................................................................................................................
G1.3.4.4.3 M∙ nhận dạng:
.......................................................................................................
G1.3.4.4.4 Các bản
vẽ:............................................................................................................
G1.3.4.4.5 Vị trí lắp:
...................................................................................................................
G1.3.4.4.6 Những khả năng điều chỉnh:..................................................................................................
G1.3.4.4.7 Vòi phun: có/không(1) .............................................................................................................
G1.3.4.4.7.1 Nhãn
hiệu:............................................................................................................................
... ... ... G1.3.4.4.7.3 M∙ nhận
dạng:.....................................................................................................................
G1.3.4.5 Bộ điều khiển điện tử cấp nhiên liệu
LPG: ............................................................................
G1.3.4.5.1 Nhãn hiệu:
....................................................................................................................
G1.3.4.5.2 M∙ nhận dạng:
........................................................................................................................
G1.3.4.5.3 Những khả năng điều
chỉnh:..................................................................................................
G1.3.4.6 Tài liệu chứng minh thêm: …………….................................................................................
G1.3.4.6.1 Mô tả thiết bị LPG và bảo vệ vật
lý của chất xúc tác trong công tác đổi chiều từ xăng sang LPG và ngược
lại........................................................................................................................ ................... ... ... ... ....................
............................................................................................................................................ ................... G1.3.4.6.3 Bản vẽ các ký hiệu:
..................................................................................................
G1.3.4.6.4 Số liệu điều chỉnh:
...................................................................................................
G1.3.4.6.5 Chứng nhận của xe về xăng, nếu đã
được cấp rồi: ............................................................. ................ ....
........................................................................................................................................... G1.4 Hệ thống đánh lửa (chỉ dành cho động cơ
cháy bằng tia lửa điện) G1.4.1 Nhãn hiệu:............................................................................................................................
G1.4.2 Kiểu:..........
...........................................................................................................................
G1.4.3 Nguyên lý làm việc:
...............................................................................................................
... ... ... G1.4.5 Thời điểm đánh lửa tĩnh (1)...............................
Độ trước điểm chết trên:................................. G1.4.6 Khe hở tiếp
điểm(1):.......................................................................................................
G1.4.7 Góc cam(1):
...........................................................................................................................
G1.4.8 Bugi:.........................................................................................................................
G1.4.8.1 Nhãn hiệu:
............................................................................................................ G1.4.8.2 Kiểu:......................................................................................................................................
G1.4.8.3 Điều chỉnh khe hở gi:
................................................................................................................
G1.4.9 Cuộn dây đánh lửa:
..............................................................................................................
G1.4.9.1Nhãn hiệu:
....................................................................................................................
... ... ... G1.4.10 Tụ đánh lửa:............................................................................................................
G1.4.10.1 Nhãn hiệu:
.......................................................................................................................
G1.4.10.2 Kiểu:........................................................................................................................
G1.5 Các thông số điều chỉnh thời điểm hoạt
động của an (xúp páp) G1.5.1 Độ nâng van lớn nhất và các góc mở và
đóng so với các điểm chết hoặc số liệu tương đương ......................
..........................................................................................................................................
G1.5.2 Chuẩn và/hoặc phạm vi điều chỉnh(2)
..........................................................................................
G1.6 Thiết bị được động cơ dẫn động công suất
cho phép lớn nhất, do nhà sản xuất khai báo, được hấp thụ bởi thiết bị được
động cơ dẫn động như được quy định trong và theo các điều kiện làm việc của quy
định 85 về đo công suất động cơ, tại các tốc độ động cơ được xác định trong
đoạn 3.10 và đoạn 3.11 của phần định nghĩa thuật ngữ và chữ viết tắt của quy
định này. Trung gian:
.............................................................kW, Danh
đinh:........................................kW G.1.7 Thông tin bổ sung về các điều kiện thử ... ... ... G.1.7.1.1 Nhãn hiệu:
.............................................................................................................................
G.1.7.1.2 Loại:
................................................................................................................................... (tỉ lệ phần trăm công bố của dầu bôi trơn
trong hỗn hợp nếu dầu bôi trơn và nhiênliệu được pha trộn) G.1.7.2 Thiết bị được động cơ dẫn động (nếu
có thể áp dụng): .......................................................... G.1.7.2.1 Đánh số và nhận dạng các chi tiết:
........................................................................................
