Mầu sắc tín hiệu |
Ý nghĩa cơ bản của các mầu sắc tín hiệu |
Mầu tương phản |
- Đỏ |
- Nghiêm cấm - Nguy hiểm trực tiếp - Phương tiện phòng chống cháy |
Trắng |
- Vàng |
- Phòng ngừa - Đề phòng - Báo trước có khả năng nguy hiểm |
Đen |
- Xanh lá mạ |
- Chỉ thị - Ra lệnh - Không nguy hiểm |
Trắng |
- Xanh da trời |
- Chỉ dẫn - Hướng dẫn - Thông báo |
Trắng |
2.2. Mầu sắc tín hiệu phải được thể hiện trên nền có mầu tương phản. Mầu sắc trên dấu hiệu an toàn và bảng ghi chú thuyết minh phải tuân theo quy định về tương phản mầu sắc nêu trong Bảng 1.
2.3. Biểu đồ mầu chỉ dẫn ranh giới của các mầu sắc tín hiệu, toạ độ các điểm góc xác định vùng mầu cho phép và giá trị của hệ số độ chói được trình bầy trong phần Phụ lục
2.4. Biểu trưng và chữ ghi chú thuyết minh trên dấu hiệu an toàn được thể hiện bằng mầu đen, trừ dấu hiệu an toàn cháy dùng mầu đỏ, cũng như dấu hiệu mang mã số 3.10 (Bảng 5), có biểu trưng là mầu trắng
2.5. Biểu trưng trên dấu hiệu chỉ dẫn về an toàn cháy (Bình chữa cháy – Nơi báo cháy – v.v.v...) là mầu đỏ trên nền trắng.
2.6. Dấu hiệu an toàn vẽ trực tiếp bằng khuôn khổ lên các trụ bê tông cốt thép của đường tải điện thì biểu trưng và chữ ghi chú thuyết minh thể hiện bằng mầu đen.
2.7. Mầu tín hiệu đỏ được áp dụng đối với:
a) Các dấu hiệu nghiêm cấm.
b) Biểu trưng và chữ ghi chú trên dấu hiệu an toàn cháy.
c) Các cơ cấu ngắt của thiết bị, kể cả cơ cấu ngắt sự cố.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tay quay của cơ cấu xả áp lực khi có sự cố.
g) Vỏ của thiết bị có đóng cắt điện trong dầu.
h) Các phương tiện kỹ thuật phòng chống cháy như: bơm cấp nước chữa cháy; cơ cấu khởi
động của thiết bị chữa cháy; bơm hút khói; chuông báo cháy; bình chữa cháy; chuôi gỗ của dụng cụ chữa cháy; v.v ....
i) Đèn tín hiệu báo hiệu điều kiện an toàn bị vi phạm.
k) Đường đóng khung viền bao quanh tấm biển mầu trắng dùng để gá các dụng cụ chữa cháy và bình chữa cháy. Chiều rộng của đường viền mầu đỏ này từ 30 đến 100mm.
2.8. Không sơn mầu đỏ vòi nước, đường ống dẫn và thiết bị chữa cháy đặt cố định hoặc các bộ phận của chúng nếu không có yêu cầu nhận biết về nghiệp vụ.
2.9. Trường hợp nếu các bộ phận truyền động của thiết bị có vỏ che chắn kín và phải tháo bỏ toàn bộ vỏ che chắn đó khi phục vụ kỹ thuật hoặc sửa chữa, thì phải sơn mầu đỏ cho chính các bộ phận chuyển động đó hoặc cho bề mặt các chi tiết cố định nằm bên trong vỏ bao che và ở ngay cạnh chúng.
2.10. Mầu tín hiệu vàng được áp dụng đối với:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các phần của kết cấu xây dựng có nguy cơ gây chấn thương cho người như: dầm ở vị trí thấp; chỗ lồi lõm trên mặt nền (hố, thanh nhô cao, ...); mép bậc cầu thang nhìn không rõ; mép đường dốc; chỗ có nguy cơ người bị ngã (mép và cạnh sàn bốc dỡ hàng, khay tải hàng, các diện tích không rào chắn, mép lỗ thông, mép hố ...); mép lối qua lại hẹp; thanh chống không nhìn rõ; các đầu mối, cột, trụ, bệ ở những vị trí trong nhà máy có cường độ giao thông lớn, mép giới hạn đường đi và vận chuyển trong gian sản xuất, v.v....
c) Các bộ phận của thiết bị sản xuất có thể gây nguy hiểm cho người như: những bộ phận chuyển động hở (bánh đà, bàn máy di động ... ); cạnh của che chắn không che hết được những bộ phận chuyển động (che chắn đá mài, dao phay, bánh răng, đai truyền xích ...); cạnh của đầu dập hoặc đầu ép; cạnh đầu búa của búa máy; rào chắn chỗ làm việc trên cao; những phụ kiện công nghệ treo trên trần hoặc trên tường lấn vào không gian làm việc.
d) Các bộ phận của hệ thống vận chuyển trong phân xưởng và giữa các phân xưởng; các thiết bị nâng chuyển và máy thi công đường; buồng điều khiển và rào chắn của các máy trục; buồng điều khiển quay được; mặt cạnh bàn nâng của máy nâng; dầm chắn bảo hiểm và các mặt bên của xe rùa điện, máy bốc xếp, xe goòng, phần phía dưới bàn xoáy của máy đào; cần trục tháp, cần trục lắp ráp và cần trục ô tô gầu ngoạm; phía ngoài các thành cạnh của gầu xúc máy đào; vỏ áo móc cẩu.
e) Rào chắn cố định và tạm thời; rào chắn ranh giới vùng nguy hiểm; miệng lỗ thông; miệng giếng; miệng hố. Rào chắn cố định hoặc tạm thời của cầu thang, sàn nhà đang thi công, ban công. Những chỗ có thể xẩy ra tai nạn ngã cao.
g) Thiết bị di động dùng cho công việc lắp ráp hoặc các bộ phận của chúng; các bộ phận của thiết bị treo buộc; phần di động của máy lật, đòn treo, máy nâng; phần di động của chòi nâng và thang.
h) Phương tiện chứa chất nguy hiểm độc hại được sơn báo hiệu đề phòng nguy hiểm dưới dạng một dải mầu vàng bao quanh rộng từ 50 đến 150mm tuỳ thuộc vào kích thước phương tiện đó chứa.
i) Vạch biên của đường dẫn tới cửa thoát nạn (chính hoặc dự phòng). Vạch biên này được thể hiện bằng mầu vàng hoặc mầu trắng rộng từ 50 đến 100mm trên mặt sàn nhà, đảm bảo bền không bị xoá mờ.
2.11. Sơn báo hiệu đề phòng nguy hiểm đối với các bộ phận của thiết bị, phương tiện, hoặc công trình được thể hiện bằng các dải mầu vàng và mầu đen xen kẽ nhau, nghiêng 450 so với mặt nằm ngang, theo hướng dốc xuống từ phải sang trái, có chiều rộng từ 30 đến 200mm với tỷ lệ chiều rộng của các dải mầu là 1.1 – Riêng ngáng chắn (hoặc rào chắn) cấm vượt quá là các dải mầu trắng và mầu đỏ xen kẽ – Chiều rộng các dải mầu tuỳ thuộc vào kích thước của đối tượng cần sơn báo hiệu, vào khoảng cách từ người cần được báo hiệu đến đối tượng nguy hiểm để có thể nhìn rõ và có đủ thời gian phản ứng với yêu cầu báo hiệu đề phòng.
2.12. Mầu tín hiệu xanh lá mạ được áp dụng đối với:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các cửa và bảng tín hiệu bằng ánh sáng điện (chữ mầu trắng trên nền mầu xanh lá mạ); cửa lối thoát nạn (chính hoặc dự phòng); cửa buồng giảm áp và đèn tín hiệu.
