Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

5  Các yêu cầu

5.1  Yêu cầu chung

Các đĩa hãm được sử dụng trong hệ thống hãm ma sát và phải không có hư hại hoặc suy giảm khác thường, không bị nứt bề mặt và sự mài mòn, biến dạng của bề mặt ma sát phải trong các giới hạn cho phép.

5.2  Vật liệu, thiết kế và chế tạo

Các vật liệu, thiết kế và chế tạo đĩa phải tính tới các yếu tố sau trong tất cả các điều kiện vận hành quy định:

- Các kích thước chính đưa ra trong Bảng 2;

- Tốc độ quay;

- Biên độ mô men hãm;

- Giá trị năng lượng hãm được chuyển đổi và phân tán và tốc độ chuyển đi và phân tán;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tổn thất thông khí;

- Độ ồn;

- Khối lượng đĩa;

- Độ không cân bằng của đĩa;

- Sự ảnh hưởng của môi trường, ví dụ: lưu kho, vận chuyển, khí hậu, các điều kiện chấn động và rung động;

- Các yêu cầu về tính toàn vẹn, tuổi thọ và bảo trì đĩa, linh kiện hãm, và các hệ thống hãm và trên phương tiện liên quan.

Nếu đĩa có nhiều hơn một bộ phận có tính kết cấu được thiết kế để thay thế vòng hãm hoặc chi tiết của vòng hãm trong quá trình khai thác, bộ phận này của đĩa đó phải có khả năng đổi lẫn sao cho bệ moay ơ hoặc bộ phận mang đĩa hãm vẫn duy trì trạng thái lắp đặt trên trục xe hoặc trục dẫn hướng trong phương tiện.

Thiết kế phải sao cho ngăn chặn được việc tách rời của bất kỳ bộ phận nào của đĩa ở mọi tốc độ lên tới tốc độ quay cho phép lớn nhất ở tất cả các điều kiện suy giảm (ví dụ: mòn, nứt) lên tới giới hạn đưa ra trong chỉ dẫn kỹ thuật.

Nếu có bất kỳ điều kiện ứng dụng đặc biệt nào cần thiết, các điều kiện này phải được quy định và ghi lại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3  Các kích thước

5.3.1  Đĩa hãm

Việc đưa ra các kích thước chính của đĩa phải như trong Hình 1 và ưu tiên dải các kích thước chính như đưa ra trong Bảng 2.

a) Đĩa hãm đơn đối xứng

b) Đĩa hãm đơn bất đối xứng

c) Đĩa hãm kép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Vòng hãm

2

Bộ phận liên kết

3

Bệ moay ơ

Hình 1 - Đĩa, mô tả các bộ phận

Bng 2 - Các kích thước chính của đĩa

Các kích thước tính bằng mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ưu tiên thứ nhất

Ưu tiên thứ 2

d1 Đường kính lớn vòng hãmb

500, 560, 590, 610, 640, 660

240 đến 760 (bước tăng; 1mm)

d3 Đường kính nhỏ vòng hãm

Nêu d1 < 660 thì d3 0,56.d1

-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

d2 Đường kính lỗ moay ơ

158 đến 223 (bước tăng 1 mm)

Các đường kính khác ở mọi phân bậc

d4 Đường kính chính bệ moay ơ

d4 được thẩm định bằng tính toán bệ moay ơ

x1 Chiều rộng vòng hãm

Thông khí

80, 90, 110, 130

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không thông khí

45

20 đến 60 (bước tăng 1 mm)

x2 Chiều rộng moay ơ (tổng thể) c

150

80 đến 220 (bước tăng 1 mm)

x3 Độ lệch đĩa/moay ơ d, e

0

> 0 (bước tăng 1 mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

330

240 đến 360 (bước tăng 1 mm)

a Các ưu tiên về kích thước là mang tính độc lập riêng biệt, ví dụ: một đĩa có thể có đường kính vòng hãm chính là 640 mm (ưu tiên thứ nhất) kết hợp với chiều rộng vòng hãm 70 mm (ưu tiên thứ 2), do đó sẽ thuộc ưu tiên th 2.

