|
|
Hình 11/2.1 Vị trí đặt đường boong |
Hình 11/2.2 Khoảng cách a, b |
Nếu tàu có thượng tầng liên tục kéo dài toàn bộ chiều dài boong mạn khô hoặc boong thấp hơn của tàu được coi là boong mạn khô, thì mạn khô tối thiểu giả định được tính toán không cần hiệu chỉnh đối với vị trí đường boong có thể như là đường boong sẽ cắt vòng tròn của dấu mạn khô. Trong trường hợp này, nếu tàu được ấn định mạn khô tối thiểu, thì đường boong được kẻ lên mạn tàu sao cho cao hơn dấu mạn khô và đường đường nước chở hàng cao nhất. Việc hiệu chỉnh phù hợp đối với vị trí đường boong liên quan đến boong mạn khô phải được đưa vào tính toán và ghi vào Giấy chứng nhận mạn khô.
2.1.2. Dấu mạn khô - là một vòng tròn có đường kính ngoài bằng 300 mi-li-mét và có độ rộng bằng 25 mi-li-mét, bị cắt bởi một đường nằm ngang có chiều dài 450 mi-li-mét và chiều rộng 25 mi-li-mét. Mép trên của đường nằm ngang này đi qua tâm vòng tròn. Tâm vòng tròn nằm chính giữa tàu và cách mép trên của đường boong theo phương thẳng đứng một khoảng bằng mạn khô mùa hè (Hình 11/2.3). Dấu mạn khô được kẻ ở hai bên mạn tàu.
2.2. Các đường dùng với dấu mạn khô
2.2.1. Các đường nước chở hàng trên những tàu được quy định mạn khô tối thiểu
Các đường nước chở hàng của tàu chở hàng chạy trong các vùng khác nhau là những đoạn nằm ngang dài 230 mi-li-mét, rộng 25 mi-li-mét, trừ những trường hợp khác, hướng về một phía của đường thẳng đứng nằm cách tâm vòng tròn một đoạn bằng 540 mi-li-mét về phía mũi. (Hình 11/2.4).
Hình 11/2.3 Dấu mạn khô
Các đường nước chở hàng sau đây sẽ được dùng:
(1) Đường nước chở hàng mùa hè - Đoạn thẳng mà mép trên của nó đi qua tâm vòng tròn và được ghi bằng chữ S.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đường nước chở hàng mùa đông Bắc Đại Tây Dương - Đoạn thẳng mà mép trên của nó được ghi bằng chữ WNA
(4) Đường nước chở hàng nhiệt đới - Đoạn thẳng mà mép trên của nó được ghi bằng chữ T.
(5) Đường nước chở hàng nước ngọt mùa hè - Đoạn thẳng mà mép trên của nó được ghi bằng chữ F. Đường này nằm đối diện với các đường nêu ở từ (1) đến (4) qua đường thẳng đứng.
Mức chênh lệch giữa đường nước chở hàng nước ngọt mùa hè và đường nước chở hàng mùa hè là lượng hiệu chỉnh được xác định để chở hàng trong vùng nước ngọt tại những đường nước chở hàng khác (W và WNA).
(6) Đường nước chở hàng nước ngọt nhiệt đới - Đoạn thẳng đi qua mép trên của đường được ghi bằng chữ TF. Đường này nằm đối diện với các đường nêu ở từ (1) đến (4) qua đường thẳng đứng.
2.2.2. Các đường nước chở hàng trên tàu chở gỗ được quy định theo dấu mạn khô chở gỗ tối thiểu
Nếu mạn khô chở gỗ được quy định bổ sung cho các tàu chở hàng phù hợp với các quy định của chương 5 Phần này thì tàu sẽ được kẻ bổ sung đường nước chở gỗ. Đường nước chở gỗ theo các vùng và các mùa khác nhau là đoạn thẳng nằm ngang dài 230 mi-li-mét, rộng 25 mi-li-mét. Nếu không có quy định nào khác, các đường nước chở gỗ cùng nằm về phía đuôi và bắt đầu từ đường thẳng đứng đặt cách tâm vòng tròn một khoảng 540 mi-li- mét cũng về phía đuôi. Đường thẳng đứng này có chiều rộng bằng 25 mi-li-mét (Hình 11/2.4).
Các đường nước chở gỗ gồm:
(1) Đường nước chở gỗ mùa hè - Đoạn thẳng mà mép trên của nó được ghi bằng chữ LS.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đường nước chở gỗ mùa đông Bắc Đại Tây Dương - Đoạn thẳng mà mép trên của nó được ghi bằng chữ LWNA.
(4) Đường nước chở gỗ nhiệt đới - Đoạn thẳng mà mép trên của nó được ghi bằng chữ LT.
(5) Đường nước chở gỗ nước ngọt mùa hè - Đoạn thẳng mà mép trên của nó được ghi bằng chữ LF hướng về phía mũi kể từ đường thẳng đứng.
Mức chênh lệch giữa đường nước chở gỗ nước ngọt mùa hè và đường nước chở gỗ mùa hè là lượng hiệu chỉnh được xác định để chở hàng trong vùng nước ngọt tại các đường nước chở hàng khác (LW và LWNA).
(6) Đường nước chở gỗ nước ngọt nhiệt đới - Đoạn thẳng mà mép trên của nó ghi bằng chữ LTF hướng về phía mũi tàu kể từ đường thẳng đứng.
Hình 11/2.4 Dấu đường nước chở hàng
2.2.3. Đường nước phân khoang
1. Đường nước phân khoang được biểu thị bằng mép trên của đường ngang dài 230 mm, rộng 25 mm, được ghi dấu chữ C và đặt tại đường nước phân khoang được duyệt, ở phía sau của đường thẳng đứng nói ở 2.2.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Không có bất kỳ trường hợp nào đường nước phân khoang được đặt phía trên đường nước chở hàng cao nhất trong nước mặn khi xác định mạn khô tối thiểu của tàu hoặc ở trên đường nằm ngang của dấu mạn khô trên những tàu có mạn khô lớn hơn mạn khô tối thiểu.
3. Mạn khô ứng với đường nước phân khoang phải được đo theo đường boong nói ở 2.2.1.
2.2.4. Đường nước chở hàng trên những tàu được ấn định mạn khô cố định lớn hơn mạn khô tối thiểu
Trên các tàu, mà vì một lý do nào đó, được định mạn khô lớn hơn mạn khô tối thiểu thì dấu hiệu đường nước chở hàng được quy định như Hình 11/2.5 dưới đây.
Hình 11/2.5 Đường nước chở hàng ấn định lớn hơn mạn khô tối thiểu
1. Dấu hiệu đường nước chở hàng (Hình 11/2.3) phải đặt thấp hơn đường boong một khoảng tương ứng với mạn khô lớn hơn mạn khô tối thiểu.
2. Dấu hiệu đường nước chở hàng phải được biểu thị cùng với đường nước chở hàng nước ngọt (2.2.1(5)) cũng như với đường nước chở hàng mùa đông và/hoặc với đường nước chở hàng mùa đông Bắc Đại Tây Dương (2.2.1 và 2.2.2) nếu mạn khô mùa đông và/hoặc mạn khô mùa đông Bắc Đại Tây Dương phù hợp với quy phạm hiện hành vượt quá lượng lớn hơn mạn khô tối thiểu được ấn định cho tàu.
3. Việc hiệu chỉnh đối với nước ngọt trong mọi trường hợp dựa trên chiều chìm ứng với mạn khô lớn hơn mạn khô tối thiểu đã ấu định cho tàu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5. Đường nước phân khoang đối với các tàu khách
Dấu hiệu đường nước phân khoang đối với tàu khách được quy định như sau:
1. Nếu các tàu khách dự định chỉ để chở khách và có mạn khô tương ứng với đường nước chở hàng phân khoang lớn nhất, bằng hoặc vượt quá mạn khô mùa hè tối thiểu được ấn định phù hợp với quy phạm hiện hành hoặc lớn hơn mạn khô tối thiểu ấn định do một số nguyên nhân khác, thì dấu hiệu đường nước chở hàng và đường nước phân khoang được ghi tại mức của đường nước phân khoang cao nhất đã được Đăng kiểm duyệt.
Đường nước phân khoang đối với các tàu này được đánh dấu bằng ký hiệu C1.
Các đường nước chở hàng khác được ghi dấu như trong trường hợp đối với một tàu có mạn khô lớn hơn mạn khô tối thiểu, phù hợp với 2.2.542 và 2.2 4-3 (Hình 11/2.2.5-1).
2. Một tàu khách có các không gian được dành riêng để chở khách và có thể chở cả hàng, nếu chủ tàu mong muốn, thì phải có một hoặc nhiều đường nước chở hàng phân khoang và các dấu hiệu phù hợp với đường nước phân khoang đã được đăng kiểm duyệt đối với điều kiện khai thác xen kẽ của tàu.
Đường nước chở hàng phân khoang đối với trạng thái cơ bản khi chở khách được đánh dấu bằng ký hiệu C1, C2 và C3 v.v.. đối với trạng thái xen kẽ còn lại (Hình 11/2.2.5-2). Đối với trường hợp khai thác của tàu không có khách, dấu hiệu phân khoang C1, C2 và C3 v.v.. có thể được bỏ qua.
3. Mạn khô tương ứng với từng đường nước chở hàng phân khoang C1, C2 và C3 v.v.. phải được chỉ rõ ở Giấy chứng nhận an toàn tàu chở khách.
2.2.6. Đường nước phân khoang đối với các tàu không phải là tàu khách
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường nước chở hàng phân khoang được đánh dấu C1, C2, và C3 v.v.. phải đặt ở hai mạn tàu bổ sung cho các đường nước chở hàng nói ở 2.2.1 và 2.2.5 (Hình 11/2.2.5-2).
Chiều chìm tương ứng với mỗi đường nước chở hàng phân khoang, cũng như các trạng thái tải trọng thực tế đòi hỏi tàu có một hoặc có thêm đường nước chở hàng phân khoang khác phải được ghi vào Giấy chứng nhận phân cấp tàu.
Hình 11/2.6.1 Đường nước chở hàng phân khoang trên tàu khách
2.3. Quy định đường nước chở hàng
2.3.1. Quy định đường nước chở hàng theo mùa
1. Nếu do đặc tính của tàu, điều kiện chạy tàu hoặc giới hạn hành hải mà không thể áp dụng các đường nước chở hàng theo mùa thì các đường nước chở hàng theo mùa này có thể được bỏ qua và trị số mạn khô tương ứng sẽ không ghi vào Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế (Load Lines, 1966).
2. Nếu đường nước chở hàng mùa đông Bắc Đại Tây Dương trùng với đường nước chở hàng mùa đông tính theo chiều thẳng đứng thì đường nước chở hàng cũng được ký hiệu bằng chữ W.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nếu tàu được định mạn khô lớn hơn mạn khô tối thiểu thì tàu không được chở sâu hơn mép trên của đường nằm ngang của dấu mạn khô khi tàu chạy trong các vùng, khu vực đã được quy định theo các mùa trong cả năm. Ở đường nước chở hàng đó không cần kẻ bất kỳ một chữ nào.
Các đường nước chở hàng tương ứng với vùng và các mùa (nếu có) không phải kẻ lên mạn tàu cũng phải ghi vào giấy chứng nhận mạn khô như là đường nước chở hàng mùa hè.
5. Các chữ đánh dấu đường nước chở hàng phải kẻ ở đầu tự do của các dấu đường nước chở hàng tương ứng sao cho mép phía dưới của các chữ đó trùng với mép trên của dấu đường nước chở hàng. Chiều cao các chữ tối thiểu phải bằng 50 mm.
2.3.2. Ký hiệu của Đăng kiểm
Ký hiệu của Đăng kiểm Việt Nam ghi trên dấu mạn khô là V.R. Chiều cao chữ là 115 mi-li-mét, chiều rộng là 75 mi-li-mét. Chữ V và R được ghi mỗi chữ một bên của vòng tròn sao cho mép dưới của chữ cách mép trên của đường nằm ngang đi qua tâm vòng tròn 25 mi-li-mét. (Hình 11/2.8).
2.3.3. Chi tiết kẻ dấu mạn khô
Vòng tròn, các đường nước chở hàng và chữ phải sơn mầu trắng trên nền tối hoặc sơn đen trên nền sáng. Các chi tiết của dấu mạn khô phải được hàn chắc chắn lên hai mạn tàu hoặc bằng một phương pháp bảo đảm khác được Đăng kiểm chấp nhận.
Ở các tàu gỗ, các chi tiết của dấu mạn khô phải được khắc sâu vào ván ít nhất 3 mi-li-mét.
Các đường nước chở hàng phải được kẻ thật rõ ràng sao cho khi đo mạn khô, độ chính xác đảm bảo ± 2 mi-li-mét.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11/2.7 Dấu hiệu đường nước chở hàng
Hình 11/2.8 Vòng tròn đăng kiểm
CHƯƠNG 3 ĐIỀU KIỆN ĐỊNH MẠN KHÔ ĐỐI VỚI TÀU CHẠY TUYẾN QUỐC TẾ
3.1. Độ bền và ổn định của tàu
3.1.1. Quy định chung
Những quy định ở Phần này được áp dụng với giả thiết rằng tính chất và cách bố trí hàng hóa, nước dằn, lượng dự trữ, v.v..., tránh cho các cơ cấu chịu ứng suất quá lớn và bảo đảm đủ ổn định cho tàu trong bất kỳ trạng thái hoạt động nào.
3.1.2. Độ bền của tàu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tàu được đóng mới và bảo dưỡng phù hợp với TCVN 6259:2003 - “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” hoặc Quy phạm của một tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm công nhận thì được coi như đã đủ độ bền.
3.1.3. Hướng dẫn bốc xếp hàng và dằn
Thuyền trưởng của mỗi tàu mới phải được cung cấp một Bản hướng dẫn bốc xếp hàng và dằn tàu đã được Đăng kiểm duyệt để giúp cho việc bốc xếp hàng và dằn tàu sao cho trong các cơ cấu thân tàu không phát sinh ứng suất lớn hơn ứng suất cho phép.
Đối với tàu có chiều dài bằng hoặc nhỏ hơn 80 mét không cần lập Bản hướng dẫn bốc xếp hàng và dằn tàu. Những tàu có chiều dài Lf từ 80 mét trở lên phải có Bản hướng dẫn bốc xếp hàng và dằn được Đăng kiểm xét duyệt.
3.1.4. Ổn định của tàu
Ổn định của tàu ở các chiều chìm giới hạn và chiều chìm tương ứng với mạn khô tối thiểu phải thỏa mãn những quy định ở Phần 10 hoặc Quy phạm của tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm Việt Nam công nhận.
3.1.5. Thông báo ổn định của tàu
Thuyền trưởng của mỗi tàu phải được cung cấp Bản thông báo ổn định của tàu do Đăng kiểm xét duyệt trong đó chỉ rõ độ ổn định ở các trạng thái khai thác khác nhau của tàu.
3.2. Bố trí các cửa kín nước ở thân tàu và thượng tầng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Phần này, hai vị trí của miệng khoang hàng, cửa ra vào và ống thông gió được phân định như sau:
(1) Vị trí I - Trên boong mạn khô lộ thiên và boong đuôi dâng cao, trên các boong thượng tầng lộ thiên nằm phía trước của một điểm cách đường vuông góc mũi một đoạn bằng 1/4 chiều dài tàu.
(2) Vị trí II - Trên boong thượng tầng lộ thiên nằm phía sau điểm cách đường vuông góc mũi một khoảng cách bằng 1/4 chiều dài tàu.
Nếu thượng tầng mũi nằm trong vùng 1/4 chiều dài tàu tính từ đường vuông góc mũi, có chiều cao lớn hơn 2 lần chiều cao thượng tầng tiêu chuẩn, thì boong thượng tầng này có thể được coi là ở vị trí II.
3.2.2. Cửa ra vào
1. Tất cả các lỗ khoét để đi lại ở vách đầu và vách cuối của thượng tầng kín phải được lắp cửa bằng thép hoặc vật liệu tương đương khác cố định chắc chắn vào vách ngang và có khung. Các cửa phải được gia cường sao cho toàn bộ cơ cấu có độ bền tương đương với vách không bị khoét lỗ và kín thời tiết khi đóng. Phương tiện đóng chặt các cửa kín thời tiết phải bao gồm các doăng và thiết bị hãm hoặc thiết bị tương đương khác và phải được gắn chắc chắn vào vách hoặc các cửa. Các cửa phải được bố trí sao cho để có thể đóng mở từ hai bên vách. Thông thường, các cánh cửa chỉ có thể mở ra phía ngoài. Đối với các cửa có cánh mở vào phía trong phải được Đăng kiểm xem xét riêng.
2. Nếu không có các quy định nào khác, chiều cao ngưỡng các lỗ khoét ra vào tại các vách cuối của thượng tầng ít nhất phải bằng 380 mi-li-mét kể từ mặt boong.
3.2.3. Miệng khoang hàng và các miệng khoang khác
1. Kết cấu và các phương tiện đảm bảo tính kín thời tiết của các miệng khoang hàng và các miệng khoang khác nằm trong vị trí I và II ít nhất phải tương đương với các quy định ở 3.2.4 và 3.2.5. Khi thiết kế, nếu tải trọng tác dụng lên nắp khoang xác định được lớn hơn trị số nêu ở dưới đây thì các nắp khoang này phải được tính toán theo tải trọng lớn hơn. Trong trường hợp này, những quy định liên quan đến hệ số độ bền và độ võng của cơ cấu dưới đây phải được tính toán lại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Các miệng khoang đóng bằng nắp di động và che kín nước bằng vải bạt và các cơ cấu chằng bạt
1. Thành miệng khoang phải có kết cấu vững chắc và có chiều cao so với mặt boong ít nhất như sau :
600 mi-li-mét nếu ở vị trí I
450 mi-li-mét nếu ở vị trí II
2. Chiều rộng mặt tiếp xúc của nắp khoang tối thiểu phải bằng 65 mi-li-mét.
3. Nếu nắp đậy khoang hàng làm bằng gỗ thì chiều dày ván nắp miệng khoang sau khi bào chuốt xong ít nhất phải bằng 60 mi-li-mét và nhịp của chúng không vượt quá 1,5 mét.
4. Nếu nắp miệng khoang hàng bằng thép thường thì độ bền được tính với tải trọng tính toán không nhỏ hơn 1,75 tấn/m2 ở vị trí I và không nhỏ hơn 1,30 tấn/m2 ở vị trí II. Tích số ứng suất lớn nhất tính theo cách trên nhân với hệ số 4,25 không được lớn hơn giới hạn bền nhỏ nhất của vật liệu. Độ võng của nắp miệng khoang không được lớn hơn 0,0028 lần nhịp của nó khi chịu tác dụng các tải trọng này.
5. Tải trọng tính toán trên các nắp miệng khoang ở vị trí I có thể giảm xuống 1 tấn/m2 đối với các tàu có chiều dài 24 mét và không nhỏ hơn 1,75 tấn/m2 đối với các tàu có chiều dài 100 mét. Tải trọng tính toán trên các nắp miệng khoang ở vị trí II được lấy tương ứng bằng 0,75 tấn/m2 và 1,30 tấn/m2. Đối với các tàu có chiều dài từ 24 m đến 100 m, giá trị tải trọng tác dụng lên các nắp khoang được tính bằng phương pháp nội suy tuyến tính.
6. Nếu xà ngang dị dộng đỡ nắp khoang làm bằng thép thường thì độ bền được tính với tải trọng tính toán không nhỏ hơn 1,75 tấn/m2 đối với miệng khoang ở vị trí I và không nhỏ hơn 1,30 tấn/m2 đối với miệng khoang ở vị trí II. Tích số ứng suất lớn nhất tính theo cách trên nhân với hệ số 5 phải không lớn hơn giới hạn bền nhỏ nhất của vật liệu. Độ võng của xà ngang không được lớn hơn 0,0022 lần nhịp của nó khi chịu tác dụng các tải trọng này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Nếu dùng nắp miệng khoang kiểu hình hộp thay thế xà ngang di động và nắp khoang làm bằng thép thường thì độ bền phải được tính theo tải trọng tính toán ở 3.2.4-4. Tích số ứng suất lớn nhất tính theo cách đó với hệ số 5 không lớn hơn giới hạn bền nhỏ nhất của vật liệu. Các nắp miệng khoang kiểu hình hộp phải được thiết kế sao cho độ võng không lớn hơn 0,0022 lần nhịp của nó. Chiều dầy thép tấm thường của bề mặt nắp miệng khoang kiểu hình hộp không được nhỏ hơn 1% khoảng cách giữa các nẹp gia cường hoặc 6 mi-li-mét, lấy giá trị nào lớn hơn.
Đối với tàu có chiều dài ≤ 100 mét áp dụng quy định ở 3.2.4-5.
8. Độ bền và độ cứng của các nắp miệng khoang làm bằng vật liệu khác với thép thường phải tương đương với thép thường. Bản vẽ và bản tính phải được Đăng kiểm xét duyệt riêng.
9. Ổ đỡ hoặc ngăn của xà ngang di động phải có kết cấu vững chắc để lắp ráp và giữ chắc chắn cho xà ngang này. Nếu dùng xà ngang có bánh xe lăn thì các thiết bị này phải đảm bảo sao cho các xà ngang di động nằm đúng vị trí khi miệng khoang đóng.
10. Các ổ nêm phải khít với độ nghiêng của các nêm. Ổ nêm phải có chiều rộng không nhỏ hơn 65 mi-li-mét và nằm cách nhau không lớn hơn 600 mi-li-mét tính từ tâm. Các ổ nêm gần góc miệng khoang không được lớn hơn 150 mi-li-mét lính từ góc miệng khoang.
11. Các thiết bị chằng bạt và các nêm phải chắc chắn và tốt. Nêm phải làm bằng gỗ cứng hoặc vật liệu khác tương đương. Độ nghiêng của nêm không được lớn hơn 1/6. Chiều dầy của đầu nêm không được nhỏ hơn 13 mi-li-mét.
12. Mỗi nắp miệng khoang nằm ở vị trí I và II phải được trang bị ít nhất hai tấm vải bạt tốt. Vải bạt không được thấm nước và có độ bền cao. Vật liệu làm bạt phải có trọng lượng tiêu chuẩn được chấp nhận, đảm bảo chất lượng.
13. Đối với tất cả nắp miệng khoang ở vị trí I và II, sau khi đã phủ bạt phải dùng những thanh thép hoặc vật liệu tương đương khác để chặn giữ chắc chắn và độc lập từng phần với nhau.
Các thiết bị khác có độ bền tương đương và độ dẻo không lớn hơn độ dẻo của thép (ví dụ các cáp thép nhiều sợi với số lượng thích hợp, được siết chặt bằng đai ốc ) có thể được coi là các thiết bị thích hợp tương đương với thanh thép. Nắp miệng khoang hàng dài hơn 1,5 mét phải có ít nhất hai thanh chặn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5. Các miệng khoang hàng đóng bằng nắp thép kín thời tiết hoặc vật liệu tương đương có gắn doăng và đặt thiết bị kẹp chặt
1. Thành miệng khoang hàng phải thỏa mãn quy định ở 3.2.4-1.
Chiều cao thành miệng khoang hàng có thể được giảm xuống hoặc bỏ hẳn nếu Đăng kiểm nhận thấy an toàn của tàu không bị ảnh hưởng trong mọi trường hợp sóng gió. Nếu không có thành miệng khoang hàng thì phải đặc biệt chú ý tính kín nước của các nắp miệng khoang hàng.
2. Nếu các nắp kín thời tiết làm bằng thép thường thì độ bền được tính với tải trọng tính toán không nhỏ hơn 1,75 tấn/m2 ở vị trí I và không nhỏ hơn 1,30 tấn/m2 ở vị trí II. Tích số ứng suất lớn nhất tính theo cách đó với hệ số 4,25 phải không lớn hơn giới hạn bền nhỏ nhất của vật liệu. Độ võng của các nắp khoang không được lớn hơn 0,0028 lần nhịp của nó khi chịu tác dụng của tải trọng. Chiều dày thép tấm thường ở bề mặt nắp khoang không được nhỏ hơn 1% khoảng cách nẹp gia cường hoặc 6 mi-li-mét, lấy giá trị nào lớn hơn.
Đối với các nắp miệng khoang có dạng vòm thì chiều dày có thể được giảm đi, nếu được Đăng kiểm chấp thuận.
Đối với tàu có chiều dài không lớn hơn 100 mét, áp dụng quy định ở 3.2.4-5.
3. Độ bền và độ cứng của các nắp miệng khoang làm bằng vật liệu khác với thép thường phải tương đương với thép thường. Bản vẽ và bản tính phải được Đăng kiểm xét duyệt riêng.
4. Thiết bị để chằng buộc và đảm bảo kín thời tiết phải được Đăng kiểm chấp nhận. Cách bố trí phải đảm bảo độ kín trong mọi điều kiện thời tiết trên biển. Để đảm bảo mục đích này cần phải kiểm tra tính kín nước trong đợt kiểm tra lần đầu và định kỳ và cũng có thể yêu cầu tại đợt kiểm tra hàng năm hoặc khoảng thời gian ngắn hơn.
5. Khi hàng hóa được phép xếp lên nắp miệng khoang hàng có chiều cao thành miệng khoang như quy định ở 3.2.4-1, thì không phải tính bổ sung độ bền của nắp miệng khoang, nếu tải trọng thực tế không vượt quá tải trọng tính toán tính theo quy định 3.2.5-2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các lỗ khoét dùng làm cửa ra vào buồng máy ở vị trí I hoặc II phải có khung chắc chắn và miệng buồng máy phải có vách quây bằng thép có độ bên đảm bảo. Nếu thành quây miệng buồng máy không được bảo vệ bằng thượng tầng, hầm boong hoặc lầu được bố trí thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm thì phải đặc biệt chú ý đến độ bền của thành quây miệng buồng máy. Các cửa ra vào trên thành quây miệng buồng máy phải phù hợp với quy định ở 3.2.2-1.
Chiều cao ngưỡng cửa nằm ở vị trí I ít nhất là 600 mi-li-mét, ở vị trí II ít nhất là 380 mi-li-mét.
Các lỗ khác ở thành buồng phải có nắp đậy tương đương và được lắp cố định vào vị trí tương ứng của chúng.
2. Những thành miệng hầm thông gió của buồng nồi hơi, ống khói và ống thông gió buồng máy nằm ở vị trí hở trên boong mạn khô hoặc boong thượng tầng phải cao hơn mặt boong một khoảng hợp lý và có thể thực hiện được. Những lỗ thông gió của buồng nồi hơi phải được đậy bằng nắp thép chắc chắn hoặc bằng vật liệu tương đương, lắp cố định vào vị trí riêng của chúng và đảm bảo tính kín thời tiết.
Nếu chiều cao của thành ống thông gió buồng máy hoặc buồng máy phát điện cố không thỏa mãn các quy định ở 3.2.8-3, thì phải đặt các nắp đậy kín thời tiết theo quy định 3.2.8-4 cùng với các thiết bị phù hợp khác có khả năng thông gió liên tục và đầy đủ cho các không gian đó.
3.2.7. Các lỗ khoét khác trên boong mạn khô và boong thượng tầng
1. Những lỗ người chui và các lỗ ngang bằng với mặt boong tại vị trí I và II trong các thượng tầng không phải là thượng tầng kín phải được đậy bằng nắp chắc chắn và kín nước. Nếu các nắp này không được bắt chặt bằng các bulông thì phải bắt cố định bằng biện pháp khác được Đăng kiểm chấp nhận.
2. Các lỗ khác trên boong mạn khô không phải là miệng khoang, lối ra vào buồng máy, lỗ người chui, những lỗ miệng bằng với mặt boong phải được bảo vệ bằng thượng tầng kín, lầu hoặc chòi boong có độ bền và tính kín thời tiết tương đương. Mỗi lỗ như thế nằm ở boong thượng tầng hở hoặc ngay trên nóc lầu trên boong mạn khô dùng để lên xuống phía dưới boong mạn khô hoặc ra vào buồng ở nằm trong khu vực thượng tầng kín phải được bảo vệ bằng lầu hoặc chòi boong. Lối vào các lầu hoặc chòi boong phải đặt cửa thỏa mãn yêu cầu ở 3.2.2-1.
Nếu các lỗ phía trong của lầu được bảo vệ bằng chòi boong có đủ đọ bền được lắp cửa phù hợp với quy định ở 3.2.2 thì các cửa ngoài của lầu có thể không cần phải thỏa mãn quy định này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu chiều cao ngưỡng cửa của lối ra vào qua vách của thượng tầng giữa hoặc thượng tầng đuôi phù hợp với quy định đối với thượng tầng kín, trừ khi có lối lên xuống phụ và chiều cao ngưỡng cửa của lối ra vào qua vách của lầu và chiều cao ngưỡng cửa trên vách của chòi boong ở vị trí I dẫn đến không gian không có lối lên xuống phụ ít nhất phải bằng 600 mi-li-mét.
Chiều cao ngưỡng cửa trong vách của lầu qua lại ở vị trí I dẫn đến không gian có lối lên xuống phụ cũng như lối ra vào trong vách của lầu qua lại ở vị trí II ít nhất phải bằng 380 mi-li-mét.
Chiều cao ngưỡng cửa của lối vào ở vách của lầu dẫn tới các không gian nằm dưới boong mạn khô hoặc các không gian có kín có kết cấu vững chắc, tối thiểu phải bằng: 600 mm - ở vị trí I, nếu lầu này không có lối đi phụ từ boong được đặt nói trên; 380 mm - ở vị trí I cũng như ở vị trí II, nếu có lối đi phụ như vậy.
4. Nếu các thượng tầng, các lầu qua lại không đủ độ bền để thỏa mãn quy định ở 3.1.2 hoặc thiết bị đóng kín trên đó không phù hợp với những quy định ở 3.2.2, ở từ 3.2.7-1 đến 3.2.7-3 và ở 3.2.12 thì lỗ lên xuống phía trong của thượng tầng, lầu và chòi boong này phải được coi như hở, nghĩa là được đặt trên boong thời tiết.
3.2.8. Ống thông gió
1. Các ống thông gió cho các không gian ở dưới boong mạn khô hoặc boong thượng tầng kín ở vị trí I hoặc II phải có thành bằng thép hoặc vật liệu tương đương được kết cấu chắc chắn và hàn chặt vào boong. Ống thông gió phải có chiều cao thành tính từ mặt boong ít nhất là 900 mi-li-mét ở vị trí I và 760 mi-li-mét ở vị trí II. Trong trường hợp muốn giảm chiều cao thành ống thì Đăng kiểm sẽ xét riêng trong từng trường hợp cụ thể.
Nếu chiều cao thành miệng ống thông gió bằng 900 mi-li-mét trở lên thì phải được gia cường đặc biệt.
2. Những ống thông gió xuyên qua các thượng tầng hở, phải có thành ống chắc chắn bằng thép hoặc vật liệu tương đương khác tại boong mạn khô.
3. Thành miệng ống thông gió tại vị trí I cao hơn mặt boong 4,5 mét, tại vị trí II cao hơn mặt boong 2,3 mét không cần phải có nắp đậy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắc nắp đậy phải làm bằng thép hoặc tương đương. Không được phép dùng các nút gỗ và bạt kín nước để phủ các đầu ống ở những vị trí I và II.
3.2.9. Ống thông hơi
Nếu các ống thông hơi két nước dằn và các két khác đi lên cao hơn boong mạn khô hoặc boong thượng tầng thì phần nhô của ống thông hơi phải có kết cấu vững chắc. Chiều cao từ mặt boong đến điểm mà nước có thể tràn vào ít nhất phải bằng 760 mi-li-mét tại boong mạn khô, bằng 450 mi-li-mét tại boong thượng tầng. Nếu chiều cao này cản trở đến công việc dưới tàu thì có thể lấy thấp hơn với điều kiện phải trang bị thêm nắp đậy. Các miệng thoát của ống thông hơi phải có nắp cố định không cho nước ở phía ngoài lọt vào trong các két. Các thiết bị đóng kín miệng thoát của ống thông hơi ở boong hở phải hoạt động tự động.
3.2.10. Cửa mạn xếp hàng và các lỗ tương tự khác
1. Các cửa mạn xếp hàng và các lỗ tương tự khác ở mạn tàu, nằm dưới boong mạn khô, phải lắp những cửa thích hợp đảm bảo kín nước và có độ bền tương đương với vùng tôn vỏ xung quanh. Số lượng các cửa và lỗ này phải ít nhất phù hợp với thiết kế và điều kiện khai thác của tàu.
Mép dưới của các lỗ này không được nằm dưới đường kẻ song song với boong mạn khô tại mạn có điểm thấp nhất đi qua mép trên của đường nước chở hàng cao nhất.
Mép dưới của các lỡ có thể đặt thấp hơn đường kẻ song song nói trên trong những trường hợp ngoại lệ, với điều kiện phải chứng minh được rằng tính an toàn không bị ảnh hưởng. Trong trường hợp này phải bố trí một cửa kín nước thứ hai có độ bền tương đương có thiết bị để phát hiện rò rỉ khoang giữa hai cửa. Việc tháo nước giữa hai cửa này phải sử dụng một van. Cửa ngoài phải mở ra phía ngoài mạn tàu.
2. Cửa mũi, cửa đuôi và cửa mạn có kích thước rộng, nếu thiết bị điều khiển đặt ở vị trí không thể đến gần hoặc dễ đến, thì phải có thiết bị đóng bằng hệ thống điện. Đồng thời phải đặt thiết bị giữ cửa kín nước ứng cấp để sử dụng trong trường hợp hệ thống điện bị hư hỏng.
3.2.11. Lỗ thoát nước, ống hút và ống xả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường mỗi lỗ xả riêng biệt từ hệ thống đường ống mà các đầu ống mở, hoặc có thể có các đầu ống mở nằm trong các không gian kín nói trên phải được lắp van một chiều có gắn bộ phận đóng mở từ một vị trí nào đó trên boong vách đối với tàu có dấu hiệu phân khoang trong ký hiệu cấp tàu, đối với các tàu khác thì từ vị trí nào đó trên boong mạn khô, thiết bị đóng mở van phải dễ đến và có gắn thiết bị chỉ báo van mở hay đóng.
Van một chiều tự động có gán bộ phận đóng mở có thể thay tương đương bằng một van một chiều tự động và một van cửa được điều khiển từ boong vách hoặc boong mạn khô tương ứng.
Ở những tàu không có dấu hiệu phân khoang trong ký hiệu cấp tàu, van điều khiển ống xả vệ sinh và lỗ thoát nước ở mạn tàu xuyên qua tôn mạn trong khu vực buồng máy thường xuyên có người trực, có thể được điều khiển tại chỗ.
Tuy nhiên, nếu khoảng cách thẳng đứng từ mép trên đường nước chở hàng mùa hè (đối với tàu chở gỗ - từ mép trên của đường nước chở gỗ mùa hè) đến đầu trong của ống xả lớn hơn 0,01 Lf thì ống xả này có thể có hai van tự động một chiều không cần bộ đóng mở van. Trong trường hợp này, một van được đặt tại mạn và một van đặt trong tàu cao hơn đường nước chở hàng nước mặn cao nhất quy định đối với tàu và phải luôn dễ đến ở trạng thái hoạt động của tàu. Nếu van cửa được đặt giữa hai van một chiều tự động thì van một chiều tự động trong tàu không cần thiết đặt cao hơn đường nước chở hàng nước mặn cao nhất quy định đối với tàu.
Nếu khoảng cách này được quy định lớn hơn 0,02 Lf thì một van một chiều tự động không có gắn bộ phận đóng mở có thể được đặt ở mạn. Trong trường hợp này, nếu tàu thỏa mãn quy định ở TCVN 6259-9:2003 - Phần 9- "Phân khoang" của quy phạm, thì van một chiều có thể được lắp đặt chỉ khi khoảng cách từ đầu trong của ống xả đến đường nước tai nạn không nhỏ hơn 300 mm.
Những quy định trên đây đối với việc lắp đặt các van một chiều không áp dụng cho các ống xả không bắt buộc phải đóng kín trên biển, ví dụ các lỗ thoát nước trọng lực của các két đỉnh mạn. Các van cửa được điều khiển từ boong phải đủ để xả nước theo quy định.
Đối với các đường máng rác, thay cho van một chiều với thiết bị có khả năng đóng kín từ một vị trí nằm trên boong mạn khô, có thể đặt hai van cửa được điều khiển từ boong mà từ đó đường máng rác được nạp rác, và dẫn vào một hệ thống khóa liên động. Van cửa thấp hơn phải được điều khiển bổ sung từ một vị trí nằm trên boong mạn khô. Ngoài ra, hai van cửa này phải ở vị trí sao cho hệ thống khóa liên động không thể không hoạt động có hiệu quả.
Đầu nạp của đường máng rác phải dẫn lên cao hơn đường nước chở hàng mùa hè tối thiểu là 1000 mm và khi tàu bị nghiêng đến 8,5° về cả hai phía vị trí này vẫn còn nằm trên đường nước chở hàng mùa hè. Nếu đầu nạp của đường máng rác dẫn lên cao hơn đường nước chở hàng mùa hè vượt quá trị số bằng 0,01 Lf, thì van cửa không cần phải điều khiển từ một vị trí nằm trên boong mạn khô, miễn sao có thể đến được van cửa tại mạn vào bất kỳ lúc nào trong điều kiện khai thác.
Thay cho yêu cầu này, van cửa cao hơn có thể thay thế bằng nắp đậy bản lề gắn cố định vào đầu nạp của đường máng rác và đảm bảo sao cho nước biển không thể xâm nhập vào được. Tương cự như vậy có thể đặt một tấm chắn thay cho van cửa thấp hơn. Nắp đậy và tấm chắn có thể được khóa liên động để ngăn chúng không bị mở đồng thời. Các bộ phận kết cấu của đường máng rác, bao gồm cà nắp đậy, phải có chiều dày đủ để đảm bảo bền.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nạp của đường máng rác phải đặt cao hơn đường mép boong tối thiểu là 300 mm, đối với tàu khách hoặc đường nước tai nạn, đối với tàu hàng có các nắp miệng khoang thỏa mãn các quy định của, TCVN 6259- 9:2003- Phần 9 - “Phân khoang” của quy phạm.
2. Các lỗ thoát nước xuyên qua tôn vỏ và bắt nguồn từ thượng tầng kín dự định để chở hàng, có thể chỉ đặt trong điều kiện boong mạn khô ngập nước, nếu tàu nghiêng quá 5°.
3. Trong buồng máy thường xuyên có người trực, ống xả và ống hút chính và phụ liên quan đến hoạt động của máy có thể được điều khiển tại chỗ. Các bộ phận điều khiển phải dễ đến để kiểm tra và có thiết bị chỉ báo van mở hay đóng.
Trong buồng máy tự động hoàn toàn, để điều khiển các van được nêu ở trên phải xem như tương đương với buồng máy thường xuyên có người trực nếu có thiết bị báo hiệu phù hợp được kết hợp để phát hiện rò rỉ của nước vào buồng máy.
4. Các ống xả và ống hút bắt nguồn từ các boong hở và các không gian khác với không gian được đề cập ở 3.2.11-1 và xuyên qua vỏ tàu và nhô ra phía dưới boong mạn khô một đoạn lớn hơn 450 mi-li-mét hoặc ngắn hơn 600 mi-li-mét nằm trên đường nước chở hàng mùa hè phải đặt các van một chiều tại vỏ tàu.
Các van này có thể bỏ qua nếu chiều dày của đường ống dưới boong mạn khô và boong thượng tầng kín bằng:
(1) 7 mm, nếu đường kính ngoài của ống không lớn hơn 80 mm;
(2) 10 mm, nếu đường kính ngoài của ống đến 180 mm;
(3) 12,5 mm, nếu đường kính ngoài của ống đến 220 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các lỗ xả dẫn nước từ các thượng tầng hoặc tàu có lối đi lại không có cửa thỏa mãn với các quy định ở 3.2.2 được phép xuyên qua mạn.
6. Tất cả các van và thiết bị gắn trên vỏ tàu yêu cầu trong mục này phải làm bằng thép, đồng thau hoặc vật liệu khác dễ uốn được Đăng kiểm chấp thuận. Không cho phép dùng van bằng gang hoặc vật liệu tương tự. Tất cả các ống sử dụng trên tàu theo yêu cầu của quy định này phải làm bằng thép hoặc các vật liệu khác tương đương.
3.2.12. Cửa lấy ánh sáng
1. Cửa lấy ánh sáng mạn tàu cho những buồng nằm dưới boong mạn khô, trong thượng tầng kín hoặc không gian kín để đi lại trong phạm vi lầu bảo vệ các cửa đi xuống dưới boong mạn khô và boong thượng tầng kín phải có nắp bên trong gắn bản lề để đóng mở dễ dàng và đảm bảo kín nước.
Các cửa sổ mạn ở lầu lái và các không gian tương tự trong phạm vi thượng và lầu tầng kín của tầng thứ hai, không cần đặt các cửa hup lô bắt chết, nếu chiều cao của tầng thứ nhất không nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn được xác định ở 4.2.1. Cũng áp dụng như vậy đối với lầu nằm trên boong dâng có chiều cao không nhỏ hơn chiều cao bông dâng tiêu chuẩn.
2. Không được lắp cửa lấy ánh sáng lên mạn tàu khi mép dưới của nó nằm dưới đường nằm trên mạn tàu song song với boong mạn khô và có điểm thấp nhất nằm cách boong mạn khô một đoạn bằng 0,025 B hoặc 500 mi- li-mét, lấy trị số nào lớn hơn.
3. Với những tàu được quy định mạn khô phân khoang, các cửa lấy ánh sáng ở mạn nằm dưới đường nước nguy hiểm trong các trường hợp xấu nhất trong suốt thời gian cân bằng của các khoang được coi như bị ngập phải là loại cửa không mở được.
4. Cửa lấy ánh sáng có lắp kính và nắp bảo vệ phải có cấu trúc chắc chắn được Đăng kiểm chấp nhận.
3.2.13. Các cửa thoát nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chiều dài của be chắn sóng ở chỗ trũng (lb) bằng hoặc nhỏ hơn 20 mét:
A = 0,7 + 0,035 lb (m2)
Nếu chiều dài của be chắn sóng (lb) lớn hơn 20 mét:
A = 0,07 lb (m2)
Không có trường hợp nào được lấy lb lớn hơn 0,7 Lf.
Nếu mạn chắn sóng có chiều cao trung bình lớn hơn 1,2 mét thì diện tích cửa thoát nước tính toán phải được tăng lên 0,004 m2 trên 1 mét chiều dài của chỗ trũng khi mức chênh lệch chiều cao là 0,1 mét. Nếu chiều cao trung bình của mạn chắn sóng nhỏ hơn 0,9 mét thì diện tích cửa thoát nước tính toán được giảm đi 0,004 m2 trên 1 mét chiều dài của chỗ trũng khi mức chênh lệch chiều cao mạn chắn sóng là 0,1 mét.
2. Trên các tàu không có độ cong dọc boong, diện tích tính toán của cửa thoát nước quy định ở 3.2.12-1 phải được tăng lên 50%. Nếu độ cong dọc boong nhỏ hơn tiêu chuẩn thì giá trị trung bình sẽ tính theo phương pháp nội suy tuyến tính.
3. Trên tàu boong trơn nhẵn có lầu ở giữa và chiều rộng của lầu ít nhất bằng 0,8 B và lối đi hai bên mạn không lớn hơn 1,5 mét thì diện tích cửa thoát nước trên boong ở mỗi mạn có thể được tính phù hợp với 3.2.13-1 đối với mỗi phần trũng ở phía trước và phía sau lầu nằm trong phạm vi chiều dài của phần trũng mà không tính cho toàn bộ phần trũng. Chiều dài tổng cộng của chúng không cần lớn hơn 0,7 Lf.
Nếu vách ngang phía trước của lầu nằm ở giữa tàu thì diện tích cửa thoát nước được tính cho các chỗ trũng phía trước và phía sau các vách không giới hạn chiều rộng của lầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11/3.1 Diện tích cửa thoát nước
Chiều rộng miệng khoang hoặc lầu kín so với chiều rộng của tàu (%)
Diện tích cửa thoát nước của mạn chắn sóng so với tổng diện tích của mạn chắn sóng (%)
≤ 40
20
≥ 75
10
Chú thích: Với các chiều rộng trung gian diện tích cửa thoát nước được xác định theo phương pháp nội suy tuyến tính.
5. Nếu hành lang được tạo thành bởi thành miệng khoang hàng đặt giữa các thượng tầng riêng biệt, thì diện tích cần thiết của cửa thoát nước được xác định như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Diện tích tối thiểu của cửa thoát nước ở một mạn chắn sóng được xác định theo 3.2.13-4 , nếu bị giới hạn bởi chiều cao thành thì tổng diện tích của hành lang cùng với thiết bị được đặt giữa các miệng khoang phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được tính toán phù hợp với 3.2.13-1 và -2,
(3) Diện tích tối thiểu của cửa thoát nước ở một mạn chắn sóng A (m2) nếu diện tích của hành lang giữa các thành miệng khoang nhỏ hơn trị số xác định theo 3.2.13-5(2), có thể được xác định theo phương pháp nội suy trên cơ sở công thức sau:
A = A1 + A2 - fp
Trong đó:
A1 - Diện tích tối thiểu của cửa thoát nước được tính phù hợp với 3.2.13-1 và -2, nếu các thành miệng khoang được xem là hành lang thoát nước có hiệu quả, m2;
A2 - Diện tích tối thiểu của cửa thoát nước được tính phù hợp với 3.2.13-4, nếu các thành miệng khoang được xem là liên tục, m2;
fp - Tổng diện tích của hành lang cùng với thiết bị đặt trên boong giữa các miệng hầm, giới hạn bởi chiều cao thành khoang, m2.
6. Trên các tàu có thượng tầng hở một hoặc cả hai đầu, diện tích cửa thoát nước cho mỗi thượng tầng như thế và cho các giếng được tạo bởi mạn chắn sóng trên boong hở và thông với thượng tầng hở, phải được tính toán phù hợp với những quy định sau:
(1) Diện tích thoát nước ở mạn chắn sóng bao bọc 1 giếng thông với thượng tầng hở phải được tính toán phù hợp với 3.2.13-1 và -2, ngoại trừ công thức ở 3.1.13-1(1) hoặc (2) để xác định diện tích tối thiểu A được lựa chọn phụ thuộc vào chiều dài thông thường lt của giếng và không gian hở trong phạm vi thượng tầng, nhưng chiều dài thực của giếng (lw) sẽ được dùng khi tính;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu thượng tầng hở và giếng đặt ở vị trí II, thì diện tích xác định như trên được nhân với hệ số bằng
Trong đó:
hst - Chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng, m;
hw - Là khoảng cách của boong giếng nằm trên boong mạn khô (độ cao của giếng), m.
7. Mép dưới của các cửa thoát nước phải cố gắng nằm sát mặt boong. Hai phần ba diện tích cửa thoát nước phải nằm tại phần nửa chỗ trũng gần điểm thấp nhất của đường cong dọc boong. Ở những tàu không có độ cong dọc boong, thì tại vị trí có phần trũng diện tích của các cửa thoát nước phải bố trí theo chiều dài của phần trũng.
8. Các lỗ thoát nước ở mạn chắn sóng phải được bảo vệ bằng các thanh sắt tròn hoặc thanh sắt dẹt cách nhau 230 mi-li-mét. Nếu cửa thoát nước có lắp cánh cửa thì phải để kẽ hở lớn để tránh bị kẹt. Các bản lề phải có chốt hoặc thân làm bằng vật liệu không gỉ. Nếu cửa có gắn bộ cài cửa thì kết cấu phải được Đăng kiểm duyệt.
3.2.14. Nắp miệng khoang không kín thời tiết trên boong thượng tầng
1. Nắp miệng khoang không kín thời tiết có thể được sử dụng trên tàu công te nơ;
2. Nắp miệng khoang không kín thời tiết có thể đặt cho các khoang hàng ở trên boong thời tiết, có độ cao tối thiểu bằng hai lần chiều cao tiêu chuẩn nằm trên boong mạn khô thực hay boong mạn khô giả định từ một mạn khô có thể được tính toán để sao cho mạn khô tối thiểu nhỏ hơn hoặc bằng mạn khô thực đã được ấn định tương ứng. Nếu miệng khoang hoặc một phần của nó nằm ở phía trước một điểm cách đường vuông góc mũi 0,25 chiều dài tàu ( 0,25 Lf), thì miệng khoang phải được đặt ở trên boong thời tiết có độ cao tối thiểu bằng 3 lần chiều cao thượng tầng tiêu chuẩn nằm trên boong mạn khô thực hay boong mạn khô giả định. Boong mạn khô giả định chỉ được sử dụng cho mục đích đo đạc độ cao của boong mà trên đó đặt miệng khoang và phải là một boong tưởng tượng hoặc một boong thực.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Khe hở không kín thời tiết giữa các tấm nắp hầm phải được xem như các cửa/ lỗ không được bảo vệ khi tính toán ổn định nguyên vẹn và ổn định tai nạn. Khe hở này phải càng nhỏ càng tốt, trong mọi trường hợp không được lớn quá 50 mm;
5. Các máng tiêu nước và phụ kiện khác hoặc các thiết bị tương tự có thể được đặt gần mép của mỗi lấm (Panel) nắp hầm trong vùng khe hở để hạn chế nước có thể tràn vào hầm hàng từ mặt trên của mỗi tấm nắp;
6. Kích thước của các tấm nắp miệng hầm càng hợp lý càng tốt và phải thỏa mãn các quy định tương đương với nắp kín thời tiết;
7. Nếu đặt hệ thống dập cháy khí hóa lỏng cố định trong hầm hàng, thì dung tích của hệ thống phải tăng lên 10% so với dung tích ở tàu cùng cỡ nhưng có nắp đậy kín thời tiết. Khe hở quy định giữa các tấm nắp không được vượt quá 50 mm. Có thể lựa chọn để đặt một hệ thống phun nước cố định;
8. Hệ thống chứa nước đáy tàu phải có dung tích đủ để chứa lượng nước mưa đều đặn chảy vào là 100 mm/giờ thông qua tổng diện tích các khe hở giữa các tấm nắp hoặc dung tích của hệ thống chống cháy bằng nước (nếu có hệ thống này), chọn trị số lớn hơn. Trong mỗi khoang hàng có nắp miệng khoang không kín thời tiết, đường kính góc lượn của ống dẫn nước chính đáy tàu phải phù hợp với lưu lượng của máy bơm nước đáy tàu;
9. Các khoang hàng chứa công te nơ có nắp miệng khoang không kín thời tiết trên những tàu dự định chở hàng nguy hiểm phải được xem xét như khoang chứa công te nơ mở nóc về phương diện bố trí và phù hợp với các quy định về chở hàng nguy hiểm.
3.3.1. Lan can hoặc mạn chắn sóng phải được đặt xung quanh các phần hở của boong mạn khô và boong thượng tầng. Chiều cao lan can hoặc mạn chắn sóng phải bằng ít nhất 1 mét tính từ mặt boong. Nhưng nếu chiều cao này gây trở ngại cho hoạt động bình thường của tàu thì có thể được Đăng kiểm chấp nhận giảm xuống.
3.3.2. Khoảng cách giữa thanh lan can thấp nhất và mặt boong không được cao quá 230 mi-li-mét. Các thanh lan can còn lại không được đặt cách nhau quá 380 mi-li-mét. Trong trường hợp tàu có mép boong lượn tròn thì các cột đỡ lan can phải đặt ở mặt boong phẳng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải bố trí ít nhất một phương tiện thích hợp (như lan can, mạn chắn sóng, dây vịn, cầu thang hoặc lối đi dưới boong v.v...) để bảo vệ thuyền viên từ chỗ sinh hoạt đến buồng máy và các chỗ khác cần cho hoạt động của tàu. Các phương tiện này được quy định ở Bảng 11/ 3.3, phụ thuộc vào kiểu tàu và mạn khô mùa hè đã ấn định.
Các phương tiện được chấp nhận trong Bảng 11/ 3.3 được định nghĩa như sau:
a) Một lối đi dưới boong có cửa ánh sáng và thông hơi (rộng 0,8 m, cao 2,0 m) càng gần boong mạn khô càng tốt, liên tục và dẫn đến những vị trí yêu cầu;
b) Một cầu thang cố định và kết cấu vững chắc được đặt tại hoặc ở trên mức boong thượng tầng, ở hoặc càng gần mặt phẳng dọc tâm tàu càng tốt và có một sàn liên tục rộng tối thiểu 0,6 m với bề mặt không trượt, có lan can ở hai bên kéo dài suốt chiều dài. Lan can phải cao tối thiểu 1,0 m và phải có các cột đỡ đặt cách nhau không quá 1,5 m; đồng thời phải có tấm dừng chân (foot-stop);
c) Một cầu thang cố định có chiều rộng tối thiểu là 0,6 m, đặt ở mức boong mạn khô, có hai lan can phù hợp với các quy định ở 3.3.1, có các cột đỡ đặt cách nhau không quá 3,0 m. Các tàu kiểu B, thành miệng khoang hàng cao bằng và lớn hơn 0,6 m, có thể xem như một bên của hành lang, miễn sao có hai dãy lan can được đặt giữa các miệng khoang;
d) Một dây vịn an toàn có đường kính 10 mm, được đỡ bởi các cột đặt cách nhau khoảng 10 m, hoặc một tay vịn đơn hoặc dây vịn thép buộc chặt vào thành miệng khoang hàng, liên tục và đỡ hữu hiệu giữa các thành miệng khoang;
e) Một cầu thang cố định và kết cấu vững chắc đặt tại hoặc ở trên mức boong thượng tầng, ở gần hay càng gần mặt phẳng dọc tâm tàu càng tốt, và thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Ở vị trí không cản trở việc đi lại đến các khu vực làm việc trên boong;
(2) Được làm bằng vật liệu chống cháy và không trượt;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Có lan can cao tối thiểu 1,0 m được đỡ bởi các cột đặt cách nhau không quá 1,5 m và thỏa mãn các quy định của 3.3.1;
(5) Có tấm dừng chân ở mỗi bên;
(6) Có các lối đến boong và ngược lại, lối này được đặt cách nhau không quá 40 m và phải có thang đứng phù hợp;
(7) Có nơi trú ẩn đủ tiêu chuẩn, đặt ở lối đi của cầu thang tại mỗi khoảng cách không vượt quá 45 m nếu chiều dài phần boong lộ thiên có cầu thang xuyên qua dài quá 70 m. Mỗi nơi trú ẩn như vậy tối thiểu phải chứa được một người và được kết cấu sao cho kín thời tiết ở phía trước, mạn phải và mạn trái;
Bảng 11/ 3.3 Phương tiện bảo vệ
Kiểu tàu
Vị trí của lối đi trên tàu
Man khô mùa hè (mm)
Bố trí được chấp nhận phù hợp với kiểu tàu *
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
B-100
Kiểu
B- 60
Kiểu
B, B+
1. Các tàu, trừ tàu chở dầu, hóa chất và khí hóa lỏng
1.1 Lối đi lại đến vùng 1/4 giữa tàu
1.1.1 Giữa thượng tầng đuôi và lầu lái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3000
a
b
e
a
b
e
a,b,c(1)
e
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
b
c(1),
c(2)
c(4)
d(1)
d(2)
d(3)
e,f(1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f(3)
> 3000
a
b
e
a
b
e
a.b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
f(1),f(2)
1.2 Lối đi lại đến mũi & đuôi tàu
1.2.1 Giữa thượng tầng đuôi và mũi tàu (nếu không có lầu lái)
1.2.2 Giữa lầu lái và mũi tàu
1.2.3 Giữa lầu ở khu vực sinh hoạt và/ hoặc thiết bị hàng hải và mũi
1.2.4 Ở boong thoáng, giữa khu vực thủy thủ và mút mũi hoặc mút đuôi tàu
≤ 3000
a, b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
f(1)
a, b, e
c(1)
c(2)
f(1)
f(2)
a, b, e c(1)
c(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f(2)
> 3000
a, b
c(1)
d(1)
e
f(1)
a, b
c1),c(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
f(1), f(2)
a, b
c(1),c(2)
c(4),d(1)
d(2),d(4)
e, f(1)
f(2), f(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Lối đi lại đến mũi tàu
2.1.1 Giữa thượng tầng đuôi và mũi tàu
2.1.2 Giữa lầu ở khu vực sinh hoạt và/ hoặc thiết bị hàng hải và mũi
2.1.3 Ở boong thoáng, giữa khu vực thủy thủ và mút mũi tàu
≤(Af+hs)**
e
f(1)
f(5)
>(Af+hs)**
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
f(1)
f(2)
2.2 Lối đi lại đến mút đuôi tàu
Như quy định ở 1.2.4 đối với các tàu kiểu khác.
2.2.1 Ở boong thoáng, giữa khu vực thủy thủ và mút đuôi tàu
Ghi chú: * Kiểu tàu phụ thuộc vào trị số mạn khô được định nghĩa trong các điều sau đây của Chương 4: 4.1.2 - Tàu loại A, 4.1.3 - Tàu loại B, 4.1.3-B-60, 4.1.3-5-B-100 và 4.1.3-6-B
** Af là mạn khô mùa hè tối thiểu của tàu loại A, hs là chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Đặt tại mặt phẳng dọc tâm tàu hoặc gần mặt phẳng dọc tâm (trên boong hoặc trên nắp miệng khoang);
ii) Đặt ở mỗi mạn tàu;
iii) Đặt ở một mạn tàu, dự trù cho việc đặt ở mạn bên kia;
iv) Chỉ đặt ở một mạn tàu;
v) Đặt ở mỗi bên của miệng khoang hàng, càng gần mặt phẳng dọc tâm tàu càng tốt.
Ghi chú:
(1) Trong mọi trường hợp, nếu dùng cáp thép, thì phải có thiết bị đảm bảo sức căng của cáp;
(2) Các dây vịn bằng cáp thép có thể được chấp nhận thay thế cho lan can, nhưng chỉ trong trường hợp đặc biệt và ở những đoạn dài hạn chế;
(3) Có thể chấp nhận dùng xích với độ dài hạn chế giữa hai cột đỡ cố định thay thế cho lan can;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các cột di động hoặc cột bản lề phải có khả năng khóa chặt được đầu trên;
(6) Nếu thấy cần thiết, phải đặt các ống hoặc các thiết bị cố định chống trèo qua;
(7) Về nguyên tắc, chiều rộng của cầu thang hoặc lối đi ở độ cao boong không vượt quá 1,5 m.
3.3.4. Sắp xếp hàng trên boong
Hàng chuyên chở trên boong trên của tàu phải được sắp xếp sao cho bất cứ cửa nào nằm trong khu vực xếp hàng và cửa ra vào chỗ ở của thuyền viên, buồng máy và tất cả khu vực khác cần cho hoạt động bình thường của tàu có thể đóng kín được và đảm bảo không cho nước tạt vào các nơi nói trên. Nếu trên và dưới boong không có lối đi thuận tiện thì phải bố trí lan can hoặc dây vịn trên hàng hóa xếp trên boong để bảo vệ thuyền viên hiệu quả.
3.4. Điều kiện đặc biệt để quy định mạn khô cho tàu loại "A"
3.4.1. Miệng khoang máy
Những miệng khoang máy trên tàu loại "A" như định nghĩa ở 4.1.2.1 phải được bảo vệ bằng thượng tầng đuôi hoặc thượng tầng giữa kín có chiều cao tối thiểu bằng chiều cao tiêu chuẩn hoặc lầu có chiều cao bằng chiều cao thượng tầng nói trên và có độ bền tương đương. Vách quây miệng buồng máy có thể hở nếu không có cửa trực tiếp đi vào từ boong mạn khô. Vách quây miệng buồng máy có thể lắp của phù hợp với 3.2.2-1 và chiều cao ngưỡng cửa không nhỏ hơn 600 mi-li-mét ở vị trí I và không nhỏ hơn 380 mi-li-mét ở vị trí II, nếu các cửa đó thông với phòng hoặc hành lang có độ bền như vách quây miệng buồng máy và được ngăn cách với cầu thang xuống buồng máy bằng cửa kín thời tiết thứ hai. Cửa thứ hai phải làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương khác có chiều cao ngưỡng cửa ít nhất bằng 230 mi-li-mét.
3.4.2. Cầu thang và lối đi lại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, phải bố trí các lối đi phù hợp để thuyền viên ở tất cả các khu vực đi lại khi thực hiện các công việc trên tàu. Từ cầu thang tới các buồng sinh hoạt riêng của thuyền viên , cũng như từ các buồng sinh hoạt riêng của thuyền viên tới buồng máy phải bố trí các lối đi an toàn và thuận tiện.
3.4.3. Miệng khoang hàng
Những miệng khoang hàng hở trên boong mạn khô, boong dâng mũi và cửa lên xuống ở vị trí I và trên nóc của hầm dãn nở của tàu loại "A" phải có lắp kín nước bằng thép chắc chắn hoặc vật liệu tương đương khác.
3.4.4. Thiết bị thoát nước
Trên tàu loại "A" có mạn chắn sóng thông thường phải bố trí lan can ít nhất bằng một nửa chiều dài phần hở của boong thời tiết.
Nếu mạn chắn sóng được bố trí liên tục thì diện tích của các cửa thoát nước ở mạn chắn sóng phải không được nhỏ hơn 30% tổng diện tích mạn chắn sóng. Mép trên của dải tôn mạn phải bố trí thấp đến mức độ có thể được.
Nếu thượng tầng được nối bằng các hầm boong thì lan can phải được đặt trên toàn bộ chiều dài phần hở của boong mạn khô.
Nếu chiều cao của các thành miệng khoang đặt trên boong để ngăn dầu tràn ra khi làm hàng lớn hơn 300 mm, thì phải bố trí cửa thoát nước phù hợp với 3.2.13 tại đó. Nắp đậy cửa thoát nước phải gọn và chắc chắn khi ở biển để không cản trở sự thoát nước ở boong.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Các loại tàu và bảng trị số mạn khô
4.1.1. Để tính mạn khô các tàu được chia ra loại "A" và loại "B".
4.1.2. Tàu loại "A"
1. Tàu loại "A" là một tàu mà:
(1) Được thiết kế chỉ để chở xô hàng lỏng;
(2) Boong lộ thiên cót nguyên vẹn cao, các khoang hàng chỉ có các miệng khoang nhỏ được đóng kín bằng nắp thép hoặc vật liệu tương đương, có doăng kín nước;
(3) Các khoang chứa hàng có hệ số ngập nước thấp.
2. Tàu loại "A" (không phải là tàu dầu, tàu chở hóa chất và chở khí hóa lỏng) nếu dài quá 150 m, khi chở hàng đến đường nước chở hàng mùa hè, phải có khả năng phải nổi ở trạng thái cân bằng khi ngập bất kỳ khoang nào, trong trường hợp đó hệ số ngập nước giả định được lấy như sau:
(1) 0,95 đối với bất kỳ khoang và không gian nào bị ngập, ngoại trừ buồng máy;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tàu dầu, tàu chở hóa chất và tàu chở khí hóa lỏng, phải thỏa mãn các quy định của Chương 3 Phần 9 - Phân khoang, TCVN 6259-9:2003.
3 Tàu loại "A", phải được thiết kế có mạn khô không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 11/4.1
Bảng 11/4.1 Bảng trị số mạn khô tối thiểu cho tàu loại "A"
Chiều dài tàu m
Mạn khô mm
Chiều dài tàu m
Mạn khô mm
Chiều dài tàu m
Mạn khô mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạn khô mm
24
200
64
626
104
1196
144
1870
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
208
65
639
105
1212
145
1886
26
217
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
653
106
1228
146
1903
27
225
67
666
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1244
147
1919
28
233
68
680
108
1260
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1935
29
242
69
693
109
1276
149
1952
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
70
706
110
1293
150
1968
31
258
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
720
111
1309
151
1984
32
267
72
733
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1326
152
2000
33
275
73
746
113
1342
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
34
283
74
760
114
1359
154
2032
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
292
75
773
115
1376
155
2048
36
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
786
116
1392
156
2064
37
308
77
800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1409
157
2080
38
316
78
814
118
1426
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2096
39
325
79
828
119
1442
159
2111
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
334
80
841
120
1459
160
2126
41
344
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
855
121
1476
161
2141
42
354
82
869
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1494
162
2155
43
364
83
883
123
1511
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2169
44
374
84
897
124
1528
164
2184
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
385
85
911
125
1546
165
2198
46
396
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
926
126
1563
166
2212
47
408
87
940
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1580
167
2226
48
420
88
955
128
1598
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2240
49
432
89
969
129
1615
169
2254
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
443
90
984
130
1632
170
2268
51
455
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
999
131
1650
171
2281
52
467
92
1014
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1667
172
2294
53
478
93
1029
133
1684
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2307
54
490
94
1044
134
1702
174
2320
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
503
95
1059
135
1719
175
2332
56
516
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1074
136
1736
176
2345
57
530
97
1089
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1753
177
2357
58
544
98
1105
138
1770
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2369
59
559
99
1120
139
1787
179
2381
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
573
100
1135
140
1803
180
2393
61
587
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1151
141
1820
181
2405
62
600
102
1166
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1837
182
2416
63
613
103
1181
143
1853
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2428
184
2440
230
2872
276
3158
321
3334
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2451
231
2880
277
3163
322
3337
186
2463
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2888
278
3167
323
3339
187
2474
233
2895
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3172
324
3342
188
2486
234
2903
280
3176
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3345
189
2497
235
2910
281
3181
326
3347
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2508
236
2918
282
3185
327
3350
191
2519
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2925
283
3189
328
3353
192
2530
238
2932
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3194
329
3355
193
2541
239
2939
285
3198
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3358
194
2552
240
2946
286
3202
331
3361
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2562
241
2953
287
3207
332
3363
196
2572
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2959
288
3211
333
3366
197
2582
243
2966
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3215
334
3368
198
2592
244
2973
290
3220
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3371
199
2602
245
2979
291
3224
336
3373
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2612
246
2986
292
3228
337
3375
201
2622
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2993
293
3233
338
3378
203
2632
248
3000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3237
339
3380
203
2641
249
3006
295
3241
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3382
204
2650
250
3012
296
3246
341
3385
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2659
251
3018
297
3250
342
3387
206
2669
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3024
298
3254
343
3389
207
2678
253
3030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3258
344
3392
208
2687
254
3036
300
3262
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3394
209
2696
255
3042
301
3266
346
3396
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2705
256
3048
302
3270
347
3399
211
2714
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3054
303
3274
348
3401
212
2723
258
3060
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3278
349
3403
213
2732
259
3066
305
3281
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3406
214
2741
260
3072
306
3285
351
3408
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2749
261
3078
307
3288
352
3410
216
2758
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3084
308
3292
353
3412
217
2767
263
3089
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33295
354
3414
218
2775
264
3095
310
3298
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3416
219
2784
265
3101
311
3302
356
3418
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2792
266
3106
312
3305
357
3420
221
2801
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3112
313
3308
358
3422
222
2809
268
3117
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3312
359
3423
223
2817
269
3123
315
3315
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3425
224
2825
270
3128
316
3318
361
3427
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2833
271
3133
317
3322
362
3428
226
2841
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3138
318
3325
363
3430
227
2849
273
4143
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3328
364
3432
228
2857
274
3148
320
3331
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3433
228
2865
275
3153
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mạn khô của các tàu có chiều dài trung gian tính bằng phương pháp nội suy tuyến tính.
2 Mạn khô của các tàu có chiều dài từ 365 m đến 400 m được xác định theo công thức sau:
F = 16,1L - 0,02 L2 + 221 (mm)
3 Mạn khô của tàu có chiều dài từ 400 m trở lên không được nhỏ hơn 3460 mm.
4.1.3. Tàu loại "B"
1. Tất cả các tàu không nằm trong quy định của tàu loại "A" đã nêu ở 4.1.2-1 và 4.1.2-2 được coi là tàu loại "B".
2. Tàu loại "B” ở vị trí I có các miệng khoang hàng đậy bằng những nắp phù hợp với các quy định ở 3.2.4-7 hoặc 3.2.5 trừ các quy định ở 4.1.3-3 và 4.1.3-6 phải định mạn khô không nhỏ hơn trị số nêu trong Bảng 11/4.2.
Bảng 11/4.2 Bảng trị số mạn khô tối thiểu cho tàu loại "B"
Chiều dài tàu m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tàu m
Mạn khô mm
Chiều dài tàu m
Mạn khô mm
Chiều dài tàu m
Mạn khô mm
24
200
64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
1359
144
2190
25
208
65
644
105
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
2209
26
217
66
659
106
1401
146
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
225
67
674
107
1421
147
2250
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
689
108
1440
148
2271
29
242
69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
1459
149
2293
30
250
70
721
110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
2315
31
258
71
738
111
1500
151
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
267
72
754
112
1521
152
2354
33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
769
113
1543
153
2357
34
283
74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
1565
154
2396
35
292
75
800
115
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155
2418
36
300
76
816
116
1609
156
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
308
77
833
117
1630
157
2460
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
850
118
1651
158
2480
39
325
79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119
1671
159
2500
40
334
80
887
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
2520
41
344
81
905
121
1709
161
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
354
82
923
122
1729
162
2560
43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
942
123
1750
163
2580
44
374
84
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124
1771
164
2600
45
385
85
978
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
2620
46
396
86
996
126
1815
166
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
408
87
1015
127
1837
167
2660
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
1034
128
1859
168
2680
49
432
89
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129
1880
169
2698
50
443
90
1075
130
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
2716
51
455
91
1096
131
1921
171
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
467
92
1116
132
1940
172
2754
53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
1135
133
1959
173
2774
54
490
94
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
1979
174
2795
55
503
95
1172
135
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
2815
56
516
96
1190
136
2021
176
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
530
97
1209
137
2043
177
2855
58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
1229
138
2065
178
2875
59
559
99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
139
2087
179
2895
60
573
100
1271
140
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
2915
61
587
101
1293
141
2130
181
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
601
102
1315
142
2151
182
2952
63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
1337
143
2171
183
2970
184
2988
225
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
266
4227
307
4704
185
3007
226
3675
267
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
308
4714
186
3025
227
3690
268
4252
309
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187
3044
228
3705
269
4264
310
4736
188
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
229
3720
270
4276
311
4748
189
3080
230
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
271
4289
312
5757
190
3098
231
3750
272
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
313
4768
191
3116
232
3765
273
4315
314
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
192
3134
233
3780
274
4327
315
4790
193
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
234
3795
275
4339
316
4801
194
3167
235
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
276
4350
317
4812
195
3185
236
3821
277
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
318
4823
196
3202
237
3835
278
4373
319
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
197
3219
238
3849
279
4385
320
4844
198
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
239
3864
280
4397
321
4855
199
3249
240
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
281
4408
322
4866
200
3264
241
3893
282
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
323
4878
201
3280
242
3906
283
4432
324
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
3296
243
3920
284
4443
325
4899
203
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
244
3934
285
4455
326
4909
204
3330
245
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
286
4467
327
4920
205
3347
246
3965
287
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
328
4931
206
3363
247
3978
288
4490
329
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
207
3380
248
3992
289
4502
330
4955
208
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
249
4005
290
4513
331
4965
209
3413
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
291
4525
332
4975
210
3430
251
4032
292
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
333
4985
211
3445
252
4045
293
4548
334
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212
3460
253
4058
294
4560
335
5005
213
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
254
4072
295
4572
336
5015
214
3490
255
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
296
4583
337
5025
215
3505
256
4098
297
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
338
5035
216
3520
257
4112
298
4607
339
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
217
3537
258
4125
299
4618
340
5055
218
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
259
4139
300
4630
341
5065
219
3570
260
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
301
4642
342
5075
220
3586
261
4165
302
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
343
5086
221
3601
262
4177
303
4665
344
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
222
3615
263
4189
304
4676
345
5108
223
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
264
4201
305
4686
346
5119
224
2645
265
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
306
4695
347
5130
348
5140
353
5190
358
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
362
5276
349
5150
354
5200
359
5250
363
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
5160
355
5210
360
5260
364
5294
351
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5170
5180
356
357
5220
5230
361
5268
365
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1 Mạn khô của các tàu có chiều dài trung gian tính bằng phương pháp nội suy tuyến tính.
2 Mạn khô của các tàu có chiều dài từ 365 m đến 400 m được xác định theo công thức sau:
F = 23L - 0,188L2 - 587 (mm)
3 Mạn khô của các tàu có chiều dài lớn hơn 400 m không được nhỏ hơn 5605 mm.
3. Đăng kiểm có thể thừa nhận việc định mạn khô nhỏ hơn so với với quy định ở 4.1.3-2 đối với tàu loại “B" có chiều dài lớn hơn 100 mét, với điều kiện là nếu giảm mạn khô thì phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:
(1) Các phương tiện bảo vệ thuyền viên phải phù hợp với quy định ở 3.3. Tuy nhiên phải đặt một hành lang có chiều rộng không nhỏ hơn 600 mm với hai hàng lan can bảo vệ được đặt gần đường tâm dọc tàu, nếu mạn khô mùa hè của bất cứ tàu nào nhỏ hơn 3000 mm tại mức boong mạn khô hoặc ở nắp miệng khoang giữa thượng tầng mũi và thượng tầng giữa/ lầu lái.
(2) Cửa thoát nước thỏa mãn các quy định ở 3.2.13. Diện tích cửa thoát nước trên mạn chắn sóng tại những chỗ trũng trên boong mạn khô không nhỏ hơn 25% tổng diện tích mạn chắn sóng.
(3) Những nắp khoang ở vị trí I và II phù hợp với các quy định ở 3.2.5, đặc biệt chú ý đệm kín nước và thiết bị chằng giữ. Đối với miệng khoang hàng phẳng (không có thành miệng khoang) nằm trên boong mạn khô, trong phạm vi 0,25Lf phía sau đường vuông góc mũi thì tải trọng tính toán trên các nắp khoang phải lấy tăng lên 15% so với quy định ở 3.2.5-2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Cầu thang dẫn đến các không gian buồng máy có thành quây miệng không được bảo vệ phải phù hợp với quy định ở 3.4.1.
4. Khi tính toán mạn khô cho các tàu loại "B" thỏa mãn nhũng quy định ở 4.1.3.3, trị số mạn khô lấy theo Bảng 11/4.2 không được giảm quá 60% mức chênh lệch giữa các trị số mạn khô trong Bảng 11/4.2 và Bảng 11/4.3 cho những tàu có chiều dài tương ứng.
Bảng 11/4.3 Mức tăng mạn khô cho các trị số mạn khô đối với tàu loại B có nắp miệng khoang phù hợp với 3.2.4 (khác với 3.2.4-7)
Chiều dài tàu m
Mạn khô mm
Chiều dài tàu m
Mạn khô mm
Chiều dài tàu m
Mạn khô mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạn khô mm
≤ 108
50
131
131
155
247
179
311
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
132
136
156
251
180
313
110
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
142
157
254
181
315
111
57
134
147
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
258
182
318
112
59
135
153
159
261
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
113
62
136
159
160
264
184
322
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
137
164
161
267
185
325
115
68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
162
270
186
327
116
70
139
175
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
273
187
329
117
73
140
181
164
275
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
332
118
76
141
186
165
278
189
334
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
142
191
166
280
190
336
120
84
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
196
167
283
191
339
121
87
144
201
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
285
192
341
122
91
145
206
169
287
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
434
123
95
146
210
170
290
194
346
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
147
215
171
292
195
348
125
103
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
219
172
294
196
350
126
108
149
224
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
297
197
353
127
112
150
228
174
299
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355
128
116
151
232
175
301
199
357
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
152
236
176
304
200
358
130
126
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
177
306
154
244
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
308
Chú thích:
1 Mạn khô của những tàu có chiều dài trung gian, tính theo phép nội suy tuyến tính.
2 Mạn khô của những tàu có chiều dài trên 200 mét do Đăng kiểm xét riêng.
5. Mức giảm mạn khô trong Bảng theo 4.1.3-4 có thể được tăng lên bằng toàn bộ mức chênh lệch giữa các trị số trong Bảng 11/4.1 và 4.2 với điều kiện là tàu phù hợp với các quy định ở 3.4.1, 3.4.2 và 3.4.4 như tàu loại "A" và các quy định ở từ 4.1.3-3 (1) đến 4.1.3-3 (4), trừ những quy định ở 4.1.3-3 (4) đối với việc ngập một khoang hư hỏng nào đó, đều phải coi là việc ngập hai khoang kề nhau theo chiều dài tàu, trong hai khoang đó không có một khoang nào là buồng máy.
Những tàu như vậy có chiều dài trên 150 mét, khi chở hàng đến đường nước chở hàng mùa hè phải nổi được trong điều kiện cân bằng cả khi buồng máy bị ngập nước với hệ số là 0,85.
6. Những tàu loại "B" ở vị trí I có các miệng khoang đậy bằng các nắp miệng khoang phù hợp với quy định ở 3.2.4, trừ những quy định ở 3.2.4-7, phải được định mạn khô phù hợp với các trị số mạn khô lấy theo Bảng 11/4.2 cộng thêm một trị số lấy theo Bảng 11/4.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sà lan được chở bằng tàu mẹ, sà lan hoặc các tàu không có thiết bị đẩy độc lập phải được định mạn khô theo các quy định của Phần này. Tuy nhiên, nếu sà lan không có người điều khiển (thuyền viên) thì những quy định ở 3.3, 3.4.2 và 4.4.8 không cần phải áp dụng. Những sà lan không có thuyền viên mà trên boong mạn khô chỉ có những lỗ nhỏ (không quá 1,50 m2) đậy bằng nắp có doăng kín thời tiết bằng thép hoặc vật liệu tương đương khác thì có thể định mạn khô giảm hơn các trị số tính theo phần này là 25%.
Trong trường hợp này, đối với các sà lan chở hàng trên boong, chỉ được phép giảm mạn khô so với trị số tính toán như cho các tàu loại “B” thông thường.
Ổn định của sà lan chở hàng trên boong thời tiết phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
Nếu đặt tấm đi lại, thì tấm này phải được thiết kế sao cho nó có kết cấu vững chắc, tính nguyên vẹn và kín nước tương đương với tấm boong. Chúng phải được bắt chặt bằng các bu lông đặt ở những vị trí thích hợp.
4.1.5. Tính toán các khoang bị ngập
Việc tính toán được tiến hành phù hợp với 4.1.2-2, 4.1.3-3, 4.1.3-4 và 4.1.3-5 quy định về độ chúi ban đầu và các tình trạng tải trọng, phạm vi hư hỏng và các đặc trưng bị ngập, cũng như phải thỏa mãn các điều kiện cân bằng sau khi bị ngập được đề cập ở Chương 4, Phần 9 - Phân khoang của quy phạm.
Đối với các tàu dầu, tàu chở hóa chất và tàu chở khí hóa lỏng, phải thỏa mãn các quy định của Chương 3, Phần 9 - Phân khoang của quy phạm.
4.2.1. Chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11/4.4 Chiều cao tiêu chuẩn
Chiều dài tàu Lf (m)
Boong đuôi dâng cao (m)
Các thượng tầng khác (m)
30 hoặc nhỏ hơn
0,90
1,80
75
1,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 hoặc lớn hơn
1,80
2,30
Chú thích:
Chiều cao tiêu chuẩn thượng tầng của tàu có chiều dài trung gian tính bằng phương pháp nội suy.
4.2.2. Chiều dài của thượng tầng
1. Trừ những quy định ở 4.2.2-1 và 4.2.2-3, chiều dài của thượng tầng 4 phải là chiều dài trung bình của các phần thượng tầng nằm trong phạm vi chiều dài Lf của tàu.
2. Nếu vách mút của thượng tầng kín nhô ra theo dạng đường cong lồi thì chiều dài của thượng tầng có thể được tăng lên trên cơ sở thay thế bằng một vách lồi bằng một vách phẳng tương đương. Mức tăng này được lấy bằng 2/3 khoảng rộng trước và sau của độ cong vách. Độ cong lớn nhất có thể được đưa vào tính toán khi xác định lượng tăng này là 1/2 chiều rộng của thượng tầng tại điểm giao nhau giữa vách thượng tầng và mạn của nó (xem Hình 11/4.1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu vách của thượng tầng bị hõm vào, thì chiều dài hiệu dụng của thượng tầng phải được khấu trừ một lượng tương đương về diện tích với diện tích của hõm liên quan với chiều rộng của thượng tầng tại trung điểm của hõm.
Nếu hõm không đối xứng qua đường tâm dọc, thì phần rộng nhất của của hõm sẽ được lấy cho cả hai mạn tàu. Một hõm như vậy không cần có boong phủ.
Nếu thượng tầng kín có phần nhô ra mà phạm vi nhô ra theo chiều rộng về mỗi mạn tàu tính từ đường tâm dọc tối thiểu bằng 30% chiều rộng tàu, thì chiều dài hiệu dụng của thượng tầng có thể được tăng lên phù hợp với 4.2.2-2, khi xem xét vách thượng tầng nhô ra có dạng tương đương một Pa ra bôn. Pa ra bôn này được kéo từ phần nhô tại đường tâm dọc và đi qua điểm nối giữa vách thượng tầng thực với các mạn nhô ra và kéo đến mạn tàu. Pa ra bôn này phải được giới hạn trong phạm vi biên của thượng tầng và phần nhô ra của nó (xem Hình 11/4.2).
4. Chiều dài S của một thượng tầng có vách mút nghiêng được xác định theo những quy định sau:
(1) Nếu chiều cao của thượng tầng, đến chỗ có độ nghiêng, bằng hoặc nhỏ hơn chiều cao thượng tầng tiêu chuẩn, thì chiều dài S được xác định như ở Hình 11/4.2-1;
(2) Nếu chiều cao của thượng tầng, lớn hơn chiều cao thượng tầng tiêu chuẩn, thì chiều dài S được xác định như ở Hình 11/4.2-2;
(3) Những quy định nói trên chỉ được áp dụng khi độ nghiêng so với đường cơ bản ≥ 15°. Nếu độ nghiêng nhỏ hơn 15°, thì không cần xét đến.
Hình 11/4.2 Pa ra bôn tương đương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11/4.2-1
Hình 11/4.2-2
Hình 11/4.2 Xác định chiều dài S
4.2.3. Chiều dài hiệu dụng của thượng tầng
1. Trừ những quy định ở 4.2.3-2, chiều dài hiệu dụng (E) của thượng tầng kín có chiều cao tiêu chuẩn phải bằng chiều dài thực của thượng tầng.
2. Nếu thượng tầng kín có chiều cao tiêu chuẩn đặt cách mạn tàu một khoảng nhỏ hơn hoặc bằng 0,04 B thì chiều dài hiệu dụng phải được thay đổi theo tỷ số giữa chiều rộng thượng tầng tại điểm giữa chiều dài của nó với chiều rộng của tàu trong cùng một tiết diện.
Nếu thượng tầng được đặt trong một phần chiều dài của nó thì sự thay đổi này chỉ được áp dụng đối với phần chiều dài này.
3. Nếu chiều cao thượng tầng kín thấp hơn chiều cao tiêu chuẩn thì chiều dài hiệu dụng này phải là chiều dài của nó giảm theo tỷ số của chiều cao thực với chiều cao tiêu chuẩn. Nếu chiều cao thượng tầng lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn thì chiều dài hiệu dụng này không cần phải tăng lên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chiều cao của boong dâng đuôi nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn thì chiều dài hiệu dụng phải bằng chiều dài của nó giảm đi theo tỷ số giữa chiều cao thực của boong đuôi dâng cao với chiều cao tiêu chuẩn của nó.
Chiều dài hiệu dụng của boong đuôi dâng cao chỉ được xét đến khi khoảng cách lớn nhất của chiều dài hiệu dụng bằng 0,6 Lf tính từ đường vuông góc đuôi. Những quy định này áp dụng cho các trường hợp khi mà thượng tầng phía đuôi được bố trí cùng với boong dâng đuôi.
Nếu vách của boong dâng đuôi có lỗ khoét kín thời tiết thì boong đuôi dâng cao đó được coi là thượng tầng đuôi có chiều cao thấp hơn chiều cao tiêu chuẩn.
Nếu tàu có thượng tầng vượt quá chiều dài toàn bộ của boong mạn khô, thì phần thượng tầng từ đường vuông góc đuôi tới khoảng cách lớn nhất bằng 0,6 Lf có thể được coi như boong dâng đuôi. Về phương diện này, nếu vách trước không kín nước được đặt cách đường vuông góc đuôi một khoảng bằng 0,6 Lf, thì vách thượng tầng mút mũi có thể được coi như có tác dụng như vậy
5. Với thượng tầng không kín, thì chiều dài hiệu dụng được lấy bằng 0.
4.2.4. Hầm boong
1. Hầm boong hoặc một kết cấu tương tự mà không kéo dài đến mạn tàu phải thỏa mãn những điều kiện sau:
(1) Hầm boong có sức bền ít nhất như một thượng tầng.
(2) Miệng khoang hàng nằm trên boong của hầm boong, các thành miệng khoang hàng và các nắp miệng khoang thỏa mãn những yêu cầu ở 3.2.1 và ở từ 3.2.3 đến 3.2.5. Mạn của hầm boong được đưa vào tính toán mạn khô phải là mạn nguyên vẹn. Có thể cho phép đặt các cửa hup lô kiểu cố định và có nắp đậy bắt bu lông để người chui qua.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Sàn làm việc cố định phía mũi và đuôi có lan can bảo vệ được tạo ra bởi boong của hầm boong hoặc bởi các hầm boong riêng rẽ được nối với thượng tầng bằng những lối đi cố định chắc chắn.
(4) Các ống thông gió được bảo vệ bằng hầm boong, nắp kín nước hoặc các phương tiện tương đương khác.
(5) Trên các khu vực hở của boong mạn khô, lan can phải bố trí dọc theo hầm boong ít nhất bằng một nửa chiều dài khu vực hở.
Nếu có mạn chắn sóng liên tục thì diện tích của cửa thoát nước ở phần dưới của mạn chắn sóng này không được nhỏ hơn 33% tổng diện tích mạn chắn sóng. Mép trên của dải tôn mép mạn cố gắng đặt thấp.
(6) Thành miệng buồng máy được bảo vệ bằng hầm boong, thượng tầng có chiều cao bằng chiều cao tiêu chuẩn hoặc lầu có chiều cao tương tự và độ bền tương đương.
(7) Chiều rộng của hầm boong ít nhất phải bằng 0,6 B.
(8) Nếu trên boong không có thượng tầng thì chiều dài của hầm boong ít nhất phải bằng 0,6 Lf.
2. Khi tính mạn khô, miệng khoang liên tục có thể được xem như là hầm boong với điều kiện thỏa mãn 4.2.4-1. Dải tôn boong nêu ở 4.2.4-1 (2) có thể được bố trí bên trong hoặc bên ngoài mạn của hầm boong. Chiều rộng của lối đi quy định ở mỗi mạn phải ít nhất bằng 450 mi-li-mét.
Dải tôn mép boong phải được đặt cao hơn mạn khô đến mức có thể.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng của hầm boong được đo giữa các thành dọc miệng khoang.
3. Nếu hầm boong nối với các thượng tầng như thượng tầng đuôi, lầu lái hoặc thượng tầng mũi được đưa vào tính toán mạn khô, thì không được khoét lỗ ở những phần vách mà nó là vách chung cho hầm boong và thượng tầng. Trong trường hợp đặc biệt có thể cho phép đối với các lỗ khoét nhỏ để luồn cáp điện, cho đường ống chui qua và lỗ người chui có nắp đậy được bắt chặt bằng bu lông.
4.2.5. Chiều cao tiêu chuẩn của hầm boong
Chiều cao tiêu chuẩn của hầm boong là chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng lấy theo Bảng 11/4.4 nhưng không bao gồm chiều cao boong dâng đuôi.
4.2.6. Chiều dài hiệu dụng của hầm boong
1. Chiều dài hiệu dụng của hầm boong là chiều dài toàn bộ của hầm boong có độ cao tiêu chuẩn nhân với tỷ số giữa chiều rộng tính toán của hầm boong với chiều rộng của tàu.
2. Nếu chiều cao của hầm boong nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn thì chiều dài hiệu dụng của hầm boong phải được giảm theo tỷ số giữa chiều cao thực tế và chiều cao tiêu chuẩn của hầm boong.
Nếu chiều cao hầm boong lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn thì không phải tăng chiều dài hiệu dụng của hầm boong.
Trong các trường hợp đó, nếu chiều cao thành miệng khoang trên nóc của hầm boong nhỏ hơn quy định 3.2.4-1 thì chiều cao hiệu dụng của hầm boong được giảm đi một lượng bằng hiệu số giữa chiều cao thực tế và chiều cao theo quy định của thành miệng khoang hàng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc giảm chiều cao thực của hầm boong sẽ không được quy định trong các trường hợp dù chỉ đặt những miệng khoang nhỏ có chiều cao thấp hơn chiều cao tiêu chuẩn trên nóc hầm boong, đối với các trường hợp đó Đăng kiểm có thể đưa ra định lượng miễn giảm chiều cao thành miệng khoang tiêu chuẩn.
Nếu thành miệng khoang được coi như một hầm boong và sống dọc được đặt như quy định ở 4.2.4-2, thì chiều cao thực của thành miệng khoang có thể giảm đến còn bằng 600 mi-li-mét hoặc sự chênh lệch giữa chiều cao thực của thành miệng khoang và khoảng cách tại chỗ mà sống dọc được kéo lên từ boong mạn khô, chọn trị số nào lớn hơn.
4.3. Độ cong dọc của mặt boong
4.3.1. Đo độ cong dọc boong
1. Độ cong dọc boong phải được đo từ boong tại mạn đến đường chuẩn kẻ song song với sống chính đáy qua đường cong dọc boong tại sườn giữa. Nếu điểm thấp nhất của độ cong dọc boong không nằm ở sườn giữa thì tung độ của đường cong dọc boong nằm phía dưới chuẩn song song được lấy tung độ âm.
2. Ở những lầu được thiết kế có ky nghiêng thì độ cong dọc boong phải được đo theo đường chuẩn kẻ song song với đường nước chở hàng thiết kế.
3. Trên những tàu boong trơn nhẵn và tàu có thượng tầng đứng tách biệt thì độ cong dọc boong được do theo boong mạn khô.
4. Trên những tàu mà mặt boong trên cùng có bậc hoặc đứt gãy không bình thường thì độ cong dọc được do theo chiều cao mạn ở giữa tàu (Hình 11/4.4).
5. Trên những tàu có thượng tầng cao đúng tiêu chuẩn nằm suốt chiều dài boong mạn khô thì độ cong dọc được đo trên boong thượng tầng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11/4.4 Đo độ cong dọc
6. Nếu boong của một thượng tầng kín ít nhất có độ cong dọc như boong mạn khô hở thì độ cong dọc của khu vực được che kín của boong mạn khô không cần lưu ý đến.
Phần kéo dài của độ cong dọc ở vùng hở của boong mạn khô song song với độ cong dọc của boong thượng tầng là độ cong dọc của thượng tầng này (Hình 11/4.5).
Hình 11/4.5 Độ cong dọc thượng tầng
7. Nếu thượng tầng kín ở đuôi hoặc mũi có độ cong dọc boong lớn hơn độ cong dọc boong của boong mạn khô, hoặc có chiều cao lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn và cũng không áp dụng 4.3.1-6 thì độ cong dọc của boong mạn khô phải được tăng thêm theo quy định ở 4.3.4. Đối với boong dâng mũi và boong dâng đuôi, chỉ tiến hành hiệu chỉnh độ cong dọc khi chiều cao thực của boong dâng lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn quy định cho các "thượng tầng khác" nêu ở Bảng 11/4.4.
8. Đối với thượng tầng mũi hoặc đuôi kín nằm trên một thượng tầng kín kéo dài suốt toàn bộ chiều dài tàu hoặc đối với tầng hai của thượng tầng mũi hoặc đuôi kín, có thể được phép hiệu chỉnh độ cong dọc như quy định ở 4.3.4. Giá trị Z được lấy bằng chiều cao thực của thượng tầng mũi và thượng tầng đuôi tại phía trước hoặc phía sau đường vuông góc.
Nếu chiều cao của thượng tầng kín, có một thượng mũi hoặc đuôi chồng lên đó, lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn và mức độ vượt quá của nó không đưa vào tính toán như quy định ở 4.3.1-5, thì hiệu chỉnh độ cong dọc boong có thể được tính đến để phù hợp với công thức ở 4.3.4 cho cả thượng tầng kín và thượng tầng mũi hoặc thượng tầng đuôi. Giá trị Z đối với phần mũi và đuôi của thượng được xác định theo Hình 11/4.6-1 và giá trị Z' đối với thượng tầng mũi hoặc đuôi, được xác định theo công thức sau, được đưa vào tính toán :
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chiều cao tầng thứ nhất của thượng tầng mũi hoặc đuôi kín lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn, thì khi tính toán hiệu chỉnh độ cong theo 4.3.4, Giá trị Z được xác định đối với tầng thứ nhất của thượng tầng mũi hoặc đuôi kín được chỉ rõ ở Hình 11/4.6-2 và đối với tầng thứ hai, giá trị Z’ được xác định theo công thức sau, được đưa vào tính toán:
Z’ =Zv + h - Z (m)
Nếu chiều dài tầng thứ nhất của thượng tầng mũi hoặc đuôi kín lớn hơn 0,5 Lf, thì Parabôn tiêu chuẩn thực sẽ bắt đầu từ giữa tàu như mô tả ở Hình 11/4.6-1.
Hình 11/4.6-1
Hình 11/4.6-2
Hình 11/4.6 Xác định giá trị Z
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hst - Chiều cao thượng tầng tiêu chuẩn
Zv - Chênh lệch nhỏ nhất giữa chiều cao thượng tầng tiêu chuẩn và thượng tầng thực
Z - Tọa độ mút của Parabôn, kéo từ điểm A qua điểm X. Nếu Z > (Zv + h) thì lấy Z = (Zv + h).
4.3.2. Độ cong dọc tiêu chuẩn
Tung độ của đường cong dọc tiêu chuẩn lấy theo Bảng 11/4.5 trong đó chiều dài của tàu Lf được đo bằng mét.
Bảng 11/4.5 Độ cong dọc tiêu chuẩn
Vị trí
Tung độ (mm)
Hệ số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường vuông góc đuôi
25,0 (Lf/3 + 10)
1
Phần đuôi
Lf/6 cách đường vuông góc đuôi
11,1 (Lf/3 + 10)
3
Lf/3 cách đường vuông góc đuôi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Sườn giữa
0
1
Sườn giữa
0
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lf/3 cách đường vuông góc mũi
5,6 (Lf/3 + 10)
3
Lf/6 cách đường vuông góc mũi
22,2 (Lf/3 + 10)
3
Đường vuông góc mũi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4.3.3. Mức thay đổi đường cong dọc so với tiêu chuẩn
1. Nếu đường cong dọc khác với tiêu chuẩn thì 4 tung độ của đường cong ở phần mũi và đuôi sẽ được nhân với hệ số tương ứng cho ở Bảng 11/4.5. Hiệu số giữa tổng số các tích đã tính được và tổng số các tích ứng với tiêu chuẩn chia cho 8 xác định mức hụt hoặc thừa của đường cong dọc boong ở phần mũi hoặc đuôi tàu. Giá trị trung bình cộng của mức thừa hoặc thiếu ở phần mũi hoặc đuôi là mức thiếu hay thừa của đường cong dọc boong của tàu.
2. Nếu ở phần đuôi độ cong dọc boong lớn hơn tiêu chuẩn và ở phần mũi độ cong dọc boong nhỏ hơn tiêu chuẩn thì mạn khô không được giảm theo mức thừa của phần đuôi mà chỉ tính theo mức thiếu của phần mũi.
3. Nếu ở phần mũi độ cong dọc boong lớn hơn tiêu chuẩn và ở phần đuôi có độ cong dọc boong không nhỏ hơn 75% độ cong dọc boong tiêu chuẩn thì phải hiệu chỉnh độ cong dọc boong theo mức thừa của phần mũi và mức thiếu của phần đuôi. Nếu độ cong dọc ở phần đuôi nhỏ hơn 50% độ cong dọc boong tiêu chuẩn, thì không được hiệu chỉnh theo mức thừa của nửa mũi và chỉ tính theo mức thiếu của phần đuôi. Nếu độ cong dọc boong ở phần đuôi nằm trong khoảng từ 50% đến 75% độ cong dọc boong tiêu chuẩn thì được phép hiệu chỉnh tỷ lệ theo mức thừa của phần mũi và độ cong thiếu của phần đuôi tàu.
4.3.4. Hiệu chỉnh độ cong dọc thừa hoặc chiều cao của các thượng tầng đầu và đuôi tàu
Nếu hiệu chỉnh độ cong dọc thừa hoặc hiệu chỉnh chiều cao của các thượng tầng mũi hoặc đuôi của tàu thì phải áp dụng công thức sau đây:
(mm)
Trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z: Hiệu số giữa chiều cao thực của thượng tầng tại đường vuông góc mũi hoặc đuôi với chiều cao hiệu dụng của thượng tầng (mm).
L’: Chiều dài trung bình của thượng tầng kín ở mũi và đuôi tàu, không quá 0,5 Lf (m).
Công thức trên liên quan đến chiều dài tàu theo một đường parabôn tiếp tuyến với đường cong dọc boong thực tại một điểm là giao điểm của vách thượng tầng với boong mạn khô và một điểm là giao điểm của tung độ cuối cùng tại điểm dưới boong thượng tầng một đoạn bằng với chiều cao hiệu dụng của thượng tầng. Mọi điểm phía trên đường cong này của boong thượng tầng không được nhỏ hơn chiều cao hiệu dụng của thượng tầng. (Hình 11/4.7-1, -2 và -3).
Hình 11/4.7-1
Hình 11/4.7-2
Hình 11/4.7-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc hiệu chỉnh độ cong dọc boong được xác định riêng cho nửa phần mũi và nửa phần đuôi thì giá trị Lf trong công thức trên lấy bằng 0,5 Lf.
4.4. Hiệu chỉnh trị số mạn khô
4.4.1. Xác định mạn khô
Mạn khô tối thiểu mùa hè đối với các tàu loại "A” và loại "B” có chiều dài khác nhau phù hợp với các quy định của Phần này được lấy theo Bảng 11/4.1 và 4.2 được hiệu chỉnh theo các quy định sau đây.
Sự hiệu chỉnh này được áp dụng khi có sự thay đổi của các tiêu chuẩn đặc trưng hình học, các tiêu chuẩn này bao gồm các trị số mạn khô tối thiểu mùa hè.
4.4.2. Hiệu chỉnh mạn khô cho các tàu có chiều dài dưới 100 mét
Mạn khô của tàu loại "B" có chiều dài từ 24 mét đến 100 mét có thượng tầng kín với chiều dài hiệu dụng nhỏ hơn 35% chiều dài tàu phải được tăng lên một lượng như sau:
(mm)
Trong đó :
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3. Hiệu chỉnh theo hệ số béo thể tích
Nếu hệ số béo thể tích lớn hơn 0,68 thì mạn khô quy định trong Bảng 11/4.1 và 4.2 được sửa đổi theo quy định ở từ 4.1.3-4 đến 4.1.3-6; 4.4.2, nếu áp dụng, phải được nhân với hệ số sau:
4.4.4. Hiệu chỉnh theo chiều cao mạn
1. Nếu chiều cao mạn (D) lớn hơn Lf / 15 thì mạn khô phải được tăng thêm một lượng sau:
(mm)
Trong đó :
nếu chiều dài tàu nhỏ hơn 120 mét, và
R = 250 nếu chiều dài tàu bằng và lớn hơn 120 mét.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chiều cao của thượng tầng, boong đuôi dâng cao hoặc lầu nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn tương ứng của chúng thì giá trị mạn khô được giảm theo tỷ lệ chiều cao thực tế với chiều cao tiêu chuẩn.
Nếu trên tàu bố trí nhiều thượng tầng, hầm boong và boong đuôi có chiều cao khác nhau thì chiều cao thực tế là chiều cao trung bình được xác định theo chiều cao thực tế và chiều cao tiêu chuẩn như chiều dài của các thượng tầng và hầm boong riêng rẽ. Các thượng tầng, boong đuôi và lầu lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn thì được lấy bằng chiều cao tiêu chuẩn.
4.4.5. Hiệu chỉnh vị trí đường boong
Nếu chiều cao mạn thực tế đo từ mép trên của dải tôn giữa đáy (đối với tàu vỏ gõ và vỏ nhựa tổng hợp thì khoảng cách này được đo từ mép dưới của sống đáy) đến mép trên của đường boong lớn hơn hoặc nhỏ hơn D thì mức chênh lệch giữa hai chiều cao phải cộng thêm vào hoặc trừ đi khỏi mạn khô tương ứng.
4.4.6. Mức giảm cho thượng tầng và hầm boong
1. Nếu chiều dài hiệu dụng của thượng tầng và hầm boong bằng 1,0 Lf thì mạn khô sẽ được giảm 350 mi-li-mét đối với tàu có chiều dài 24 mét, 860 mi-li-mét đối với tàu có chiều dài 85 mét, và 1070 mi-li-mét đối với tàu có chiều dài 122 mét và lớn hơn. Mức giảm đối với những tàu có chiều dài trung gian tính bằng phương pháp nội suy tuyến tính.
2. Nếu toàn bộ chiều dài hiệu dụng thượng tầng và hầm boong nhỏ hơn 1,0 Lf thì mức giảm là số phần trăm xác định theo Bảng 11/4.6 hoặc Bảng 11/4.7.
Đối với tàu loại ”B":
(1) Nếu chiều dài hiệu dụng của thượng tầng giữa nhỏ hơn 0,2 Lf thì số phần trăm sẽ tính bằng phương pháp nội suy tuyến tính giữa các dòng I và II của Bảng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu chiều dài hiệu dụng của thượng tầng mũi nhỏ hơn 0,07 Lf thì số phần trăm có giá trị trên sẽ được giảm đi một lượng theo công thức:
Trong đó:
Ef: Chiều dài hiệu dụng của thượng tầng mũi (m).
(4) Nếu vách sau của thượng tầng ở sau tiết diện giữa tàu, nằm trong phạm vi bằng 0,05 Lf hoặc lớn hơn về phía trước của đường vuông góc đuôi, thì thượng tầng đó có thể được coi là thượng tầng biệt lập.
Một thượng tầng mà vách sau của nó nằm trong phạm vi 0,05 Lf tính từ đường vuông góc đuôi, không được coi là thượng tầng biệt lập.
Bất kỳ một mức thừa nào về chiều cao của thượng tầng như vậy mà không kéo quá đường vuông góc đuôi sẽ không được tính vào lượng hiệu chỉnh độ cong dọc theo 4.3.4.
Bảng 11/4.6 Số phần trăm mức giảm cho các tàu loại "A"
Toàn bộ chiều dài hiệu dụng của thượng tầng và hầm boong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 Lf
0,2 Lf
0,3 Lf
0,4 Lf
0,5 Lf
0,6 Lf
0,7 Lf
0,8 Lf
0,9 Lf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức giảm theo phần trăm cho tất cả các loại thượng tầng
0
7
14
21
31
41
52
63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,7
100
Chú thích:
Số phần trăm cho các chiều dài trung gian của các thượng tầng sẽ tính theo phương pháp nội suy tuyến tính.
Bảng 11/4.7 Số phần trăm mức giảm cho các tàu loại "B"
Dòng
Toàn bộ chiều dài hiệu dụng của thượng tầng và lầu
0
0,1 Lf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 Lf
0,4 Lf
0,5 Lf
0,6 Lf
0,7 Lf
0,8 Lf
0,9 Lf
1,0 Lf
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
5
10
15
23,5
32
46
63
75,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
II
Tàu có thượng tầng mũi và thượng tầng giữa riêng biệt
0
6,3
12,7
19
27,5
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
75,3
87,7
100
Chú thích:
Số phần trăm cho các chiều dài trung gian của các thượng tầng và lầu sẽ tính theo phương pháp nội suy tuyến tính.
4.4.7. Mức hiệu chỉnh do sự thay đổi của đường cong dọc boong tiêu chuẩn
1. Mức hiệu chỉnh do thay đổi của đường cong dọc boong tiêu chuẩn sẽ là mức thiếu hoặc thừa được nhân với:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Tổng chiều dài của các thượng tầng kín (m). Chiều dài của hầm boong không được tính đến khi tính toán S.
2. Nếu độ cong dọc nhỏ hơn tiêu chuẩn thì mức hiệu chỉnh theo mức thiếu tính theo 4.4.7-1 phải được cộng thêm vào mạn khô.
3. Trên những tàu mà thượng tầng kín kéo dài 0,1 Lf về phía trước và 0,1 Lf về phía sau ở giữa tàu thì mức hiệu chỉnh thừa của đường cong dọc boong tính theo 4.4.7-1 sẽ được trừ khỏi mạn khô.
Trên những tàu không có thượng tầng kín ở giữa tàu thì mạn khô không được giảm.
Nếu thượng tầng kín kéo dài nhỏ hơn 0,1 Lf về phía trước và 0,1 Lf về phía sau ở giữa tàu thì mức hiệu chỉnh tính theo phương pháp nội suy. Trong trường hợp này việc giảm đối với độ cong dọc thừa phải được giảm theo tỷ số như sau:
Trong đó :
a và b: Là khoảng cách từ vách trước và vách sau của lầu lái kín đến giữa tàu (m).
Nếu trị số a hoặc b lớn hơn 0,1 Lf thì được lấy bằng 0,1 Lf.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bất kỳ trường hợp nào, mức giảm lớn nhất do mức thừa của độ cong dọc boong là 125 mi-li-mét cho mỗi 100 mét chiều dài tàu.
4.4.8. Chiều cao tối thiểu của mũi tàu
1. Chiều cao mũi tàu (Hf) là khoảng cách thẳng đứng đo tại đường vuông góc mũi từ đường nước ứng với mạn khô mùa hè và độ chúi mũi lớn nhất, đã quy định theo thiết kế tại mũi đến mặt trên của boong hở tại mạn không được nhỏ hơn:
(1) Đối với tàu dài dưới 250 mét:
(mm)
(2) Đối với tàu dài từ 250 mét trở lên:
(mm)
Trong đó :
Cb: Hệ số béo thể tích, không được lấy nhỏ hơn 0,68.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu chiều cao mũi quy định ở 4.4.8-1 lấy theo thượng tầng thì thượng tầng này phải được kéo dài từ sống mũi về phía đuôi đến một điểm cách đường vuông góc mũi ít nhất 0,07 Lf và phải là thượng tầng kín.
4. Khi tính toán chiều cao mũi, độ cong dọc của boong thượng tầng mũi có thể được tính đến, thậm chí nếu chiều dài của thượng tầng mũi nhỏ hơn 0,15 Lf, nhưng lớn hơn 0,07 Lf, miễn là chiều cao thượng tầng mũi, giữa 0,07 Lf và đường vuông góc mũi, không nhỏ hơn 1/2 chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng phù hợp với 4.2.1.
Nếu chiều cao thượng tầng mũi nhỏ hơn 1/ 2 chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng, như quy định ở 4.2.1, thì chiều cao mũi có thể được hiệu chỉnh như sau:
(1) Nếu boong mạn khô có độ cong dọc kéo dài từ 0,15 Lf (phía đuôi tàu), thì bằng một pa ra bôn có gốc tại 0,15 Lf về phía đường vuông góc mũi tai độ cao bằng chiều mạn ở giữa tàu, đi qua điểm giao nhau giữa vách và boong thượng tầng mũi và kéo đến một điểm ở đường vuông góc mũi không cao hơn mức boong của thượng tầng mũi (Hình 11/4.8-1). Tuy nhiên, nếu giá trị chiều cao h, ở Hình 11/4.8-1 nhỏ hơn giá trị chiều cao hb, thì ht có thể thay cho hb trong chiều cao mũi đã có.
(2) Nếu boong mạn khô có độ cong dọc kéo dài ở phạm vi nhỏ hơn 0,15 Lf từ đường vuông góc mũi hoặc không có độ cong dọc, thì bằng một đường xuất phát từ một điểm ở boong thượng tầng mũi, tại mạn ở 0,07 Lf song song với đường cơ bản về phía đường vuông góc mũi (Hình 11/4.8-2).
Hình 11/4.8-1 Xác định chiều cao mũi
Hình 11/ 4.8-2 Xác định chiều cao mũi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Mạn khô của tàu mới phù hợp với các vùng hoạt động được miễn giảm có thể không cần thỏa mãn những quy định ở từ 4.4.8-1 đến 4.4.8-3, và cũng như đối với tàu hiện có không phù hợp với các quy định này phải được Đăng kiểm xem xét riêng trong từng trường hợp cụ thể.
4.4.9. Hiệu chỉnh các hõm ở boong mạn khô
1. Nếu boong mạn khô có hõm và hõm này không kéo đến mạn tàu, thì mạn khô được tính không quan tâm đến hõm đó phải được hiệu chỉnh để bồi thường việc mất lực nổi chưa tính đến khi tính mạn khô. Lượng hiệu chỉnh sẽ là giá trị xác định được bằng cách chia thể tích hõm (V = Ibh, m3) cho diện tích đường nước của tàu (Aw) ở chiều chìm bằng 0,85 chiều cao mạn lý thuyết (Hình 11/ 4.9).
2. Lượng hiệu chỉnh sẽ được cộng trực tiếp vào mạn khô xác định được sau khi đã hiệu chỉnh theo tất cả các hiệu chỉnh khác phải áp dụng, ngoại trừ hiệu chỉnh chiều cao mũi tàu.
3. Nếu mạn khô đã được hiệu chỉnh đối với việc mất lực nổi nói trên, lớn hơn mạn khô hình học tối thiểu xác định được trên cơ sở chiều cao mạn lý thuyết, được đo từ đáy của hõm thì giá trị sau cùng sẽ được sử dụng.
4. Các hõm nằm ở boong thứ 2, được định là boong mạn khô, có thể bỏ qua tất cả các lỗ khoét ở trên boong thời tiết được đặt với các thiết bị đóng kín cố định.
5. Các quy định từ 4.4.9-1 đến 4.4.9-4 không áp dụng cho các tàu hút bùn, sà lan đất hoặc các kiểu tàu tương tự khác có miệng hầm rộng, trong từng trường hợp cụ thể sẽ được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
Hình 11/1.2 - Hõm trên boong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Tính toán mạn khô tối thiểu
4.5.1. Mạn khô mùa hè
1. Mạn khô nhỏ nhất mùa hè là giá trị mạn khô lấy theo Bảng 11/4.1 và 11/4.2 và các hiệu chỉnh theo quy định ở từ 4.1.2 đến 4.1.4, nếu áp dụng, và các quy định ở từ 4.4.2 đến 4.4.7, 4.4.8 và 4.4.9, nếu áp dụng.
2. Mạn khô trong nước mặn được tính theo quy định ở 4.5.1-1, nhưng không hiệu chỉnh theo đường boong như quy định ở 4.4.5 phải không được nhỏ hơn 50 mi-li-mét. Đối với những tàu có miệng khoang hàng có nắp đậy ở vị trí 1 không thỏa mãn các quy định ở 3.2.4-7 và 3.2.5 hoặc 3.4.3 thì mạn khô không được nhỏ hơn 150 mi- li-mét.
3. Đối với các tàu dịch vụ, chiều cao tối thiểu ở đuôi, là khoảng cách đo tại đường vuông góc đuôi từ đường nước phụ thuộc vào mạn khô mùa hè được ấn định và độ chúi khai thác lớn nhất tại đuôi, đến mép trên cùng của boong hở tại mạn tàu, tối thiểu phải bằng 0,005 Lf.
4.5.2. Mạn khô nhiệt đới
1. Mạn khô nhỏ nhất trong vùng nhiệt đới là mạn khô mùa hè giảm đi một phần bốn tám (1/48) chiều chìm mùa hè đo từ mặt trên của dải tôn giữa đáy đến tâm của vòng tròn đường nước chở hàng.
2. Mạn khô trong nước mặn tính theo 4.5.1-1 nhưng không hiệu chỉnh theo đường boong, theo quy định ở 4.4.5, phải không nhỏ hơn 50 mi-li-mét. Đối với tàu có miệng khoang có nắp đậy ở vị trí I không thỏa mãn những quy định ở 3.2.4-7, 3.2.5 hoặc 3.4.3 thì mạn khô phải không nhỏ hơn 150 mi-li-mét.
4.5.3. Mạn khô mùa đông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu mạn khô mùa hè tối thiểu được tính phù hợp với 4.5.1-1 nhỏ hơn mạn khô cho phép tính theo 4.5.1-2, thì lượng hiệu chỉnh đối với mạn khô mùa đông sẽ được cộng vào giá trị mạn khô mùa hè tối thiểu cho phép.
4.5.4. Mạn khô mùa đông Bắc Đại Tây Dương
Mạn khô nhỏ nhất cho những tàu không dài hơn 100 mét chạy trong bất kỳ khu vực nào của Bắc Đại Tây Dương quy định ở 7.8 trong mùa đông phải bằng mạn khô mùa đông cộng thêm 50 mi-li-mét. Đối với các tàu có chiều dài trên 100 mét, mạn khô mùa đông ở Bắc Đại Tây Dương phải là mạn khô mùa đông.
4.5.5. Mạn khô nước ngọt
1. Mạn khô nhỏ nhất trong nước ngọt có trọng lượng riêng là 1 tấn/m3 được tính bằng cách giảm mạn khô nhỏ nhất trong nước mặn đi một lượng:
(cm)
Trong đó:
W : Lượng chiếm nước trong nước mặn tại đường nước chở hàng mùa hè (tấn).
q : Số tấn trên một cen-ti-mét chiều chìm của tàu trong nước mặn theo đường nước chở hàng mùa hè.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu lượng chiếm nước tại đường nước chở hàng mùa hè không thể xác định được thì lượng khấu trừ được lấy bằng một phần bốn tám (1/48) chiều chìm mùa hè, đo từ mép trên của tôn giữa đáy đến tâm vòng tròn đường nước chở hàng.
CHƯƠNG 5 NHỮNG QUY ĐỊNH RIÊNG CHO CÁC TÀU CHẠY TUYẾN QUỐC TẾ CÓ MẠN KHÔ CHỞ GỖ
5.1. Các điều kiện xác định mạn khô chở gỗ
5.1.1. Đường nước chở gỗ
Hàng gỗ chở trên boong có thể được xem là tạo cho tàu một sức nổi phụ thêm và một mức an toàn lớn hơn để chống lại sóng gió. Vì lẽ đó, những tàu chở gỗ trên boong có thể được giảm mạn khô phù hợp với các quy định của chương này và được đánh dấu trên mạn tàu thỏa mãn với các quy định ở 2.2.2.
Tuy nhiên, để được công nhận và sử dụng mạn khô riêng đó, tàu phải đảm bảo các điều kiện có liên quan đến kết cấu được quy định ở 5.1.2 và cách xếp hàng gỗ trên boong phù hợp với các điều kiện quy định ở 5.1.3.
5.1.2. Kết cấu của tàu
1. Tàu phải có thượng tầng mũi cao ít nhất bằng chiều cao tiêu chuẩn và chiều dài không dưới 0,07 Lf. Ngoài ra nếu tàu có chiều dài nhỏ hơn 100 mét, thì thượng tầng đuôi phải có chiều cao ít nhất bằng chiều cao tiêu chuẩn, hoặc một boong dâng đuôi với lầu hoặc mui che bằng thép có kết cấu vững chắc hoặc cả lầu lẫn mui che có chiều cao tối thiểu bằng chiều cao tiêu chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tàu phải có mạn chắn sóng cố định cao ít nhất 1 mét, mép trên của mạn chắn sóng phải được gia cường chắc chắn và có mã khỏe cũng như các cửa thoát nước cần thiết, hoặc tàu phải có lan can khỏe có cùng chiều cao và kết cấu vững chắc. Mã trên mạn chắn sóng phải được liên kết chắc chắn với boong tại vị trí xà ngang hoặc các vòng được gia cường đặc biệt.
5.1.3. Xếp hàng hóa
1. Các lỗ khoét trên boong thời tiết có xếp hàng phải được đóng khít và kín nước. Các ống thông gió phải được bảo vệ chắc chắn.
2. Hàng gỗ trên boong phải được xếp ít nhất trên suốt chiều dài boong có thể sử dụng được, bao gồm cả chỗ trũng hoặc chỗ trũng giữa các thượng tầng. Nếu không có thượng tầng hạn chế ở mút sau, thì gỗ phải được xếp tối thiểu đến mút sau của miệng khoang hàng sau cùng.
Hàng gỗ trên boong phải được xếp theo chiều ngang càng ra gần mạn tàu càng tốt, có thể miễn giảm thích đáng đối với các phương tiện ngăn giữ, như lan can, mạn chắn sóng, trụ đứng v.v.. miễn sao các khoảng trống tạo thành ở mạn tàu không vượt quá 0,04B.
Gỗ phải được xếp càng chắc chắn càng tốt, ít nhất xếp cao bằng chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng, không kể boong dâng đuôi.
3. Chiều cao của gỗ trên boong được phép chở trên tàu phải đưa vào thông báo ổn định của tàu. Trên những tàu chạy trong khu vực mùa đông vào mùa đông thì chiều cao của gỗ trên boong thời tiết không được lớn hơn một phần ba (1/3) chiều rộng lớn nhất của tàu.
Điều này phải được áp dụng cho giới hạn an toàn của ổn định trong tất cả các giai đoạn của chuyến đi, có lưu ý đến các khối lượng cộng thêm vào tàu như là gỗ thấm nước và băng cũng như các khối lượng mất đi như tiêu thụ nhiên liệu và các dự trữ.
4. Gỗ chở trên boong phải được xếp chặt và chằng buộc chắc chắn. Trong mọi trường hợp gỗ không được làm trở ngại việc chạy tàu và những hoạt động cần thiết của tàu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền của cột chống đứng không vượt quá độ bền của mạn chắn sóng. Khoảng cách giữa các cột phụ thuộc vào chiều dài và đặc tính của gỗ được chở, nhưng không được lớn hơn 3 mét. Để giữ chắc chắn chân cột phải có thép góc hoặc những bệ đỡ bằng kim loại hoặc những thiết bị có công dụng tương tự.
6. Hàng gỗ chở trên boong phải được chằng buộc chắc chắn trên toàn bộ chiều dài xếp gỗ bằng những dây chằng độc lập với nhau. Khoảng cách giữa các dây chằng được xác định theo độ cao xếp gỗ lớn nhất trên boong thời tiết trong vùng chằng buộc:
(1) Đối với độ cao ≤ 4,0 m, khoảng cách các dây chằng không lớn hơn 3 m.
(2) Đối với độ cao ≥ 6,0 m, khoảng cách các dây chằng không lớn hơn 1,5 m.
(3) Đối với các độ cao trung gian, khoảng cách các dây chằng được xác định theo phương pháp nội suy tuyến tính.
Nếu độ cao xếp gỗ trên boong vượt quá 6 m, thì độ bền của dây chằng phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
Những khuyên tròn được dùng để chằng buộc phải được gắn chặt vào tôn mép boong hoặc mép mạn cách nhau không quá 3 mét. Khoảng cách từ vách đầu của thượng tầng cho đến chỗ gắn khuyên tròn thứ nhất không được quá 2 mét. Khuyên tròn và dây chằng buộc phải đặt cách đầu gỗ 0,6 mét và 1,5 mét nếu không có vách thượng tầng.
7. Dây chằng buộc gỗ phải là dây xích mắt ngắn hoặc dây cáp mềm, tải trọng kéo đứt của xích hoặc độ bền kéo đứt thực của cáp phải không nhỏ hơn 133,4 kN.
Dây chằng phải gắn móc tự mở và thiết bị căng dây để bất cứ lúc nào cũng có thể thao tác được. Dây chằng buộc bằng cáp mềm phải có 1 đoạn xích có mắt dài để điều chỉnh chiều dài của dây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Các ma ní, thiết bị căng cáp và các cơ cấu phụ trợ khác liên quan đến xích hoặc cáp chằng buộc và bắt chặt nó phải chịu một tải trọng cơ bản tối thiểu là 138,3 kN. Mỗi một cơ cấu phải chịu tải trọng thử là 55 kN. Không bộ phận nào bị hư hỏng hoặc biến dạng sau khi chịu tải trọng thử.
9. Hàng gỗ phải được sắp xếp bằng phẳng để đi lại được trên đó. Ở mỗi bên cạnh của hàng gỗ, phải đặt lan can hoặc dây an toàn cách nhau theo chiều thẳng đứng không quá 330 mi-li-mét và vượt lên ít nhất 1 mét trên mặt gỗ.
10. Thiết bị lái phải được bảo vệ chắc chắn đến mức có thể để không bị hàng gỗ làm hư hỏng và phải có khả năng dễ đến gần. Cần phải dự phòng những thiết bị cần thiết để có thể lái được khi thiết bị lái chính bị hỏng.
5.2. Tính toán mạn khô chở gỗ nhỏ nhất
5.2.1. Mạn khô chở gỗ mùa hè
Mạn khô nhỏ nhất chở gỗ mùa hè phải được tính phù hợp với quy định ở 4.1.3-1 và 4.1.3-2 và được hiệu chỉnh theo quy định ở từ 4.4.2 đến 4.4.7 và, nếu có thể, áp dụng quy định ở 4.1.4. Trong trường hợp này các số phần trăm đưa ra trong Bảng 11/5.1 được thay thế cho các trị số trong Bảng 11/4.7.
Bảng 11/5.1
Tổng chiều dài thực dụng của thượng tầng
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 Lf
0,3 Lf
0,4 Lf
0,5 Lf
0,6 Lf
0,7 Lf
0,8 Lf
0,9 Lf
1,0 Lf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
31
42
53
64
70
76
82
88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Chú thích:
Số phần trăm cho các chiều dài trung gian của các thượng tầng được tính bằng phương pháp nội suy.
5.2.2. Mạn khô chở gỗ mùa đông
Mạn khô nhỏ nhất chở gỗ mùa đông được tính bằng cách cộng vào mạn khô chở gỗ mùa hè một phần ba mươi sáu (1/36) của chiều chìm chở gỗ mùa hè được đo từ mặt trên của tôn giữa đáy.
5.2.3. Mạn khô chở gỗ mùa đông Bắc Đại Tây Dương
Mạn khô nhỏ nhất chở gỗ mùa đông Bắc Đại Tây Dương được lấy bằng mạn khô mùa đông Bắc Đại Tây Dương quy định ở 4.5.4 (Hình 11/5.1).
5.2.4. Mạn khô chở gỗ nhiệt đới
Mạn khô nhỏ nhất chở gỗ nhiệt đới được xác định bằng cách lấy mạn khô chở gỗ mùa hè trừ đi một phần bốn tám (1/48) chiều chìm mạn khô chở gỗ mùa hè tính từ mặt trên của tôn giữa đáy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạn khô nhỏ nhất chở gỗ nước ngọt được tính thỏa mãn yêu cầu ở 4.5.5 dựa vào mạn khô chở gỗ mùa hè.
5.2.6. Mạn khô chở gỗ của tàu loại "B" có mạn khô giảm
Mạn khô chở gỗ của tàu loại "B" có mạn khô được giảm phù hợp với quy định ở 4.1.3-4 và 4.1.3-5 phải được xác định theo các quy định của Chương này với tàu loại "B". Trong trường hợp các đường nước chở gỗ mùa đông và/hoặc đường nước chở gỗ mùa đông Bắc Đại Tây Dương được tính phù hợp với quy định ở 5.2.2 và 5.2.3 thì có thể được kẻ ở cùng độ cao với đường nước chở hàng mùa đông được xác định cho tàu loại "B" có mạn khô giảm, nếu như mạn khô có đường nước chở gỗ mùa đông Bắc Đại Tây Dương nhỏ hơn tương ứng.
Hình 11/5.1
CHƯƠNG 6 DẤU MẠN KHÔ CỦA TÀU KHÔNG CHẠY TUYẾN QUỐC TẾ VÀ TÀU CÁ
Những tàu nêu ở 1.1.1-2 có thể được định mạn khô nhỏ nhất phụ thuộc vào vùng hoạt động cho phép và công dụng của tàu như sau :
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Những tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế III áp dụng những quy định tương ứng ở 6.4.2 và 6.5.2.
Khi định mạn khô cho các tàu nói trên phải áp dụng quy định 6.3. Những trường hợp không cần áp dụng đầy đủ các quy định nêu trên phải được Đăng kiểm xem xét riêng.
6.2.1. Đường boong
Đường boong phải được kẻ phù hợp với quy định ở 2.1.1.
6.2.2. Dấu mạn khô
Dấu mạn khô của mỗi tàu bao gồm đường tròn có đường kính ngoài bằng 300 mi-li-mét và đường kính trong bằng 250 mi-li-mét có một đường nằm ngang dài 450 mi-li-mét và rộng bằng 25 mi-li-mét cắt ngang, mép trên của đường cong này đi qua tâm của vòng tròn. Phần đường tròn bị giới hạn bởi nửa dưới của đường tròn và đoạn nằm ngang được sơn cùng một màu với đường tròn đó.
Tâm của đường tròn đặt cách mép trên của đường boong một khoảng bằng mạn khô mùa hè đã quy định tính theo chiều thẳng đứng. (Hình 11/6.1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Các đường dùng với dấu mạn khô
1. Những đường chỉ đường nước chở hàng của những tàu hoạt động ở vùng biển không hạn chế nhưng hoạt động trong các vùng và khu vực khác nhau và vào các mùa khác nhau phải áp dạng những quy định ở 2.2.
2. Trên những tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế I, II và III, ở các vùng khác nhau và vào các mùa khác nhau áp dụng các đường nước chở hàng sau đây:
(1) Đường nước chở hàng mùa hè S
(2) Đường nước chở hàng nhiệt đới T
(3) Đường nước chở hàng nước ngọt mùa hè F
(4) Đường nước chở gỗ mùa hè LS
(5) Đường nước chở gỗ nhiệt đới LT
(6) Đường nước chở gỗ nước ngọt mùa hè LF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường nước chở hàng của tàu hoạt động hạn chế cấp I, II và IIl có mạn khô nhỏ nhất được chỉ ra ở Hình 11/6.2.
Hình 11/6.2 Đường nước chở hàng ở vùng biển hạn chế
6.2.4. Xác định đường nước chở hàng và dấu mạn khô
Đường nước chở hàng và dấu mạn khô của tàu không chạy tuyến quốc tế và tàu cá phải được xác định phù hợp với 2.3.
6.3. Các điều kiện để định mạn khô
Các quy định của Chương 3 phải được áp dụng cho mỗi tàu.
Nhũng miễn giảm sau đây có thể được áp dụng:
(1) Chiều cao ngưỡng cửa, thành miệng khoang hàng và ống thông gió có thể được giảm đi ở những tàu hoạt động vùng biển hạn chế II. Mức độ miễn giảm này phụ thuộc vào điều kiện chạy tàu, đặc tính thiết kế của tàu và Đăng kiểm xét riêng cho từng trường hợp cụ thể. Không có trường hợp nào chiều cao này được nhỏ hơn các trị số của những tàu hoạt động ở Vùng biển hạn chế III.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao ngưỡng cửa được nêu ở 3.2.2-2 được giảm xuống còn 230 mi-li-mét.
- Chiều cao thành miệng khoang hàng nêu ở 3.2.4-1 được giảm xuống còn 450 mi-li-mét ở vị trí I và 380 mi-li-mét ở vị trí II.
- Chiều cao ngưỡng cửa nêu ở 3.2.6-1 và 3.2.7-3 được giảm từ 600 mi-li-mét xuống còn 450 mi-li-mét ở vị trí I và từ 380 mi-li-mét xuống còn 230 mi-li-mét ở vị trí II.
- Chiều cao thành ống thông gió nêu ở 3.2.8-1 được giảm xuống còn 760 mi-li-mét ở vị trí I và 600 mi-li-mét ở vị trí II.
- Chiều cao ống thông hơi nêu ở 3.2.9 được giảm xuống còn 600 mi-li-mét trên boong mạn khô và trên các boong thượng tầng mũi và đuôi thấp và giảm xuống còn 380 mi-li-mét ở các boong thượng tầng khác.
(3) Những tàu hoạt động vùng hạn chế II và III không được bố trí cửa sổ mạn ở vị trí mà mép dưới của nó có điểm thấp nhất cách mép trên đường nước chở hàng mùa hè một khoảng bằng 0,025 B.
(4) Tải trọng giả định trên nắp miệng khoang hàng nêu ở 3.2.4 và 3.2.5 có thể được khấu trừ đối với những tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế II và III, phù hợp với các quy định của Phần 7-B - Trang thiết bị của quy phạm.
6.4.1. Tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế I và II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi áp dụng các quy định ở Chương 4 của Phần này, tất cả các chỉ dẫn ở 4.1.2-3 và 4.1.3-2 cũng như các bảng ở 4.1.2-3 và 4.13-2 phải được thay bằng các quy định ở 6.4.1-2 và 6.4.1-3 cũng như các Bảng 11/6.1 và 6.2 tương ứng.
2. Tàu loại "A" phải được định mạn khô không nhỏ hơn trị số trong Bảng 11/6.1.
Bảng 11/6.1 Mạn khô tối thiểu tàu loại "A" hoạt động vùng biển hạn chế I và II
Chiều dài tàu (m)
Mạn khô (mm)
Chiều dài tàu (m)
Mạn khô (mm)
Chiều dài tàu (m)
Mạn khô (mm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạn khô (mm)
20
24
175
190
69
630
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
1279
159
2031
27
210
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
670
117
1329
162
2075
30
235
75
710
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1379
165
2118
33
260
78
750
123
1431
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2160
36
285
81
790
126
1483
171
2201
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
310
84
830
129
1535
174
2240
42
335
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
870
132
1587
177
2287
45
365
90
910
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1639
180
2313
48
395
93
955
138
1650
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2348
51
425
96
1000
141
1740
186
2383
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
455
99
1045
144
1790
189
2417
57
490
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1090
147
1839
192
2450
60
525
105
1135
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1888
195
2482
63
560
108
1180
153
1936
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2512
66
595
111
1229
156
1984
201
2542
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mạn khô của các tàu có chiều dài trung gian được tính bằng phương pháp nội suy tuyến tính.
2 Tàu có chiều dài trên 201 mét được Đăng kiểm xem xét riêng
3. Tàu loại "B" có các miệng khoang hàng ở vị trí 1 được đóng kín bằng các nắp miệng khoang phù hợp với các quy định ở 3.2.4-7 và 3.2.5, trừ các trường hợp quy định ở từ 4.1.3-3 đến 4.1.3-6 phải được định mạn khô không nhỏ hơn trị số trong Bảng 11/6.2.
6.4.2. Tàu hoạt động ở Vùng biển hạn chế III
1. Mạn khô tối thiểu của tàu hoạt động ở Vùng biển hạn chế phải được tính phù hợp với những quy định ở Chương 4 của phần này (trừ những quy định ở 4.1.2-2, 4.1.2-3, 4.1.3-2, 4.5.3 và 4.5.4) đồng thời cũng phù hợp với những quy định ở 6.4.2-2 và 6.4.2-3. Có thể không áp dụng quy định ở 4.1.3-6 và 4.4.8 cho các tàu hoạt động trong cảng. Khi áp dụng những quy định ở Chương 4 của Phần này, mọi vấn đề liên quan ở 4.1.2-3 và 4.1.3-2 cũng như ở các Bảng 11/4.1 và 11/4.2 phải thay bằng những quy định ở 6.4.2-2 và 6.4.2-3 cũng như các Bảng 11/6.3 và 11/6.4 tương ứng.
Bảng 11/6.2 Mạn khô tối thiểu tàu loại "B" hoạt động vùng biển hạn chế I và II
Chiều dài tàu (m)
Mạn khô (mm)
Chiều dài tàu (m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tàu (m)
Mạn khô (mm)
Chiều dài tàu (m)
Mạn khô (mm)
20
24
175
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
114
1405
159
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
225
72
690
117
1470
162
2400
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
730
120
1530
165
2460
33
275
78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
1590
168
2520
36
300
81
815
126
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
171
2575
39
325
84
860
129
1720
174
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
350
87
905
132
1780
177
2695
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
955
135
1840
180
2755
48
410
93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
1905
183
2810
51
440
96
1055
141
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186
2866
54
470
99
1110
144
2030
189
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
505
102
1165
147
2090
192
2974
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
1220
150
2155
195
3025
63
575
108
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153
2215
198
3075
66
610
111
1340
156
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201
3120
Chú thích:
1 Mạn khô của các tàu có chiều dài trung gian tính bằng phương pháp nội suy.
2 Tàu có chiều dài trên 201 mét được Đăng kiểm xem xét riêng.
2. Tàu loại “A” phải định mạn khô không nhỏ hơn trị số cho ở Bảng 11/6.3.
3 Tàu loại "B", trừ các trường hợp quy định ở 4.1.3-3 đến 4.13-6, phải định mạn khô không nhỏ hơn trị số trong Bảng 11/6.4.
Bảng 11/6.3 Mạn khô tối thiểu tàu loại "A" hoạt động vùng biển hạn chế III
Chiều dài tàu (m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tàu (m)
Mạn khô (mm)
Chiều dài tàu (m)
Mạn khô (mm)
Chiều dài tàu (m)
Mạn khô (mm)
20
175
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
190
57
460
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
1317
27
210
60
490
93
860
126
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
230
63
520
96
900
129
1421
33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
550
99
945
132
1473
36
275
69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
990
135
1525
39
300
72
610
105
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
1586
42
325
75
645
108
1080
141
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
350
78
680
111
1125
144
1676
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
710
114
1170
147
1725
51
400
84
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
1215
150
1774
54
430
87
780
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1 Mạn khô của các tàu có chiều dài trung gian được tính bằng phương pháp nội suy.
2 Tàu có chiều dài trên 150 mét được Đăng kiểm xem xét riêng
Bảng 11/6.4 Mạn tối thiểu khô tàu loại "B" hoạt động vùng biển hạn chế III
Chiều dài tàu (m)
Mạn khô (mm)
Chiều dài tàu (m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tàu (m)
Mạn khô (mm)
Chiều dài tàu (m)
Mạn khô (mm)
20
175
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
200
57
475
90
880
123
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
220
60
505
93
925
126
1515
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
535
96
975
129
1580
33
260
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
1025
132
1640
36
280
69
600
102
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
1700
39
305
72
635
105
1125
138
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
330
75
670
108
1175
141
1830
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
710
111
1230
144
1890
48
385
81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
1285
147
1950
51
415
84
790
117
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
2015
54
445
87
835
120
1390
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1 Mạn khô của các tàu có chiều dài trung gian tính bằng phương pháp nội suy.
2 Tàu có chiều dài trên 150 mét được Đăng kiểm xem xét riêng.
6.5. Quy định đặc biệt đối với tàu có mạn khô chở gỗ
6.5.1. Điều kiện quy định mạn khô chở gỗ
Để tiến hành quy định mạn khô chở gỗ phải áp dụng các quy định ở 5.1.
6.5.2. Tính toán mạn khô chở gỗ tối thiểu
1. Mạn khô chở gỗ mùa hè tối thiểu đối với các tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế I và II phải thỏa mãn các quy định 4.1.3-1 và 6.4.3.
2. Mạn khô chở gỗ tối thiểu đối với các tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế III phải thỏa mãn yêu cầu ở 4.1.3-1 và 6.4.2-3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mạn khô tối thiểu chở gỗ trong nước ngọt phải được tính phù hợp với quy định 4.5.5 trên cơ sở đường nước chở gỗ mùa hè.
PHỤ LỤC A CÁC VÙNG, KHU VỰC VÀ THỜI KỲ THEO MÙA
1.1. Quy định chung
Vùng, khu vực và thời kỳ theo mùa trong chương này thông thường được căn cứ vào các tiêu chuẩn sau:
(1) Mùa hè: Không quá 10% gió cấp 8 Bô pho (34 hải lý) hoặc lớn hơn.
(2) Nhiệt đới: Không quá 10% gió cấp 8 Bô pho (34 hải lý) hoặc lớn hơn. Trong mỗi tháng dương lịch không xuất hiện nhiều hơn một cơn bão nhiệt đới trong vòng 10 nằm trên một khu vực địa lý 5 độ vuông.
Ở những khu vực đặc biệt nhất định, vì lý do thực tế, tiêu chuẩn thấp hơn đã được chấp thuận.
Kèm theo chương này là một bản đồ minh họa những vùng và khu vực được quy định dưới đây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1. Vùng I và II mùa đông Bắc Đại Tây Dương
1. Vùng I mùa đông Bắc Đại Tây Dương được giới hạn bởi kinh tuyến 50 độ tây từ bờ biển Gờ-rin-len đến vĩ tuyến 45 độ bắc, dọc theo vĩ tuyến 45 độ bắc tới kinh tuyến 15 độ tây, dọc theo kinh tuyến 15 độ tây đến vĩ tuyến 60 độ bắc, theo vĩ tuyến 60 độ bắc tới kinh tuyến Gờ-rin-uych và từ kinh tuyến này chạy lên phía bắc.
Thời kỳ theo mùa :
- Mùa đông: Từ 16 tháng 10 đến 15 tháng 4
- Mùa hè: Từ 16 tháng 4 đến 15 tháng 10
2. Vùng II mùa đông Bắc Đại Tây Dương được giới hạn bởi kinh tuyến 68 độ 30 phút tây từ bờ biển Hợp chủng quốc Hoa Kỳ đến vĩ tuyến 40 độ bắc, từ đó theo đường Lô-xô-đơ-rôm (đường thẳng) đến một điểm có tọa độ 36 độ bắc và 73 độ tây, rồi từ đó dọc theo vĩ tuyến 36 độ bắc đến kinh tuyến 25 độ tây và từ đường Lô-xô-đơ-rôm (đường thẳng) kéo đến mũi Tô-ri-na-na.
Vùng I mùa đông Bắc Đại Tây Dương và một phần của biển Ban tích giới hạn dọc theo vĩ tuyến của điểm Skaw thuộc eo biển Skagerrak không thuộc vùng này. Quần đảo Shetland được coi như nằm trong đường ranh giới vùng I và II mùa đông Bắc Đại Tây Dương.
Thời kỳ theo mùa :
- Mùa đông: Từ 1 tháng 11 đến 31 tháng 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2. Khu vực mùa đông Bắc Đại Tây Dương
Ranh giới Khu vực mùa đông Bắc Đại Tây Dương là kinh tuyến 68 độ 30 phút tây từ bờ biển Hợp chủng quốc Hoa Kỳ đến vĩ tuyến 40 độ bắc, từ đó theo đường Lô-xô-dơ-rôm (đường thẳng) kéo đến tận điểm chóp giáp giới phía nam với kinh tuyến 61 độ tây của bờ biển Canada và từ đó đến bờ biển phía đông của Canada và Hoa Kỳ.
Thời kỳ theo mùa:
(1) Đối với tàu dài trên 100 mét:
Mùa đông: Từ 16/12 đến 15/2
Mùa hè: Từ 16/2 đến 15/12
(2) Đối với tàu nhỏ hơn và bằng 100 mét:
Mùa đồng: từ 1/11 đến 31/3
Mùa hè: từ 1/4 đến 31/10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ranh giới phía nam của Vùng mùa đông Bắc Thái Bình Dương là vĩ tuyến 50 độ bắc từ bờ biển phía đông của Liên xô (cũ) đến bờ biển phía tây Sakhalin, từ bờ biển phía tây Sakhalin đến điểm cực nam mũi Krilon theo đường Lô-xô-đơ-rôm (đường thẳng) đến Wakanai, Hôkaiđô, Nhật Bản, rồi từ bờ biển phía đông và nam của đảo Hôkaiđô đến kinh tuyến 145 độ đông, từ kinh tuyến 145 độ đông đến vĩ tuyến 35 độ bắc, từ vĩ tuyến 35 độ bắc đến kinh tuyến 150 độ tây và theo đường Lô-xô-đơ-rôm (đường thẳng) đến điểm cực nam của đảo Dalb Island, Bang Alaska Hoa Kỳ.
Thời kỳ theo mùa :
- Mùa đông: Từ 16/10 đến 15/4
- Mùa hè: Từ 16/4 đến 15/10
1.3. Vùng mùa đông phía nam
Ranh giới phía bắc của Vùng mùa đông phía nam là theo đường Lôxôđơrôm từ bờ biển phía đông châu Mỹ tại mùi Tres Puntas đến điểm có tọa độ tại vĩ độ 34 độ nam và kinh độ 50 độ tây, rồi dọc theo vĩ tuyến 34 độ nam đến kinh tuyến 17 độ đông theo đường Lô-xô-đơ-rôm đến điểm có tọa độ 35 độ 30 phút nam và 20 độ đông, theo đường Lô-xô-đơ-rôm đến điểm có tọa độ tại vĩ độ 34 độ nam và tại kinh độ 28 độ đông, sau đó theo đường Lô-xô-đơ-rôm tới điểm có tọa độ tại vĩ độ 35 độ 10 phút nam và tại kinh độ 118 độ đông và theo đường Lô-xô-đơ-rôm đến mũi Gờ-vin trên bờ biển tây bắc Tasmania, rồi dọc theo bờ biển phía đông và bắc của đảo Tasmania đến điểm cực nam của đảo Bruny, từ đó theo đường Lô-xô-dơ-rôm đến Black Rock Point trên đảo Stewart, theo đường Lô-xô-đơ-rôm (đường thẳng) tới điểm có tọa độ tại vĩ độ 47 độ nam và kinh độ 170 độ đông, rồi theo đường Lô-xô-đơ-rôm tới điểm có vĩ độ 33 độ nam và kinh độ 170 độ tây và từ vĩ tuyến 33 độ nam đến bờ biển phía tây của châu Mỹ. Valparaiso phải được coi là đường ranh giới của vùng mùa đông và mùa hè.
Thời kỳ theo mùa :
- Mùa đông: Từ 16/4 đến 15/10
- Mùa hè: Từ 16/10 đến 15/4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1. Ranh giới phía bắc của vùng nhiệt đới
Ranh giới phía bắc của vùng nhiệt đới là vĩ tuyến 13 độ bắc từ bờ biển phía đông châu Mỹ đến kinh tuyến 60 độ tây, từ đó theo đường Lô-xô-đơ-rôm đến điểm có vĩ độ 10 độ bắc và kinh độ 58 độ tây, rồi từ vĩ tuyến 10 độ bắc đến kinh tuyến 20 độ tây, tiếp đó từ kinh tuyến 20 độ tây đến vĩ tuyến 30 độ bắc, và từ vĩ tuyến 30 độ bắc đến bờ biển phía tây châu Phi. Từ vĩ tuyến 8 độ bắc trên bờ biển phía đông châu Phi đến kinh tuyến 70 độ đông, từ kinh tuyến 70 độ đông đến 13 độ bắc, từ vĩ tuyến 13 độ bắc đến bờ biển phía tây Ấn độ; từ bờ biển phía nam Ấn độ đến vĩ tuyến 10 độ 30 phút bắc trên bờ biển phía đông Ấn độ, theo đường Lô-xô-đơ-rôm đến điểm 9 độ bắc và 82 độ đông, từ kinh tuyến 82 độ đông đến vĩ tuyến 8 độ bắc, từ vĩ tuyến 8 độ bắc trên bờ biển phía tây Malaisia, từ bờ biển Đông Nam Á đến vĩ tuyến 10 độ bắc trên bờ biển phía đông Việt Nam, rồi từ vĩ tuyến 10 độ bắc đến kinh tuyến 145 độ đông đến vĩ tuyến 13 độ nam và từ vĩ tuyến 13 độ bắc đến bờ biển phía tây châu Mỹ.
Thành phố Hồ Chí Minh được coi là nằm trên đường ranh giới của Vùng nhiệt đới và Khu vực nhiệt đới theo mùa.
1.4.2. Ranh giới phía nam của vùng nhiệt đới
Ranh giới phía nam của vùng nhiệt đới là đường Lô-xô-đơ-rôm từ cảng Santos, Brazin đến giao điểm giữa kinh tuyến 40 độ tây với đông chí tuyến; từ đông chí tuyến đến bờ biển phía tây châu Phi; từ vĩ tuyến 20 độ nam trên bờ biển phía đông châu Phi đến bờ biển phía tây Mađagasca, từ bờ biển phía tây và bắc Mađagasca đến kinh tuyến 50 độ đông đến vĩ tuyến 10 độ nam, từ vĩ tuyến 10 độ nam đến kinh tuyến 98 độ đông, theo đường Lô-xô-đơ-rôm đến cảng Đarvan châu Úc, từ bờ biển châu Úc và đảo Wessel chạy về phía đông đến mũi Wessel, từ vĩ tuyến 11 độ nam đến bờ phía tây Mũi York, từ bờ phía đông Mũi York trên vĩ tuyến 11 độ nam đến kinh tuyến 150 độ tây theo đường Lô-xô-đơ-rôm đến điểm 26 độ nam và 75 độ tây và theo đường Lô-xô-đơ-rôm đến điểm 26 độ nam và 75 độ tây và theo đường Lô-xô-đơ-rôm đến bờ biển phía tây châu Mỹ tại vĩ tuyến 30 độ nam.
Coquimbo và Santos được xem là nằm trên đường ranh giới giữa Vùng Nhiệt đới và Vùng Mùa hè.
1.4.3. Khu vực được xem là nằm trong vùng nhiệt đới
Những khu vực sau đây được xem là nằm trong vùng Nhiệt đới:
(1) Kênh đào Suez, biển Đỏ, vịnh Ađen từ cảng Port Said đến kinh tuyến 45 độ đông. Ađen và Berbera được xem là nằm trên đường ranh giới giữa Vùng nhiệt đới và Khu vực nhiệt đới theo mùa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khu vực được giới hạn bởi vĩ tuyến 22 độ nam từ bờ biển phía đông châu Úc đến dải đá ngầm Great Barrer Reef, từ Great Barrer Reef đến vĩ tuyến 11 độ nam. Ranh giới phía bắc của khu vực này là ranh giới phía nam của vùng nhiệt đới.
1.5. Khu vực nhiệt đới theo mùa
1.5.1. Bắc Đại Tây Dương
Khu vực có ranh giới là:
Ở phía bắc, theo đường Lô-xô-đơ-rôm từ Mũi Catoche, Yucatan đến mũi San Antonio, Cu Ba, từ bờ biển phía bắc Cu Ba đến vĩ tuyến 20 độ bắc và từ vĩ tuyến 20 độ bắc đến kinh tuyến 20 độ tây.
Ở phía tây, bờ biển châu Mỹ;
Ở phía nam và đông, là đường ranh giới phía bắc của vòng nhiệt đới.
Thời kỳ theo mùa:
Nhiệt đới: Từ 1/11 đến 15/7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.2. Biển Ả Rập
Khu vực này có ranh giới là:
Ở phía tây bờ biển châu Phi, kinh tuyến 45 độ đông trong vịnh Ađen, bờ biển nam Ả Rập và kinh tuyến 59 độ đông trong vịnh Ô man.
Ở phía bắc và đông, bờ biển Pakistan và Ấn-độ.
Ở phía nam, ranh giới phía bắc của vùng nhiệt đới.
Thời kỳ theo mùa:
Nhiệt đới: Từ 1/9 đến 31/5
Mùa hè: Từ 1/6 đến 31/8
1.5.3. Vịnh Bengan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời kỳ theo mùa:
Nhiệt đới: Từ 1/12 đến 30/4
Mùa hè: Từ 1/5 đến 30/11
1.5.4. Nam Ấn Độ Dương
1. Một khu vực có ranh giới là phía bắc và phía tây ranh giới nam của vùng nhiệt đới và bờ biển phía đông đảo Mađagasca;
Ở phía nam, vĩ tuyến 20 độ nam;
Ở phía đông, đường Lô-xô-đơ-rôm từ điểm 20 độ nam và 50 độ đông đến điểm 15 độ nam và 51 độ 30 phút đông và từ kinh tuyến 51 độ 30 phút đông đến vĩ tuyến 10 độ nam.
Thời kỳ theo mùa :
Nhiệt đới: Từ 1/4 đến 30/11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Một khu vực có ranh giới là phía bắc ranh giới nam của vùng nhiệt đới;
Ở phía đông, bờ biển châu Úc ;
Ở phía nam, chạy theo vĩ tuyến 15 độ nam từ kinh tuyến 51 độ 30 phút đông đến kinh tuyến 120 độ đông đến bờ biển châu Úc.
Ở phía tây, kinh tuyến 51 độ 30 phút đông
Thời kỳ theo mùa :
Nhiệt đới: Từ 1/5 đến 30/11
Mùa hè: Từ 1/12 đến 30/4
1.5.5. Biển Trung quốc
Một khu vực có ranh giới là:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở phía đông đường Lô-xô-đơ-rôm từ Hồng Kông đến đảo Sual (đảo Luzon) bờ biển phía tây các đảo Luzon, Samar và Leyte đến vĩ tuyến 10 độ nam;
Ở phía nam, vĩ tuyến 10 độ bắc.
Hồng Kông và Sual được xem là nằm trên đường ranh giới giữa Khu vực nhiệt đới theo mùa và Vùng mùa hè.
Thời kỳ theo mùa:
Nhiệt đới: Từ 21/1 đến 30/4
Mùa hè: Từ 1/5 đến 20/1
1.5.6. Bắc Thái Bình Dương
1 Một khu vực có ranh giới là:
Ở phía bắc, vĩ tuyến 25 độ bắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở phía tây, kinh tuyến 160 độ đông
Ở phía đông, kinh tuyến 130 độ nam.
Thời kỳ theo mùa:
Nhiệt đới: Từ 1/4 đến 31/10
Mùa hè: Từ 1/11 đến 31/3
2. Một khu vực có ranh giới là:
Ở phía bắc và phía đông, bờ biển phía tây châu Mỹ.
Ở phía tây kinh tuyến 123 độ tây từ bờ biển châu Mỹ đến vĩ tuyến 33 độ bắc và theo đường Lô-xô-đơ-rôm từ điểm 33 độ bắc và 123 độ tây đến điểm 13 độ bắc và 105 độ tây.
Ở phía nam, vĩ tuyến 13 độ bắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt đới: Từ 1/3 đến 30/6; từ 1/11 đến 30/11
Mùa hè: Từ 1/7 đến 31/10; từ 1/12 đến 28-29/2
1.5.7. Nam Thái Bình Dương
1. Vịnh Carpentaria phía nam vĩ tuyến 11 độ nam
Thời kỳ theo mùa:
Nhiệt đới: Từ 1/4 đến 30/11
Mùa hè: Từ 1/12 đến 31/3
2. Một khu vực có ranh giới là:
Ở phía bắc và phía đông, ranh giới nam của vùng nhiệt đới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở phía tây, ranh giới của khu vực phía thuộc dải đá san hô Great Barrier Reef nằm trong vùng nhiệt đới và bờ biển phía đông châu Úc.
Thời kỳ theo mùa:
Nhiệt đới: Từ 1/4 đến 30/11
Mùa hè: Từ 1/12 đến 31/3
1.6. Vùng mùa hè
Những khu vực còn lại là vùng mùa hè. Tuy nhiên, đối với những tàu dài từ 100 mét trở xuống khu vực mùa đông theo mùa là khu vực có ranh giới:
Ở phía bắc và phía tây: Bờ biển đông của Hoa Kỳ
Ở phía đông: kinh tuyến 68 độ 30 phút tây từ bờ biển nước Hoa Kỳ đến vĩ tuyến 40 độ bắc và theo đường Lô-xơ-đơ-rôm đến điểm có vĩ độ 36 độ bắc và kinh độ 73 độ tây.
Ở phía nam : Vĩ tuyến 36 độ bắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mùa đông: Từ 1/11 đến 31/3
Mùa hè: Từ 1/4 đến 31/10
1.7. Biển kín
1.7.1. Biển Ban Tích
Biển này bị giới hạn bởi vĩ tuyến bằng chiều rộng của Skan trong eo biển Skagerrak nằm trong vùng mùa hè. Tuy nhiên, đối với những tàu dài dưới hoặc bằng 100 mét hiện nay là khu vực mùa đông theo mùa.
Thời kỳ theo mùa:
Mùa đông : Từ 1/11 đến 31/3
Mùa hè : Từ 1/4 đến 31/10
1.7.2. Biển Đen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời kỳ theo mùa:
Mùa đông: Từ 1/12 đến 28-29/2
Mùa hè: Từ 1/3 đến 30/1
1.7.3. Địa Trung Hải
Biển này nằm trong vùng mùa hè. Tuy nhiên, đối với những tàu dài dưới 100 mét khu vực có ranh giới:
Ở phía bắc và phía tây, bờ biển nước Pháp và Tây ban nha và kinh tuyến 3 độ đông từ bờ biển Tây ban nha đến vĩ tuyến 40 độ bắc.
Ở phía nam, vĩ tuyến 40 độ bắc từ kinh tuyến 3 độ đông đến bờ biển phía tây đảo Sardinia.
Ở phía đông, bờ biển phía tây và bắc đảo Sardinia, từ vĩ tuyến 40 độ bắc đến kinh tuyến 9 độ đông, từ kinh tuyến 9 độ đông đến bờ biển nam đảo Corsia, từ bờ biển tây và bắc đảo Corsia đến kinh tuyến 9 độ đông và chạy theo đường Lô-xô-đơ-rôm đến Mũi Sicle, là khu vực mùa đông theo mùa.
Thời kỳ theo mùa:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mùa hè: Từ 16/3 đến 15/12
1.7.4. Biển Nhật Bản
Phía nam vĩ tuyến 50 độ bắc, biển này nằm trong vùng mùa hè. Tuy nhiên, đối với những tàu dài dưới hoặc bằng 100 mét (328 feet), khu vực nằm giữa vĩ tuyến 50 độ bắc và đường Lô-xô-đơ-rôm từ bờ biển đông Triều Tiên tại vĩ độ 38 độ bắc đến bờ biển tây đảo Hôkaiđô Nhật bản, tại vĩ độ 43 độ 12 phút bắc là khu vực mùa đông theo mùa.
Thời kỳ theo mùa:
Mùa đông: Từ 1/12 đến 28-29/2
Mùa hè: Từ 1/3 đến 30/11
1.7.5. Biển Caspian
Biển Caspian thuộc vùng mùa hè. Tuy nhiên, đối với những tàu có chiều dài bằng hoặc nhỏ hơn 100 mét, đó là vùng mùa đông.
Thời kỳ theo mùa :
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mùa hè: Từ 16/3 đến 30/11
1.8. Đường nước chở hàng mùa đông Bắc Đại Tây Dương
Miền Bắc Đại Tây Dương được đề cập đến ở quy định 4.5.4 gồm có:
(1) Khu vực của vùng II mùa đông Bắc đại tây dương theo mùa nằm giữa kinh tuyến 15 độ tây và kinh tuyến 50 độ tây.
(2) Toàn bộ vùng I mùa đông Bắc đại tây dương theo mùa, quần đảo Shetland được xem là nằm trên đường tiếp giáp.
MỤC LỤC
Chương 1 Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Thay thế tương đương
1.4. Công nhận những mục đích thí nghiệm
1.5. Trao đổi thông tin cho các chính phủ có liên quan
1.6. Sửa chữa, thay đổi và hoán cải
1.7. Vùng hoạt động
1.8. Hồ sơ và bản vẽ trình duyệt, kiểm tra giám sát và đánh dấu mạn khô
1.9. Bảo quản trạng thái kỹ thuật tàu sau khi kiểm tra
1.10. Cấp giấy chứng nhận
1.11. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.13. Yêu cầu kỹ thuật chung
Chương 2 Dấu mạn khô của tàu hoạt động trên tuyến Quốc tế
2.1. Đường boong và dấu mạn khô
2.2. Các đường dùng với dấu mạn khô
2.3. Quy định đường nước chở hàng
Chương 3 Các quy định để xác định mạn khô đối với tàu hoạt động trên tuyến Quốc tế
3.1. Sức bền và ổn định của tàu
3.2. Bố trí các cửa kín nước ở thân tàu và thượng tầng
3.3. Bảo vệ thuyền viên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 4 Quy định mạn khô tối thiểu cho các tàu hoạt động trên tuyến Quốc tế
4.1. Các loại tàu và boong mạn khô
4.2. Thượng tầng và hầm boong
4.3. Độ cong dọc của mặt boong
4.4. Hiệu chỉnh trị số mạn khô
4.5. Tính toán mạn khô nhỏ nhất
Chương 5 Những quy định đặc biệt cho các tàu hoạt động trên tuyến Quốc tế có mạn khô chở gỗ
5.1. Các điều kiện xác định mạn khô chở gỗ
5.2. Tính toán mạn khô chở gỗ nhỏ nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Phạm vi áp dụng
6.2. Dấu mạn khô
6.3. Các Điều kiện để định mạn khô
6.4. Định mạn khô tối thiểu
6.5. Quy định đặc biệt đối với tàu có mạn khô chở gỗ
Phụ lục A Vùng, khu vực và thời kỳ theo mùa
1.1. Quy định chung
1.2. Vùng và khu vực mùa đông phía Bắc
1.3. Vùng mùa đông phía Nam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Khu vực nhiệt đới theo mùa
1.6. Vùng mùa hè
1.7. Biển kín
1.8. Đường nước chở hàng mùa đông Bắc Đại Tây Dương
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-11:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 11: Mạn khô
Số hiệu: | TCVN6259-11:2003 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-11:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 11: Mạn khô
Chưa có Video