2.13. Mầu tín hiệu xanh da trời được áp dụng đối với: các dấu hiệu chỉ dẫn, hướng dẫn, thông báo.
3. Hình dạng, mầu sắc, kích thước và chức năng của dấu hiệu an toàn
3.1. Quy định 4 nhóm dấu hiệu an toàn, trình bầy trong Bảng 2:
Bảng 2
Tên nhóm dấu hiệu
Hình dạng dấu hiệu
Chú thích
- Nghiêm cấm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép ghi chú thuyết minh trên dấu hiệu, hoặc trên bảng bổ sung kèm theo.
- Phòng ngừa
Cho phép ghi chú thuyết minh trên dấu hiệu, hoặc trên bảng bổ sung kèm theo.
- Chỉ thị
Cho phép ghi chú thuyết minh trên dấu hiệu.
- Chỉ thị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Khi cần thể hiện chính xác, hạn chế, làm rõ thêm hoặc nhấn mạnh tác dụng của dấu hiệu an toàn; nên sử dụng bảng bổ sung kèm theo. Bảng bổ sung có dạng hình chữ nhật trên có ghi chú thuyết minh bằng chữ với nội dung phù hợp hoặc có mũi tên chỉ dẫn.
3.3. Bảng bổ sung được đặt ở bên dưới dấu hiệu an toàn. Chiều dài bảng bổ sung không được lớn hơn đường kính hoặc chiều dài cạnh tương ứng của dấu hiệu an toàn.
3.4. Kích thước của các dấu hiệu an toàn và bảng bổ sung phụ thuộc vào khoảng cách để người cần phải tiếp nhận dấu hiệu nhìn rõ và kịp phản ứng, cũng như phạm vi áp dụng của chúng; được chọn lựa phù hợp theo các số liệu nêu trong ISO/TR 7239 -1981.
3.5. Bảng bổ sung phải có cùng mầu sắc với dấu hiệu an toàn mà nó được áp dụng kèm theo.
Chữ ghi chú thuyết minh hoặc mũi tên chỉ dẫn trên bảng bổ sung phải được thể hiện bằng các mầu sắc tương phản nêu trong Bảng 1.
Cho phép sử dụng bảng bổ sung là mầu trắng với chữ ghi chú thuyết minh hoặc mũi tên trên đó là mầu đen.
3.6. Dấu hiệu nghiêm cấm.
3.6.1. Dấu hiệu dùng để nghiêm cấm những hành động đã quy định
3.6.2. Dấu hiệu nghiêm cấm được thể hiện như sau: Hình dạng tổng quát là hình tròn. Phía ngoài là một dải hình vành khăn mầu đỏ, phía trong là một dải gạch chéo cũng có mầu đỏ nghiêng 450 so với mặt phẳng nằm ngang và dốc theo chiều từ trái sang phải. Biểu trưng diễn đạt nội dung cấm có mầu đen và nằm trên nền tròn trắng ở giữa dấu hiệu, nhưng dải gạch chéo đỏ đi qua chỗ nào thì chỗ đó biểu trưng bị gạch chéo đỏ che khuất (Xem hình vẽ trong Bảng 3).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sử dụng dấu hiệu nghiêm cấm có ghi chú thuyết minh bằng chữ in mầu đen, khi đó không cần có dải gạch chéo mầu đỏ. Trên dấu hiệu an toàn cháy nếu ghi chú thuyết minh phải được thể hiện bằng chữ in mầu đỏ
3.6.3. Ví dụ sử dụng về một số dấu hiệu nghiêm cấm trình bày trong Bảng 3.
Bảng 3
Số hiệu của dấu hiệu
Ý nghĩa
Hình dáng và mầu sắc dấu hiệu nghiêm cấm
Vị trí đặt
1.1
Cấm dùng ngọn lửa trần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại cửa kho, trong kho, vị trí bảo quản có chứa vật liệu hoặc chất dễ cháy và có nguy hiểm nổ – Tại công đoạn sản xuất có vật liệu hoặc chất nói trên – Trên thiết bị có nguy cơ cháy nổ khi có lửa – Trên phương tiện hoặc bao bì chứa đựng và vận chuyển các chất dễ cháy và có nguy hiểm nổ – Tại khu vực cần cấm ngọn lửa trần để tránh nguy cơ cháy nổ.