b Ở một số dạng kết cấu đĩa, đường kính chính mặt ma sát có thể nhỏ hơn đường kính chính vòng hãm

c Nếu chiều rộng của phần lắp ghép của moay ơ (bao gồm tính năng vào và ra) nhỏ hơn x2, đĩa phải được phân loại ưu tiên thứ 2.

d Độ lệch có thể được sử dụng nếu một hoặc nhiều vòng hãm được kết hợp trong một moay ơ

e Nếu x3 0 , hướng và kích thước của góc côn Ω phải được quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật

5.3.2  Lỗ moay ơ

Dạng đường đi vào và ra của lỗ moay ơ đĩa phải được yêu cầu trong chỉ dẫn kỹ thuật. Khuyến nghị hai thiết kế được khuyến nghị trong Hình 2 a) và b). Khuyến nghị đầu tiên phải như đưa ra trong Hình 2 a).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Thông số đi vào lỗ moay ơ không góc

b) Thông số đi vào lỗ moay ơ có góc

CHÚ DẪN:

1  Moay ơ

Hình 2 - Thông số đi vào lỗ moay ơ có/không góc

5.3.3  Bố trí bơm dầu moay ơ

Trừ khi chỉ dẫn kỹ thuật yêu cầu khác, thông số lỗ và rãnh phù hợp phải được tích hợp để bố trí bơm chất lỏng được nén có áp suất (“bơm dầu”) nhằm hỗ trợ việc tháo và/hoặc lắp moay ơ và trục xe hoặc trục dẫn hướng. Giao diện kết nối ưu tiên đầu tiên được đưa ra trong Hình 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1  Nút

2  Joăng làm kín

3  Chiều rộng theo mặt phẳng

4  Góc phù hợp với thiết kế moay ơ

5  Moay ơ

Ren phù hợp với TCVN 8887-1 (EN ISO 228-1)

Hình 3 - Rãnh bơm dầu và kết nối

5.3.4  Tiếp cận trục xe

Nếu bề mặt ma sát nằm ngoài đầu moay ơ (các kích thước x3 > x2 /2 - x1 /2) (xem Hình 1 về các kích thước x) và yêu cầu việc tiếp cận (ví dụ: để thử không phá hủy trục xe), chỉ dẫn kỹ thuật phải quy định các kích thước bao phù hợp cho việc tiếp cận này. Phụ lục B đưa ra ví dụ về khung kích thước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trừ khi được yêu cầu khác trong chỉ dẫn kỹ thuật, một rãnh theo một trong các dạng đưa ra trong Hình 4 a) hoặc b) phải được thể hiện trên chu vi bên ngoài vòng hãm để chỉ thị giới hạn mòn chấp nhận được.

Chú dẫn

s  Giá trị mòn cho phép lớn nhất

b  Chiều sâu chỉ thị giới hạn mòn (thông thường 1,5 mm)

Hình 4 - Rãnh chỉ thị giới hạn mòn

5.3.6  Hoàn thiện

Độ nhám bề mặt của mặt ma sát phải là: Rz 16 μm;

Không cho phép có góc hoặc cạnh sắc có thể gây nguy hiểm cho người cầm vào đĩa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Thông thường, chỉ dẫn được khách hàng đưa ra.

Các giá trị nên được đưa ra theo phương pháp đánh giá yêu cầu (Ra hoặc Rz)

5.3.7  Độ cân bằng

Độ không cân bằng của đĩa mới và đĩa có vòng hãm thay thế khi khai thác, hoặc một phần phải nằm trong các giá trị sau:

- Độ không cân bằng loại 1: U ≤ 10 g.m;

- Độ không cân bằng loại 2: U ≤ 16 g.m;

- Độ không cân bằng loại 3: Các giá trị khác.

