No |
Thuật ngữ |
Định nghĩa |
Hình vẽ |
3.1.1 |
Ôtô con |
Ôtô (3.1) có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở người và hành lý mang theo và /hoặc hàng hóa và có tối đa là 9 chỗ ngồi bao gồm cả chỗ cho người lái. Ôtô con cũng có thể kéo một moóc |
Xem các điều 3.1.1.1 đến 3.1.1.8 ở dưới |
Chú thích
Một số thuật ngữ dưới đây cũng có thể bao loại được gọi là "ôtô thể thao"
Trong các thuật ngữ dưới đây, một cửa sổ là một cửa kính mở được gần một hặc một số ô kính (ví dụ: cửa thông gió là một bộ phận của một cửa sổ).
No
Thuật ngữ
Định nghĩa
Hình vẽ
3.1.1.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Nếu không phân chia thành 2 cửa sổ bên bởi trụ giữa thì ôtô này được gọi là "xe buýt"
Khung xe
Kín, có hoặc không có trụ giữa cho các cửa sổ bên Mui xe/ mái xe
Cố định, mái xe cứng vững. Tuy nhiên một phần của mái xe có thể mở đuợc.
Chỗ ngồi
4 hoặc lớn hơn 4 chỗ ngồi trên ít nhất là 2 hàng ghế
Cửa ra vào
2 hoặc 4 cửa bên. Cũng có thẻ có 1 cửa sau mở được
Cửa sổ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Xem ISO 1176 điều 4.6
3) Các xe ba bánh có trọng lượng toàn xe nhỏ
No
Thuật ngữ
Định nghĩa
Hình vẽ
3.1.1.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Convertible saloon
Khung xe
Mở được
Mui xe/ mái xe
Khung thành bên cố định và phần còn lại có thể gập đuợc
Chỗ ngồi
4 hoặc lớn hơn 4 chỗ ngồi trên ít nhất là 2 hàng ghế
Cửa ra vào
2 hoặc 4 cửa bên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 hoặc nhiều hơn 4 cửa sổ bên
3.1.1.3
Ôtô con salông kiểu pullman
Pullman saloon
Khung xe
Kín, có thể có một vách ngă giữa các ghế phía trước và phía sau
Mui xe/ mái xe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ ngồi
4 hoặc lớn hơn 4 chỗ ngồi trên ít nhất là 2 hàng ghế. Có thể có các ghế gập ở trước các ghế ngồi phía sau
Cửa ra vào
4 hoặc 6 cửa bên. Có thể có 1 cửa mở ở đằng sau
Cửa sổ
6 hoặc nhiều hơn 6 cửa sổ bên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ôtô con kiểu vagông
Station wagon
Khung xe
Kín
Hình dạng phía sau xe được thiết kế để có một thể tích bên trong rộng hơn
Mui xe/ mái xe
Cố định, mái xe cứng vững. Tuy nhiên một phần của mái xe có thể mở đuợc.
Chỗ ngồi
4 hoặc lớn hơn 4 chỗ ngồi trên ít nhất là 2 hàng ghế. Hàng ghế hoặc các hàng ghế có thể có các lưng ghế gập về phía trước hoặc có thể tháo ra được để tạo ra một sàn chất hàng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 hoặc 4 cửa bên và 1 cửa mở ở đằng sau
Cửa sổ
4 hoặc nhiều hơn 4 cửa sổ bên
3.1.1.4.1
Ôtô con buôn bán kiểu vagông
Truck station wagon
Ôtô con (3.1.1) dẫn xuất từ ôtô thương mại (3.1.3) Khung xe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mui xe/ mái xe
Cố định, mái xe cứng vững. Tuy nhiên một phần của mái xe có thể mở đuợc hoặc nâng lên được.
Chỗ ngồi
4 hoặc lớn hơn 4 chỗ ngồi trên ít nhất là 2 hàng ghế. Các ghế phía sau có thể tháo ra được hoặc có thể có các lưng ghế gập được để tạo ra một sàn chất hàng
Cửa ra vào
2, 3 hoặc 4 cửa bên và 1 cửa mở ở
đằng sau
Cửa sổ
4 hoặc nhiều hơn 4 cửa sổ bên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm R4) của ghế người lái xe phải cao hơn bề mặt tựa của xe tối thiểu là 750mm, được đo khi xe không chất tải (xem ISO 1176 điều 4.6)
4) Điểm R, "điểm ghế ngồi chuẩn" là điểm thiết kế của người chế tạo để lập ra vị trí chuẩn tận cùng của
mỗi ghế ngồi, nó có các tọa độ tương ứng với cấu trúc của xe và mô phỏng vị trí của tâm thân trên và
đùi của người (điểm H).
Trong khi chờ sự công bố của một tiêu chuẩn quốc tế về vấn đề này, có thể kiểm tra xác minh vị trí của
điểm H phù hợp với các thông tin cho trong phụ lục 4 của tài liệu E/ECE/342/REV.1/ADD.13 của ủy ban kinh tế châu Âu thuộc liên hiệp quốc. Tài liệu này có đầu đề: thỏa thuận về lựa chọn các điều kiện không thay đổi cho sự phê duyệt và chấp nhận lẫn nhau đối với thiết bị ôtô và phụ tùng ôtô - được soạn thảo tại GENEVE ngày 20/3/1958 - Phụ chương 13: điều quy định No 14 được kèm theo thỏa thuận: các điều khoản không thay đổi để chấp thuận xe về mặt dây đai an toàn trên ôtô con.
Việc kiểm tra mối quan hệ giữa hai điểm được coi là đáp ứng yêu cầu nếu các tọa độ của điểm H nằm trong một hình chữ nhật dọc mà các cạnh nằm ngang và thẳng đứng của nó lần lượt là 30mm và 20mm và các đường chéo của nó giao nhau tại R.
No
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
Hình vẽ
3.1.1.5
Ôtô con kiểu cupê Coupe
Khung xe
Kín, thường có thể tích đuôi bị hạn chế
Mui xe/ mái xe
Cố định, mái xe cứng vững. Tuy nhiên một phần của mái xe có thể mở đuợc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 hoặc lớn hơn 2 chỗ ngồi trên ít nhất là 1 hàng ghế.
Cửa ra vào
2 cửa bên. Cũng có thể có cửa mở ở đằng sau
Cửa sổ
2 hoặc nhiều hơn 2 cửa sổ bên
3.1.1.6
Ôtô con kiểu mui gập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung xe
Mở được
Mui xe/ mái xe
Mái xe mềm hoặc cứng vững, có ít nhất là 2 vị trí: vị trí thứ nhất, mái xe phủ toàn bộ khung xe, vị trí thứ hai mái xe được gập lại
Chỗ ngồi
2 hoặc lớn hơn 2 chỗ ngồi trên ít nhất là 1 hàng ghế
Cửa ra vào
2 hoặc 4 cửa bên
Cửa sổ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1.7
Ôtô con đa năng
Multipurpose passenger car
Khung xe
Kín,hở hoặc mở đựoc. Ôtô con này được thiết kế để có thể dễ dàng vận chuyển hàng hóa
Chỗ ngồi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1.8
Ôtô con điều khiển phía trước
Forward control passenger car
Ôtô con có tâm của vô lăng lái nằm trong phần từ phía đầu xe của chiều dài tổng của xe (bao gồm cả thanh chắn bảo hiểm và giá đèo hàng nếu có)
3.1.1.9
Ôtô con chuyên dùng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ôtô con (3.1.1) có đặc điểm không giống với các đặc điểm của các loại ôtô con đã nếu trên (xem 3.1.4)
3.1.2
Ôtô buýt (xe buýt) Bus
Ôtô (3.1) có kết cấu và trang bị
Ôtô buýt có thể có 1 hoặc 2 bảng 2 điều
khiển và cũng có thể kéo một toa moóc ... ... ... 3.1.2.1 Ôtô buýt mini Ôtô buýt chỉ có một bảng điều khiển duy