1.2
Cấm hút thuốc
Tại nơi có đặt dấu hiệu 1.1, hoặc nơi có các chất gây nhiễm độc
1.3
Cấm vào
Tại lối vào phòng hoặc khu vực nguy hiểm, cần cấm người không có nhiệm vụ vào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm dập cháy bằng nước
Tại lối vào phòng, nơi bảo quản, kho, công đoạn sản xuất, ... có vật liệu hoặc chất nếu khi chúng bị cháy không được dùng nước để dập tắt (Thí dụ: kim loại kiềm ...)
1.5
Dấu hiệu nghiêm cấm có ghi rõ bằng chữ nội dung cấm
Tại những vị trí hoặc khu vực sẽ xẩy ra nguy hiểm nếu không tuân theo điều cấm đã ghi rõ bằng chữ nội dung cấm
3.7. Dấu hiệu phòng ngừa
3.7.1 Dấu hiệu phòng ngừa dùng để báo trước khả năng nguy hiểm có thể xẩy ra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.3. Thí dụ sử dụng về một số dấu hiệu phòng ngừa trình bầy trong Bảng 4.
Bảng 4
Số hiệu của dấu hiệu
Ý nghĩa
Hình dáng và mầu sắc dấu hiệu phòng ngừa.
Vị trí đặt
2.1
Coi chừng!
- Chất dễ cháy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại cửa kho, trong kho, vị trí bảo quản, công đoạn sản xuất, ... có chứa chất dễ cháy. Trên phương tiện hoặc bao bì chứa đựng và vận chuyển chất dễ cháy
2.2.
Coi chừng!
- Nguy hiểm nổ
Tại cửa kho, trong kho, vị trí bảo quản, công đoạn sản xuất, ... có vật liệu hoặc chất có nguy hiểm nổ. Trên phương tiện hoặc bao bì chứa đựng và vận chuyển vật liệu hoặc chất có nguy hiểm nổ.
2.3.
Coi chừng!
- Chất ăn mòn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại cửa kho, trong kho, vị trí bảo quản, công đoạn sản xuất, ... có chứa chất ăn mòn. Trên phương tiện hoặc bao bì chứa đựng và vận chuyển chất ăn mòn.
2.4
Coi chừng!
- Chất độc
Tại cửa kho, trong kho, vị trí bảo quản, công đoạn sản xuất, ... có chất độc. Trên phương tiện hoặc bao bì chứa đựng và vận chuyển chất độc.
2.5
Coi chừng!
- Điện áp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên cột điện, vỏ thiết bị điện, máy điện – Trên cửa phòng điện, buồng đóng ngắt biến áp điện – trên che chắn dạng lưới hoặc tấm liền để bao che những bộ phận dẫn điện – Trên bảng kỹ thuật điện, cửa của cầu dao điện và hộp cầu dao – Trên tủ thiết bị điện của máy công cụ và các loại máy khác.
2.6
Coi chừng!
- Bức xạ lade
Tại của phòng hoặc vị trí có sử dụng lade – Trên thiết bị lade và ở gần vùng nguy hiểm của bức xạ lade
2.7.
Coi chừng!
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại cửa kho, trong kho, vị trí bảo quản, công đoạn sản xuất, khu vực có các nguồn bức xạ. Trên bao bì chứa đựng và vận chuyển, cũng như trên thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển ... có chứa nguồn bức xạ ở trong.
2.8.
Coi chừng!
- Máy trục
Tại vùng nguy hiểm trên công trường xây dựng; công đoạn sản xuất, phân xưởng v.v.... có sử dụng thiết bị nâng chuyển.
2.9.
Coi chừng!
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại lối vào công đoạn sản xuất có nguy cơ tai nạn do bị ngã hoặc tại chỗ có thể bị ngã. Sử dụng cùng với bảng ghi chú thuyết minh kèm theo (Thí dụ: Coi chừng! – Hố sâu”)
2.10.
Coi chừng!
- Nguy hiểm.
Tại vị trí cần đề phòng nguy hiểm có thể xẩy ra – Chỉ sử dụng cùng với bảng ghi chú thuyết minh kèm theo, ghi rõ bằng chữ nội dung nguy hiểm.
Chú thích: Hình vẽ biểu trưng trên dấu hiệu (Coi chừng! – Chất dễ cháy” và “Coi chừng! - Điện áp” cho phép thực hiện bằng mầu đỏ hoặc mầu đen.
3.8. Dấu hiệu chỉ thị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.2. Dấu hiệu chỉ thị được thể hiện như sau:
Hình dạng tổng quát là hình vuông có góc lượn ở các đỉnh. Phía ngoài là một dải mầu xanh lá mạ, dải này và nền trắng tạo thành một hình vuông mầu trắng có cạnh bằng 0,7 cạnh của hình vuông mầu xanh lá mạ. Biểu trưng hoặc ghi chú thuyết minh diễn đạt nội dung cần chỉ thị hoặc ra lệnh ở giữa dấu hiệu và có mầu đen, nhưng đối với dấu hiệu an toàn cháy là mầu đỏ (xem hình vẽ trong Bảng 5)
3.8.3. Thí dụ sử dụng về một số dấu hiệu chỉ thị trình bày trong Bảng 5.
Bảng 5
Số hiệu của dấu hiệu
Ý nghĩa
Hình dáng và mầu sắc dấu hiệu chỉ thị.
Vị trí đặt
3.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại lối vào phòng, công đoạn sản xuất, v.v.... có những vật có thể rơi từ trên cao xuống, hoặc nguy cơ tai nạn khác gây chấn thương sọ não.
3.2
Phải mang găng bảo vệ tay
Tại công đoạn sản xuất có nguy cơ tay bị chấn thương hoặc tai nạn khác nếu tay không được bảo vệ.
3.3
Phải mặc quần áo bảo vệ cơ thể
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Phải đi giầy ủng bảo vệ chân.
Tại lối vào phòng hoặc công đoạn sản xuất ... có nguy cơ tai nạn ở chân nếu không đi giầy, ủng.
3.5
Phải sử dụng phương tiện bảo vệ cơ quan thính giác
Tại lối vào phòng hoặc công đoạn sản xuất ... có mức ồn cao
3.6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại lối vào phòng hoặc công đoạn sản xuất ... có nguy cơ bị chấn thương ở mắt.
3.7
Phải sử dụng phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp
Tại lối vào phòng, khu vực hoặc công đoạn sản xuất ... có khí độc, hơi độc, xon khí có nguy hiểm cho cơ thể người.
3.8
Phải đeo dây an toàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9
Làm việc tại đây
Tại vị trí làm việc đã được đảm bảo điều kiện an toàn.
3.10.
Lối ra ở đây.
Bên cạch gần cánh cửa thoát nạn (chính hoặc dự phòng).
Trên đường thoát nạn, kèm theo là bảng bổ sung có mũi tên chỉ dẫn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dấu hiệu thể hiện như hình vẽ, hoặc theo hình ngược lại một cách đối xứng khi cần hình vẽ người chạy theo hướng ngược lại.
2. Hướng mũi tên phải trùng với hướng thoát nạn và với hướng của hình người chạy vẽ trên dấu hiệu.
3. Bảng bổ sung có mũi tên đặt phía dưới dấu hiệu một góc 300 so với tầm nhìn ngang.
4. Mũi tên cần được làm nổi trên mặt bảng.
3.11
Phải thực hiện nội dung chỉ thị ghi rõ bằng chữ trên dấu hiệu
Tại vị trí cần phải thực hiện nội dung chỉ thị ghi trên dấu hiệu để đảm bảo an toàn lao động.
3.9. Dấu hiệu chỉ dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí dụ: Trạm y tế; Trạm cứu hoả; Chỗ uống nước; Bình chữa cháy; Vòi nước chữa cháy; Trụ hoặc họng nước chữa cháy; Nơi báo cháy; Kho; v.v...
3.9.2. Dấu hiệu chỉ dẫn được thể hiện như sau:
Hình dạng tổng quát là hình chữ nhật, đặt theo hướng thẳng đứng, có góc lượn ở các đỉnh. Dấu hiệu có mầu xanh da trời. Trên đường tâm của dấu hiệu và cách đều về ba phía: phía trên, bên phải, và bên trái; là một hình vuông mầu trắng có cạnh bằng 0,7 cạnh ngắn hình chữ nhật.
Biểu trưng hoặc chữ ghi chú thuyết minh diễn đạt nội dung cần chỉ dẫn, hướng dẫn, nằm trên hình vuông mầu trắng và có mầu đen. Nhưng biểu trưng và chữ ghi chú thuyết minh về an toàn cháy phải là mầu đỏ. (Xem hình vẽ trong Bảng 6)
3.9.3. Ví dụ sử dụng về một số dấu hiệu chỉ dẫn trình bày trong Bảng 6.
Bảng 6
Số hiệu của dấu hiệu
Ý nghĩa
Hình dáng và mầu sắc dấu hiệu chỉ dẫn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Bình chữa cháy
Tại các gian hoặc khu vực sản xuất để chỉ rõ vị trí đặt bình chữa cháy
4.2
Nơi báo cháy
Tại các gian hoặc khu vực sản xuất để chỉ rõ vị trí nơi báo cháy
4.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại các gian hoặc khu vực sản xuất để chỉ rõ vị trí tại đó được phép hút thuốc
4.4
Vị trí của địa điểm, công trình hoặc phương tiện được ghi bằng chữ (có thể kèm theo biểu trưng) để diễn đạt nội dung cần chỉ dẫn.
Tại các gian hoặc khu vực sản xuất cần thông báo những chỉ dẫn, hướng dẫn về an toàn lao động. Ghi chú thuyết minh bằng chữ (VD: “Lối đi ở đây” – “nước uống” ...); hoặc kèm theo cả hình vẽ biểu trưng (VD: “Trạm y tế”, - “Điện thoại” ...)
Chú thích: Nội dung những ghi chú thuyết minh trong tiêu chuẩn này mang tính chất giới thiệu, khi cần có thể sử dụng ghi chú thuyết minh có nội dung khác căn cứ vào yêu cầu thực tế.
3.10. Trên dấu hiệu chỉ dẫn được phép thể hiện mũi tên chỉ dẫn và trị số khoảng cách (từ nơi treo dấu hiệu đến địa điểm, công trình, hoặc phương tiện ...) bằng mầu trắng ở phần dưới của dấu hiệu (ngay dưới hình vuông mầu trắng).
3.11. Được phép bố trí dấu hiệu an toàn và bảng ghi chú thuyết minh trên cùng một mảng nền có hình chữ nhật. Dấu hiệu an toàn đặt ở phần bên trái của mảng nền. Chiều rộng của mảng nền lớn hơn chiều cao của dấu hiệu 15%. Chiều dài của bảng nền lớn gấp 2 hoặc 3 lần chiều rộng. Mảng nền có đường viền bao quanh với chiều rộng bằng 0,05 cạnh ngắn hình chữ nhật của mảng nền. Mầu sắc của mảng nền và đường viền phải phù hợp với mầu sắc tín hiệu của dấu hiệu an toàn. Bảng ghi chú thuyết minh thể hiện bằng chữ mầu đen, trên nền mầu trắng, nhưng đối với an toàn cháy thì chữ có mầu đỏ. Được phép đặt mảng nền với cạnh dài của hình chữ nhật theo hướng thẳng đứng, khi đó dấu hiệu an toàn đặt ở phần trên còn bảng ghi chú thuyết minh đặt ở phần dưới của mảng nền.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Cửa thoát nạn (chính hoặc dự phòng) cần ghi dòng chữ “Lối thoát” mầu trắng trên nền mầu xanh lá mạ. Tại vị trí gần cửa và khi cửa mở ra không bị che khuất đặt dấu hiệu mang mã số 3.10 (Bảng 5)
3.14. Chữ để ghi chú thuyết minh dùng tiếng Việt có dấu và là kiểu chữ in không chân.
4.1. Những bề mặt có mảng mầu sắc tín hiệu cũng như các dấu hiệu an toàn phải luôn đảm bảo người nhìn tiếp nhận rõ ràng ý nghĩa của các mầu sắc và dấu hiệu.
4.2. Các mầu sắc tín hiệu được thể hiện bằng sơn, bột sơn polyme, chất dẻo hoặc vât liệu khác.
4.3. Vật liệu dùng để thể hiện mầu sắc tín hiệu trên các đối tượng, trên dấu hiệu an toàn và bảng ghi chú thuyết minh phải đảm bảo có mầu sắc đúng quy định và phù hợp với điều kiện sử dụng thực tế.
4.4. Lớp phủ thể hiện mầu sắc phải phẳng; không có vết chảy, vết loang, vết nứt; không bị tróc bong; bền mầu; và không làm giảm tính chất sử dụng của các bề mặt được phủ. Các nét của hình vẽ và chữ phải phẳng, sắc, không bị răng cưa hoặc lượn sóng, phải đảm bảo được các yêu cầu về mỹ thuật.
4.5. Khi mầu sắc tín hiệu trên các đối tượng, dấu hiệu an toàn và bảng ghi chú thuyết minh bị thay đổi hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn này thì phải sơn phủ lại hoặc thay mới. Dấu hiệu an toàn bị biến dạng hoặc hư hỏng cũng phải được thay mới.
4.6. Dấu hiệu an toàn có kết cấu phẳng hoặc hình khối. Dấu hiệu an toàn và bảng ghi chú thuyết minh kèm theo phải được thể hiện trong thực tế ở trên cùng một phía. Nếu vị trí đặt dấu hiệu an toàn và nội dung diễn đạt cần được quan sát từ hai phía thì phải thể hiện dấu hiệu an toàn ở trên cả hai phía.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Các dấu hiệu an toàn, bảng bổ sung và mảng nền thường làm bằng kim loại tấm, có chiều dầy từ 0,5 đến 1,5mm; cũng có thể làm bằng chất dẻo, bằng gỗ, v.v... với điều kiện phải đảm bảo độ bền, độ cứng và tính ổn định phù hợp với điều kiện sử dụng thực tế tại vị trí làm việc.
4.9. Phụ kiện dùng để cố định các dấu hiệu an toàn, bảng bổ sung hoặc mảng nền cần được sơn mầu xám hoặc xám bạc.
Mầu
Trị số toạ độ của các điểm trên biểu đồ mầu
Hệ số độ chói
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toạ độ
Số hiệu các điểm
1
2
3
4
Đỏ
X
Y
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,339
0,658
0,342
0,690
0,310
0,605
0,310
Không nhỏ hơn
0,07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Y
0,439
0,471
0,481
0,518
0,531
0,468
0,477
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nhỏ hơn
0,50
Xanh láng
X
Y
0,007
0,703
0,201
0,776
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,435
0,248
0,409
Không nhỏ hơn
0,15
Xanh da trời
X
Y
0,078
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,198
0,252
0,240
0,210
0,137
0,038
Không nhỏ hơn
0,05
Trắng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
0,300
0,330
0,340
0,370
0,350
0,360
0,310
0,320
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
Đen
X
Y
0,260
0,310
0,345
0,395
0,385
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,300
0,270
Không lớn hơn
0,03
Chú thích: Những đại lượng nêu trên biểu đồ mầu và trong bảng phụ lục này phù hợp với nguồn chiếu sáng nhân tạo tiêu chuẩn D65 với điều kiện chiếu sáng bề mặt dưới góc 45o và quan sát theo hướng pháp tuyến (hình học 45o/0o)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5053:1990 về Màu sắc tín hiệu và dấu hiệu An toàn do Ủy ban Khoa học kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN5053:1990 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 07/11/1990 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5053:1990 về Màu sắc tín hiệu và dấu hiệu An toàn do Ủy ban Khoa học kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video