Cấp hoặc giá trị cần thiết để áp dụng được đưa ra trong chỉ dẫn kỹ thuật.

Đĩa phải được cân bằng tối thiểu ở một mặt phẳng trừ khi được yêu cầu khác trong chỉ dẫn kỹ thuật.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.8  Dung sai kích thước

Đối với các đĩa có tốc độ quay lớn nhất từ 1000 min-1 lên tới và bằng 2200 min-1, dung sai phải phù hợp với Bảng 3.

Bảng 3 - Dung sai kích thước

Thông số kích thước

Dung sai

(mm hoc cấp)

Tác động gián tiếp

Độ phẳng bề mặt ma sát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ song song bề mặt ma sát

0,2

Độ đảo hướng trục mặt ma sát theo trục lỗ moay ơ

0,5

Đường kính lớn d1

+0 / -1

Lỗ moay ơ d2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính nhỏ d3

± 1

Chiều rộng vòng hãm x1

+0 / -0,3

Đối với các đĩa có tốc độ quay lớn nhất thấp hơn 1000 min-1 hoặc lớn hơn 2200 min-1, dung sai có thể khác như đưa ra trong chỉ dẫn kỹ thuật.

5.4  Lắp đặt

Việc lắp đặt đĩa vào trục xe/trục dẫn hướng có thể được thực hiện bằng cách ép nóng hoặc ép nguội. Trong trường hợp ép nguội, phải có chất bôi trơn vùng tiếp xúc phù hợp vào lỗ đĩa và bệ trục xe/trục dẫn hướng như đưa ra trong chỉ dẫn kỹ thuật.

Trong trường hợp ép nóng, không nên dùng chất bôi trơn.

Mối ghép giữa moay ơ và trục xe hoặc trục dẫn hướng phải được lựa chọn để tạo ra sự cố định đảm bảo của đĩa trong các điều kiện vận hành được quy định. Việc này phải xem xét đến biên độ momen hãm, thiết kế và vật liệu được sử dụng trong kết cấu đĩa, quá trình lắp đặt, dạng ưu hỏng có thể xảy ra, tác động của chu trình nhiệt và các tác động môi trường khác,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1  Thử kiểu loại

Các thử nghiệm kiểu loại được mô tả và tiến hành theo TCVN 13895-3.

6.2  Thử vận dụng

Để vận dụng đĩa trên phương tiện giao thông đường sắt, không bắt buộc sử dụng các đĩa hãm đã được phân loại như quy định trong TCVN 13895-3. Đ đáp ứng các yêu cầu dự án, một kế hoạch thử liên quan đến dự án khác nhau có thể được quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật theo Phụ lục A.

7  Chứng nhận chất lượng

7.1  Kiểm tra xác nhận

Phải có khả năng xác nhận các hoạt động sản xuất và các sản phẩm tạo ra thỏa mãn tất cả bản vẽ và chỉ dẫn kỹ thuật. Phải có hệ thống chất lượng phù hợp và có thể hướng dẫn đ đánh giá các nhà cung cấp và các nhà thầu phụ theo giai đoạn và vị trí để duy trì mức độ công năng. Phải có khả năng xác định các phương thức hoạt động để kiểm tra xác nhận công năng này.

7.2  Lập hồ sơ

Việc lập hồ sơ để mô tả sản phẩm phải bao gồm tối thiểu:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Hướng dẫn bảo trì;

c) Kiểm tra sản phẩm đầu tiên;

d) Danh mục thông tin về vật liệu.

7.3  Khả năng truy vết

Phải thiết lập và duy trì một hệ thống để xác định và đảm bảo khả năng truy vết của quá trình sản xuất đĩa và các bộ phận linh kiện ở tất cả các giai đoạn sản xuất, kiểm tra và chuyển giao. Khả năng truy vết của tất cả các quá trình sản xuất phải đảm bảo tất cả các linh kiện và các lắp ráp liên quan có các dữ liệu được phân bố cho mọi đĩa đã chọn nhất định, bao gồm cả quá trình của những sản phẩm được thầu phụ cung cấp

Khả năng truy vết liên quan cụ thể đến các vấn đề sau:

a) Nguồn gốc của vật liệu, quá trình sản xuất và các thỏa thuận ràng buộc;

b) Việc thay đổi và xử lý đã được thực hiện;

c) Kiểm tra kích thước;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải có khả năng truy vết tất cả các linh kiện đang được thực hiện theo đúng quy trình sản xuất và kiểm tra giống nhau

CHÚ THÍCH: Thông thường những hạng mục thông tin này được nhà cung cấp đưa ra.

7.4  Biên bản

Các biên bản liên quan đến các quá trình đảm bảo chất lượng sản phẩm phải được lưu giữ trong 15 năm, từ ngày gửi sản phẩm của cơ sở của đơn vị cung cấp, bao gồm xác nhận và thẩm định thiết kế, các kết quả thử, chứng nhận sự phù hợp.

Định dạng, phương thức lưu trữ và hệ thống truy xuất phải phù hợp để đảm bảo độ bền của các biên bản và phải theo dạng hoạt động thông thường của nhà cung cấp, ngoại trừ có quy định khác.

CHÚ THÍCH 1: Thông thường, các biên bản dược nhà cung cấp duy trì. Khách hàng có trách nhiệm lưu giữ vưt quá 15 năm.

CHÚ THÍCH 2: Thông thường, khách hàng nêu ra các yêu cầu cho các định dạng thay thế, phương thức lưu trữ và hệ thống truy xuất.

8  Định danh

Các đĩa thỏa mãn tiêu chuẩn này phải được định danh như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Số lượng vòng hãm trên một moay ơ;

- Phân cấp tính năng như quy định trong TCVN 13895-3;

- Dạng kết cấu của vòng hãm (C = đúc, F = rèn, X = loại khác);

- Có thông khí hoặc thông khí khác (V = thông khí, N = không thông khí);

- Đối xứng trục (S = đối xứng, A = không đối xứng);

- Đường kính lớn vòng hãm (mm);

- Đường kính nhỏ vòng hãm (mm);

- Chiều rộng vòng hãm (mm);

- Đường kính lỗ moay ơ (mm);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tên hoặc mã nhà cung cấp;

- Số linh kiện.

Ví dụ: định danh

“TCVN 13895-1, W3-C1-H3-V03A/01 C V S 640 350 110 193 150 ABC 123456”

Có nghĩa là đĩa đơn lắp trên trục xe có cấp hoạt động W3-C1-H3-V03A/01 có kết cấu đúc thông khí, đối xứng theo kích thước đưa ra, được cung cấp bi Công ty ABC với số linh kiện 123456

Hình 5

9  Ký hiệu và đóng gói

9.1  Ký hiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Nhà cung cp được xác định, cho phép truy vết tất cả các linh kiện được đúc, rèn hoặc theo quá trình sản xuất cốt lõi;

b) Linh kiện được xác định đồng nht (tên hoặc mã của nhà sản xuất);

c) Thiết lập ngày sản xuất;

d) Đạt được khả năng truy vết toàn diện của vật liệu và quá trình sản xuất;

e) Xác định được biên độ của độ mất cân bằng và vị trí mất cân bằng;

f) Xác định được nếu lỗ moay ơ ở dạng côn. Hướng trục của độ côn phải được xác định.

Việc phân chia các đĩa phải được chuyển giao toàn diện nếu có thể và được ký hiệu để lắp ráp.

Mọi ký hiệu bổ sung phải được yêu cầu trong chỉ dẫn kỹ thuật.

Phương pháp ký hiệu phải được dập hoặc rèn các thông số hoặc sử dụng các ký hiệu không có cạnh sắc, trừ khi có quy định khác trong chỉ dẫn kỹ thuật).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần này như theo yêu cầu trong chỉ dẫn kỹ thuật.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thử ứng dụng bổ sung

A.1  Yêu cầu chung

Để đáp ứng các yêu cầu dự án, có thể quy định kế hoạch thử khác.

A.2  Thử ứng dụng

A.2.1  Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.2  Thử trên bệ thử

Nên thực hiện các thử nghiệm trên bệ thử tính năng để thẩm định đĩa hãm cho một ứng dụng cụ thể. Các thử nghiệm trên bệ thử tính năng đã được thực hiện với kết nối đĩa-má giống nhau và cho phương tiện và các điều kiện hoạt động giống nhau có thể được tái sử dụng cho ứng dụng mới bằng hoặc thấp hơn 15% năng lượng hãm và công suất hãm như được tác dụng trong thử nghiệm.

A.2.3  Thử nghiệm trong khai thác: thẩm định khả năng trong sử dụng khai thác

Nên thực hiện thử nghiệm khả năng trong sử dụng khai thác. Theo kế hoạch làm việc để thẩm định đĩa hãm cho một ứng dụng cụ thể, các thử nghiệm này đã được thực hiện với kết nối đĩa-má giống nhau và cho phương tiện và các điều kiện hoạt động giống nhau có thể được tái sử dụng cho ứng dụng mới bằng hoặc thấp hơn 15% năng lượng hãm và công suất hãm như được tác dụng trong thử nghiệm.

Nếu yêu cầu thử nghiệm trong khai thác, việc chưa được thử nghiệm không nên ngăn cản việc chứng nhận sơ bộ của thiết bị hoặc phương tiện đã có thiết bị thỏa mãn đạt yêu cầu của thử nghiệm kiểu loại trong chỉ dẫn kỹ thuật này.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Tiếp cận để thử không phá hủy trục xe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các kích thước tính bằng mm

Chú dẫn

1  Trục đối xứng

dz  Đường kính lỗ moay ơ

xz  Chiều rộng lỗ moay ơ

Hình B.1 - Khung bao đĩa lớn nhất

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MỤC LỤC

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Ký hiệu và chữ viết tắt

5  Các yêu cầu

5.1  Yêu cầu chung

5.2  Vật liệu, thiết kế và chế tạo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.1  Đĩa hãm

5.3.2  Lỗ moay ơ

5.3.3  Bố trí bơm dầu moay ơ

5.3.4  Tiếp cận trục xe

5.3.5  Chỉ thị các giới hạn mòn của đĩa

5.3.6  Hoàn thiện

5.3.7  Độ cân bằng

5.3.8  Dung sai kích thước

5.4  Lắp đặt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1  Thử kiểu loại

6.2  Thử ứng dụng

7  Chứng nhận chất lượng

7.1  Kiểm tra xác nhận

7.2  Lập hồ sơ

7.3  Khả năng truy vết

7.4  Biên bản

8  Định danh

9  Ký hiệu và đóng gói

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2  Đóng gói và bảo vệ

Phụ lục A (Tham khảo): Thử ứng dụng bổ sung

Phụ lục B (Tham khảo): Tiếp cận để thử không phá hủy trục xe

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13895-1:2023 về Ứng dụng đường sắt - Đĩa hãm trên phương tiện đường sắt - Phần 1: Đĩa hãm ép nóng hoặc ép nguội lên trục xe hoặc trục dẫn hướng, các yêu cầu về kích thước và chất lượng

Số hiệu: TCVN13895-1:2023
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13895-1:2023 về Ứng dụng đường sắt - Đĩa hãm trên phương tiện đường sắt - Phần 1: Đĩa hãm ép nóng hoặc ép nguội lên trục xe hoặc trục dẫn hướng, các yêu cầu về kích thước và chất lượng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…