nhất (3.1.2), có số chỗ ngồi không lớn hơn 17 bao gồm cả chỗ của người lái 3.1.2.2 Ôtô buýt thành phố ... ... ... Ôtô buýt (3.1.2) được thiết kế và trang bị
để dùng trong thành phố và ngoại ô, loại xe này có các chế ngồi và chỗ đứng
cho hành khách và cho phép hành khách di chuyển tương ứng với việc đỗ xe
thường xuyên 3.1.2.3 Ôtô buýt lien tỉnh Interurban coach Ôtô buýt (3.1.2) được thiết kế và trang bị
cho vận tải liên tỉnh. Loại xe này không bố trí chỗ cho hành khách đứng nhưng
xe có thể chở các hành khách đứng ở lối đi giữa các hàng ghế trên nhưng quãng đường ngắn ... ... ... 3.1.2.4 Ôtô buýt đường dài Long distance coach Ôtô buýt (3.1.2) đuợc thiết kế và trang bị cho các quãng đường đi dài; loại
xe này đảm bảo sự thoải mái cho hành khách ngồi và không chở khách đứng 3.1.2.5 Ôtô buýt nối toa ... ... ... Ôtô buýt (3.1.2) gồm 2 toa cứng vững được
nối với nhau bằng một khớp quay. Trên loại xe này, các không gian cho chỗ
ngồi của hành khách được bố trí trên mỗi toa cứng vững. Hành khách có thể đi
lại tự do từ toa cứng vững này sang toa cứng vững kia qua khớp quay. Ôtô buýt nối toa có thể được trang bị như
đã nêu trong 3.1.2.2 đến 3.1.2.4 Việc nối hoặc tháo rời các toa chỉ có thể
được tiến hành ở xưởng chế tạo 3.1.2..6 Ôtô điện Trolley bus ... ... ... Ôtô điện cũng đuợc sử dụng và trang bị như
các loại ôtô buýt đã nêu trong 3.1.2.2, 3.1.2.3 và 3.1.2.5 ở trên 3.1.2.7 Ôtô buýt chuyên dùng Special bus Ôtô Buýt (3.1.2) có đặc điểm không giống
các đặc điểm của các loại ôtô buýt đã nêu ở trên (xem 3.1.4) 3.1.3 ... ... ... Commercial vehicle Ôtô (3.1) có kết cấu và trang bị chủ yếu
dùng để chuyên chở hàng hóa, ôtô thương mại cũng có thể kéo một toa moóc 3.1.3.1 Ôtô thương mại chuyên dùng Specail commercial vehicle Ôtô thương mại (3.1.3) có đặc điểm không
giống các đặc điểm của các loại ôtô thương mại đã nêu ở trên (xem 3.1.4) ... ... ... Ôtô chuyên dùng Special vehicle Ôtô (3.1) có kết cấu và trang bị được dùng: - chỉ để chuyên chở người và/hoặc hàng hóa
cần có sự sắp xếp đặc biệt - chỉ để thực hiện một chức năng nhiệm vụ
đặc biệt (Ví dụ: ôtô ghép, ôtô khách - vận tải, ôtô
chữa cháy, ôtô cấp cứu, ôtô tải cứu nạn, ôtô hút bụi, ôtô hai công dụng, ôtô
- toa xe lưu động v.v... Danh sách không hạn chế) Ôtô chuyên dùng cũng có thể kéo một toa
moóc 3.1.5 ... ... ... Trailer - towing vehicle Ôtô (3.1) được thiết kế dành riêng hoặc chủ
yếu dùng để kéo các moóc Ôtô kéo moóc cũg có thể chở hàng trên một
sàn phụ 3.1.6 Ôtô kéo bán moóc Semi - trailer towing vehicle Ôtô (3.1) được thiết kế để kéo bán moóc ... ... ... Một loại phương tiện giao thông đường bộ
không có động cơ, có kết cấu và trang bị dùng để chở người hoặc hàng hóa và
được kéo bởi một ôtô; bán moóc cũng nằm trong loại phương tiện này 3.2.1 Moóc Trailer Xe có kết cấu để phần trọng lượng tổng chủ
yếu của xe không đặt lên ôtô kéo. Một bán moóc có dấu ghép nối cũng được xem
là một moóc ... ... ... 3.2.1.1 Toa moóc Bus trailer Moóc (3.2.1) có kết cấu và trang bị dùng để
chở người và hành lý theo người. Toa moóc có thể được trang bị như đã nêu
trong 3.1.2.1 đến 3.1.2.3 3.2.1.2 Moóc thong dụng ... ... ... Moóc (3.2.1) có kết cấu và trang bị dùng để