G.1.7.2.2 Công suất hấp thụ tại những tốc độ
chỉ thị của động cơ (theo quy định của nhà sản xuất) Chú thích: (1) Gạch bỏ phần không sử dụng (2) Xác định dung sai ... ... ... Công suất hấp thụ
(kW) tại các tốc độ động cơ khác nhau Trung gian Danh định ... ... ... ... ... ... Tổng cộng G.1.7.3 mức công suất chỉnh đặt của động lực
học kế (kW) Phần trăm tải Mức công suất chỉnh
đặt động lực học kế (kW) tại các tốc độ động cơ khác nhau Trung gian ... ... ... 10 25 50 ... ... ... G.1.8 Đặc tính động cơ G.1.8.1 Tốc độ động cơ Không
tải:..............................................v/phút Trung
gian:............................................v/phút Danh
định:.............................................v/phút G.1.8.2 Công suất động cơ(1) Điều kiện ... ... ... Trung gian Danh định Công suất lớn nhất được đo khi thử kW (a) Công suất hấp thụ toàn bộ bởi thiết bị được
động cơ đẫn dộng theo mỗi điểm đặt 6,2kW(b) ... ... ... Công suất hấp thụ cho phép lớn nhất theo
mỗi điểm đặt 5kW (d) Công suất động cơ có ích nhỏ nhất kW (e) c = a+ b và e = c - d ... ... ... (cho công nhận kiểu một kiểu ôtô liên quan
đến động cơ của nó) G.2.1 Mô tả ôtô G.2.1.1 Nhãn
hiệu:.........................................................................................................................
G.2.1.2
Kiểu:.....................................................................................................................................
G.2.1.3 Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
.............................................................................................
G.2.1.4 Kiểu động cơ và số công nhận:
..................................................................................... G.2.2 Độ tụt áp suất nạp của hệ thống nạp tại
tốc độ danh định (vg/ph) và ở 100% tải (1) :…………....................................................................................................................................... G.2.3 áp suất ngược trên đường ống xả ở tốc
độ danh định (vg/ph) và ở 1005 tải(1) .................... ..................
........................................................................................................................................... 2) Nằm trong các giới hạn được xác định trong
điều 1.17 và 1.18 của phụ lục G ... ... ... Thiết bị Công suất hấp thụ
(kW) tại những tốc độ động cơ khác nhau Trung gian Danh định ... ... ... ... ... ... Tổng cộng ... ... ... Được
cấp bởi: Tên của cơ quan quản lý ................................. ................................ ................................. Về(1) Công nhận được cấp Công nhận được mở rộng Công nhận bị từ chối Công nhận bị hủy bỏ ... ... ... của một kiểu động cơ cháy do nén (C.I) /một
kiểu động cơ khí thiên nhiên (2) (N.G) hoặc một kiểu động cơ cháy
cưỡng bức (P.I) nhiên liệu LPG (2), như một thiết bịkỹ thuật độc
riêng liên quan đến sự phát thải các chất khí gây ô nhiễm theo quy định ECE 49. Số công
nhận:..................................... Số mở rộng:...................................................
H.1 Tên thương mại hoặc Nhãn hiệu động cơ:
...................................................................................
H.2 Kiểu động cơ:
.......................................................................................................................... H.3 Loại đốt cháy hỗn hợp: cháy do nén/cháy
cưỡng bức(2) ............................................................ H.3.1 Loại nhiên liệu:
..................................................................................................................
H.4 Tênnhà sản xuất và địa chỉ:
............................................................................................................
H.5 Nếu có thể áp dụng, tên và địa chỉ của
đại lý nhà sản xuất:..................................................... H.6 Độ tụt áp suất nạp cho phép lớn
nhất:...................................................................................kPa
... ... ... H.8 Công suất hấp thụ cho phép lớn nhất bởi
thiết bị được động cơ dẫn động: Trung
gian.......................................................kW; Danh định:
....................................................kW H.9 Những hạn chế khi sử dụng (nếu có): H.10 Các mức phát thải - Các giá trị thử về
phát thải bằng quy trình 13 CO...................................g/kwh; HC.........................................g/kWh;
NOX...................................g/kWh H.10.1Các giá trị thử về phát thải bằng quy
trình 13(1) CO...................................g/kwh; HC.........................................g/kWh;
NOX...................................g/kWh ... ... ... H.11 Động cơ được đề nghị để
thử:........................................................................................................
H.12 Cơ sở dịch vụ kỹ thuật chịu trách nhiệm
tiến hành các phép thử công nhận: ..............................................................................................................................................................
H.13 Ngày báo cáo thử được cơ sở đó công bố:
..................................................................................
H.14 Số của báo cáo thử được cơ sở đó công
bố:
...............................................................................
H.15 Vị trí của Nhãn hiệu công nhận trên động
cơ:
.............................................................................. H.16 địa điểm: ......................................................................................................................................... H. 17 Ngày: ....................................................................................................
..................... H.18 Chữ
ký:.................................................................................................................... ... ... ... Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6567:1999 về phương tiện giao thông đường bộ - động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức khí đốt hóa lỏng và động cơ khí thiên nhiên lắp trên ôtô - phương pháp đo chất thải gây ô nhiễm trong thử công nhận kiểu Văn bản đang xem Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6567:1999 về phương tiện giao thông đường bộ - động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức khí đốt hóa lỏng và động cơ khí thiên nhiên lắp trên ôtô - phương pháp đo chất thải gây ô nhiễm trong thử công nhận kiểu Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 = tỷ lệ nhiên liệu
- không khí (trạng thái không khí khô)
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
TCVN6567:1999
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành:
***
Người ký:
***
Ngày ban hành:
01/01/1999
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết