TCVN 5721-1 : 2002 thay thế các phần có nội dung liên quan đến săm xe máy của TCVN 5721-93. TCVN 5721-1 :2002 được xây dựng trên cơ sở JIS K 6367:1995 Inner tubes for motor-cycle tyres. TCVN 5721-1 : 2002 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC45/SC3 Săm lốp cao su biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại săm cao su, được sản xuất bằng phương pháp lưu hóa hỗn hợp cao su sau khi đã được tạo hình vòng và gắn van, dùng cho các loại xe gắn máy, sau đây được gọi tắt là "săm". TCVN 2229 : 77 Cao su. Phương pháp xác định độ già hóa. TCVN 4509 : 88 Cao su. Phương pháp xác định độ bền khi kéo căng. TCVN 6771 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ Lốp hơi môtô và xe máy Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tuỳ theo loại nguyên liệu chế tạo, săm được chia thành 2 loại theo bảng 1. Bảng 1 - Phân loại săm Loại Nguyên liệu Thiên nhiên Cao su thiên nhiên và các loại tương đương Butyl Cao su butyl và các loại tương đương
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kích thước của săm phải phù hợp với kích thước của lốp theo TCVN 6771 : 2001 hoặc các kích thước khác được công nhận. 5.1 Ngoại quan Săm phải đồng đều cả về hình dáng và độ dày, không có các khuyết tật có hại cho quá trình sử dụng như xì hở, nứt rạn hoặc rò khí. 5.2 Tính năng Săm phải thoả mãn các yêu cầu trong bảng 2 khi thử nghiệm theo các phương pháp mô tả ở điều 6. Độ bền kéo căng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tiến hành thử độ bền kéo căng theo tiêu chuẩn TCVN 4509 - 88 để xác định độ giãn dài và lực kéo đứt mối nối. Mẫu thử được cắt theo hình quả tạ (hình 1) và theo hướng chu vi của săm. Mẫu để đo độ giãn dài được cắt ở trên thân săm, trừ phần mối nối và mẫu để đo lực kéo đứt mối nối được cắt ở ngay trung tâm mối nối, xem mô tả trên hình 1. Hình dạng và kích thước mẫu thử xem phụ lục A. Mỗi phép thử phải đo 4 mẫu. Giá trị trung bình của cả 2 đầu của phần song song phải được xem như là độ dày của mẫu để tính lực kéo đứt mối nối. Kết quả độ giãn dài và lực kéo đứt là giá trị trung bình của 4 mẫu thử tương ứng. Chú thích Cũng có thể đo lực kéo đứt và độ giãn dài cùng một lúc và sau đó kết quả được sử dụng như là lực kéo đứt trước khi thử độ già hóa theo 6.3. 6.2 Thử độ gi˚n vĩnh cửu Chuẩn bị 2 mẫu thử theo điều 6.1. Sau khi đánh dấu chúng bằng hai vạch và kéo giãn khoảng giữa 2 vạch ra 1,5 lần, áp dụng điều kiện già hóa theo bảng 3, tiến hành thử theo TCVN 2229 : 1977. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: L0 là khoảng cách giữa hai vạch trước khi thử, tính bằng milimét; L1 là khoảng cách giữa hai vạch sau khi thử, tính bằng milimét. Kết quả là giá trị trung bình của kết quả 2 mẫu thử. 6.3 Thử độ già hóa Chuẩn bị 4 mẫu thử theo điều 6.1, cho mẫu vào tủ sấy để già hóa liên tục trong 96 giờ ở nhiệt độ 70 oC 1 oC hoặc 24 giờ ở nhiệt độ 90 oC 1 oC, tiến hành thử theo TCVN 2229 : 1977. Đo lực kéo đứt và tính mức độ giảm lực kéo đứt so với trước khi thử già hóa. Độ già hóa AC(TB), tính bằng phần trăm, theo công thức: trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X1 là giá trị trung bình của lực kéo đứt sau khi thử già hóa, tính bằng MPa (kG/cm2). 7. Ghi nh˚n, bao gói, bảo quản, vận chuyển 7.1 Ghi nh˚n, bao gói Trên mỗi săm phải có ký hiệu theo nội dung sau: qui cách săm; tên, tên viết tắt hoặc ký/nhãn hiệu của nhà sản xuất; Mã số sản xuất. Săm phải được bao gói, ngoài có nhãn ghi: tên cơ sở sản xuất, địa chỉ; ký/nhãn hiệu nhà sản xuất; tên sản phẩm; ký hiệu qui cách săm; hướng dẫn sử dụng. 7.2 Vận chuyển, bảo quản Săm được vận chuyển trên phương tiện có mái che mưa, nắng và bảo quản trong kho có mái che, thoáng khí. PHỤ
LỤC A ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.1 Kích thước mẫu thử độ bền kéo căng được qui định trên hình A.1. Kích thước tính bằng milimét Hình A.1 Mẫu thử độ bền kéo căng Nội dung văn bản đang được cập nhật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5721-1:2002 về săm và lốp xe máy - phần 1: săm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]
Văn bản đang xem Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5721-1:2002 về săm và lốp xe máy - phần 1: săm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Chưa có Video
Bạn vui lòng đăng nhập dịch vụ Basic hoặc TVPL Pro để sử dụng chức năng
này.
Loading… |