chuyên chở hàng hóa 3.2.1.3 Moóc caravan Caravan Moóc (3.2.1) được thiết kế để dung trên
đường và làm nơi ở lưu động Moóc (3.2.1) có kết cấu và trang bị được
dùng: - chỉ để chuyên chở người và / hoặc hàng hóa
cần có sự sắp xếp đặc biệt; ... ... ... (Ví dụ: moóc ôtô khách - vận tải; moóc ôtô
chữa cháy, moóc có sàn thấp, xe moóc chở máy nén khí. Danh sách không hạn
chế) 3.2..2 Bán moóc Semi - trailer Moóc được thiết kế để ghép nối với ôtô kéo bán moóc và phần chủ yếu của trọng
lượng tổng của nó được ... ... ... 3.2.2.1 Toa bán moóc bus semi-trailer Bán moóc (3.2.2) có kết cấu và trang bị
dùng để chở người và hành lý theo người dung 3.2.2.2 Bán móc thông dụng ... ... ... bán moóc có kết cấu và trang bị dùng để chở
hàng hóa 3.2 .2 3 bán moóc chuyên dùng Special semi- trailer bán moóc có kết cấu và trang bị được dung
để chở hang hóa - chỉ để chuyên chở người và/hoặc hàng hóa
cần có sự sắp xếp đặc biệt; ... ... ... Ôtô liên hợp
(combination ofvehicle) 3.3.1 Ôtô nhiều moóc Roadtrain Liên hợp của một ôtô (3.1.3 đến 3.1.5) với
một hoặc nhiều moóc độc lập được nối bằng trục kéo. Ôtô kéo và moóc có thể là loại đặc biệt
hoặc không ... ... ... 3.3.2 Ôtô khách nhiều moóc Passenger road train Liên hợp của một ôtô buýt với một hoặc
nhiều moóc độc lập, được nối bằng trục kéo, dùng để vận chuyển hành khách. Liên hợp có thể được trang bị như đã nêu
trong 3.1.2.2 đến 3.1.2.4 Chỗ ngồi cho hành khách không liên tục trên
toàn liên hợp có thể có một hành lang phục vụ 3.3.3 Ôtô kéo moóc khớp quay ... ... ... Liên hợp của một ôtô kéo bán moóc(3.1.6)
với một bán moóc (3.2.2) bán moóc có thể là loại chuyên dùng hoặc không 3.3.4 Ôtô kéo nhiều moóc khớp quay Double road train Liên hợp của một ôtô kéo bán moóc (3.1.6)
với một bán moóc (3.2.2) và một moóc (3.2.1) bán moóc và / hoặc moóc có thể
là loại chuyên dùng hoặc không 3.3.5 ... ... ... Composite road train Liên hợp của một ôtô chở người với một moóc
để chở hàng hóa 3.3.6 Ôtô nhiều moóc chuyên dùng Special road train Ôtô nhiều moóc trên đó tải được đặt trên
một sàn liên kết giữa ôtô kéo và xe moóc và được đỡ bởi cả hai phương tiện
nay; nghĩa là tải gồm một khối duy nhất và việc nối giữa hai phương tiện được
thực hiện bằng chính tải này ... ... ... Moped Xe chạy động cơ có hai hoặc ba bánh và vận
tốc thiết kế lớn nhất không vượt quá 50km/h. Nếu động cơ dẫn động là một động
cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được vượt
quá 50cm3 Môtô Môtcycle Xe chạy động cơ có hai hoặc ba bánh và tỉ
trọng toàn xe không vượt quá 400 kg Xe máy theo định nghĩa 3.4 không nằm trong
định nghĩa này ... ... ... Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:1996 (ISO 3833 : 1977) về phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa Văn bản đang xem Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:1996 (ISO 3833 : 1977) về phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minibus
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
TCVN6211:1996
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành:
***
Người ký:
***
Ngày ban hành:
01/01/1996
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết