Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

6.2.  Độ đồng tâm dựa trên chỉ số đo tổng thể giữa l ống và bề mặt ngoài của lớp vỏ bọc, được xác định theo ISO 4671 không được lớn hơn 0,75 mm.

CHÚ THÍCH: Di đường kính ngoài thông dụng sẵn có được nêu trong Phụ lục C.

7  Yêu cầu về tính năng

7.1  Khả năng chịu xung lực

Khi thử nghiệm chịu xung lực được thực hiện theo ISO 6803, sử dụng các điều kiện sau, mỗi mẫu trong số ít nhất bốn mẫu phải chịu được ít nhất là 225 000 chu trình với độ rò rỉ không lớn hơn nhóm 3, ISO/TR 11340:1994 tại các phụ kiện, và không bị vỡ hoặc phồng ống.

Nhiệt độ chất lỏng thử nghiệm: 135 °c ± 2 °C.

Nhiệt độ môi trường xung quanh trong quá trình thử nghiệm là 100 °C ± 5 °C, tốc độ chu trình: 30 chu trình đến 40 chu trình trên phút.

Dữ liệu về chu trình:

Thời gian tăng áp suất: 0,20 s ± 0,10 s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời gian giảm áp suất: 0,20 s ± 0,10 s

Áp suất thử nghiệm: Thiết kế áp suất làm việc như được nêu trong Bảng 2.

7.2  Yêu cầu về áp lực phá v

Khi được thử nghiệm theo TCVN 12911 (ISO 1402) ống hoặc hệ ống phi chịu được áp lực phá vỡ tối thiu được nêu trong Bảng 2.

Bảng 2 - Yêu cầu về áp lực thủy tĩnh

Loại

Đường kính trong

mm

Áp lực làm việc thiết kế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp lực thấm

MPa

Áp lực phá vỡ tối thiểu

MPa

1

9,5

1,75

3,5

7,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,3

9,0

18,0

36,0

9,5

8,0

16,0

32,0

12,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14,0

28,0

3

9,5

10,0

20,0

40,0

4

9,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18,0

36,0

5

9,5

15,5

31,0

62,0

 

12,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28,0

56,0

CHÚ THÍCH: Giá trị áp suất được quy định trong bảng là áp suất hiển thị trên đồng hồ đo.

7.3  Thay đổi về chiều dài

Các ống loại 1, 3 và 4 không được thay đổi về chiều dài lớn hơn +0 % và không nhỏ hơn -8 %, và các ống loại 2 và 5 không được thay đổi về chiều dài lớn hơn +2 % và không nh hơn 4 % tại áp lực làm việc thích hợp theo thiết kế được nêu trong Bảng 2.

7.4  Độ mềm dẻo ở nhiệt độ thấp

Sau khi ổn định tại nhiệt độ là -40 °C ± 2 °C trong khoảng thời gian là 72 h, un mẫu thử quanh trục gá có đường kính bằng tám lần đường kính ngoài của ống, sử dụng phương pháp không đo môment xoắn được mô tả trong ISO 10619-2.

Mu thử nghiệm không được đứt gãy và lớp vỏ không được bộc lộ bất kỳ rạn nt hoặc vỡ.

Sau phép thử này, mẫu thử nghiệm phải được đ yên nhằm đạt được nhiệt độ môi trường xung quanh và phải sau đó chịu áp lực thấm thích hợp được nêu trong Bảng 2, sử dụng phương pháp được mô t trong TCVN 12911 (ISO 1402), không được có dấu hiệu rò rỉ bất kỳ hoặc khuyết tật khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5  Độ bám dính

Khi được xác định theo ISO 8033, đối với các ống loại 1, 2, 3 và 4, và đối với ống loại 5 được cung cấp với lớp vỏ cao su, độ bám dính giữa lớp lót và lớp gia cường, giữa các lớp gia cường và giữa lớp gia cường và lớp vỏ không được nhỏ hơn 1,5 kN/m.

7.6  Khả năng chịu ôzôn

Khi được thử nghiệm theo TCVN 12912:2020 (ISO 7326:2016), Phương pháp 1, mẫu thử nghiệm phải không có biểu hiện rạn nứt.

7.7  Độ giãn nở thể tích

Yêu cầu này chỉ áp dụng cho các ống loại 3 và 4. Khi được thử nghiệm bằng phương pháp được mô tả trong Phụ lục A. Ống hoặc hệ ống phải phù hợp với các yêu cầu của Bảng 3.

Bảng 3 - Độ giãn nở thể tích

Loại ống

Độ giãn n thể tích tại 9 MPa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 cm3/m đến 26 cm3/m

4

26 m3/m đến 55 cm3/m

7.8  Độ nhim tạp chất

Khi được xác định bằng phương pháp được nêu trong Phụ lục B, tổng lượng nhiễm tạp chất không được vượt quá 100 mg/m2 và kích cỡ hạt tối đa phải là 70 μm.

7.9  Sự han g của các khớp nối

Khi được thử nghiệm theo ISO 9227 trong thời gian 168 h, hệ ống và các khớp nối không được có dấu hiệu han gỉ của kim loại nền.

7.10  Yêu cầu về thử nghiệm áp lực thấm

Mỗi chiều dài của ống hoặc mỗi hệ ống phi chịu áp lực thấm thích hợp được nêu trong Bảng 2, sử dụng phương pháp được quy định trong TCVN 12911 (ISO 1402) trong khoảng thời gian là 1 min, không được có dấu hiệu vỡ hoặc rò rỉ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.11.1  Yêu cầu

Khi được thử nghiệm theo 7.11.2 hệ ống phải không có dấu hiệu rạn nứt hoặc rò r khi kết thúc 15 chu trình.

7.11.2  Phương pháp thử

7.11.2.1  Uốn hệ ống thành hình chữ u, đổ đầy chất lỏng thử nghiệm (xem A.3) và hạ nhiệt độ xuống -40 °C ± 2 °C1).

7.11.2.2  Tác động xung áp 11 MPa trong thời gian 1,5 s, hai mươi lần.

7.11.2.3  Để cho hệ ống ấm lên đến nhiệt độ môi trường phòng thử nghiệm và để yên trong 2 h.

7.11.2.4  Tác động xung áp 11 MPa trong thời gian 1,5 s, hai mươi lần.

7.11.2.5  Lặp lại quy trình được mô tả trong 7.11.2.1 đến 7.11,2.4 (bắt đầu từ "hạ nhiệt độ xuống -40 °C ± 2 °C") mười bốn lần nữa.

7.11.2.6  Kiểm tra hệ ống bằng mắt thường về các dấu hiệu rạn nứt hoặc rò rỉ, bỏ qua rò rỉ bất kỳ liên quan đến các khớp nối.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đổ đy chất lỏng thử nghiệm (xem A.3) vào hệ ống và duy trì tại -40 °C ± 2 °C[1]) trong thời gian 12 h. Hệ ống sau đó phải chịu được tác động của áp lực phá vỡ tối thiểu là 36 MPa theo TCVN 12911 (ISO 1402).

8  Ghi nhãn

Mỗi chiều dài của ống phải được ghi nhãn rõ ràng và không thể tẩy xóa tại các khoảng cách không lớn hơn 250 mm với thông tin sau:

a) Tên hoặc nhận diện nhà sn xuất;

b) Viện dẫn Tiêu chuẩn này;

c) Loại ống;

d) Đường kính trong của ống, tính bằng milimét;

e) Quý và hai chữ số cuối của năm sản xuất, ví dụ: Q4-18;

f) Áp suất làm việc theo thiết kế theo đơn vị megapascal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(quy định)

Phương pháp xác định độ giãn nở thể tích

A.1  Nguyên lý

Ống với chiều dài xác định được đổ đầy chất lỏng thử nghiệm tại áp suất khí quyển. Áp lực được tăng đến áp lực làm việc trong khoảng thời gian là 2 min. Đo thể tích của chất lỏng cần thiết để đạt được áp lực này và biểu thị bằng centimet khối trên mét.

A.2  Thiết bị, dụng cụ

A.2.1  Phương tiện tăng áp lực thy lực trong ống mẫu thử đến 9 MPa, với dung sai ±1 %.

A.2.2  Áp kế đã hiệu chuẩn, với phạm vi đo lên đến ít nhất là 14 MPa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.4  Ống đong phòng thử nghiệm, tuân thủ các yêu cầu của ISO 4788 có dung tích ít nhất là 30 cm3 và 60 cm3, mỗi ống đong có khả năng được đọc với độ chính xác 2 % dung tích danh nghĩa của ống đong.

A.2.5  Ống mao dẫn dài 0,5 m bằng thép không gỉ, được gắn chặt vào phía đầu vào của một trong các van.

A.3  Chất lỏng th nghiệm

Chất lỏng thử nghiệm phải là nước hoặc là dầu khoáng thủy lực được gia cường đầy đủ có các đặc tính sau đây khi được thử nghiệm bằng các phương pháp đã chỉ định:

Đặc tính

Giá trị yêu cầu

Phương pháp th nghiệm

Độ nhớt tại -40 °C

Điểm chy, tối đa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm anilin

130 mm2/s ± 20 mm2/s

-24 °C

218 °C

103 °C±10°C

ISO 2909

ISO 3016

ISO 2719

ISO 2977

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mu thử nghiệm phải là chiều dài của ống được nối với các khớp nối thích hợp, với chiều dài tự do giữa các khớp nối là 1 m, hoặc là hệ ống mà chiều dài tự do giữa ống và các khớp nối đã được đo.

A.5  Cách tiến hành

Kết nối mẫu thử nghiệm đến nguồn áp suất với các van ở vị trí sao cho mẫu thử nghiệm có th được cô lập.

Đổ đầy hệ ống thử nghiệm với chất lỏng thử nghiệm, bảo đảm rằng tất cả không khí được loại bỏ và không có sức căng ngoài nào ở mẫu thử nghiệm. Tăng áp suất trong mẫu thử nghiệm đến 9 MPa, với dung sai là ±1 %, giữ trong thời gian 1 min bằng cách đóng các van và sau đó quay về áp suất khí quyển.

Sau 2 min tại áp suất khí quyển, tăng lại áp suất đến 9 MPa, với dung sai ±1 % và giữ trong 2 min. Giải phóng áp suất và thu thập chất lỏng thử nghiệm đã tháo ra.

Lặp lại thử nghiệm trên hai mẫu thử khác và ghi lại ba thể tích chất lỏng thử nghiệm đã thu thập.

A.6  Biểu thị kết quả

Biểu thị kết quả dưới dạng giá trị thể tích trung bình của chất lỏng thử nghiệm đã thu thập trên mét mẫu thử.

A.7  Báo cáo thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Tất cả các thông tin cần thiết để nhận diện ống hoặc hệ ng;

c) Ngày th nghiệm;

d) Độ giãn n thể tích, được biểu thị bằng centimét khối trên mét;

e) Chất lỏng thử nghiệm được sử dụng.

Phụ lục B

(quy định)

Phương pháp xác định độ nhiễm tạp chất

B.1  Nguyên lý

Mẫu ống hoặc hệ ống được đổ đầy ete dầu hỏa và được khuấy trộn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2  Hóa chất

B.2.1  Ete dầu ha (60 đến 80 cấp độ).

B.3  Thiết bị, dụng cụ

B.3.1  Phễu thủy tinh.

B.3.2  Cốc, tuân thủ các yêu cầu của ISO 3819.

B.3.3  T sấy có thông gió, với dải nhiệt độ được kiểm soát nằm trong khoảng từ 0 °C đến 85 °C ± 5 °C.

B.3.4  Cân, có độ chính xác đến 0,1 mg.

B.3.5  Phễu lọc với màng lọc thủy tinh thiêu kết, độ xốp P 4 (ISO 4793).

B.3.6  Kính hiển vi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy mẫu ống có chiều dài 300 mm đến 500 mm, hoặc hệ ống đầy đủ, và xác định diện tích bề mặt trong của nó. Đổ ete dầu hỏa (B.2.1) đầy ống hoặc hệ ống, khuấy và rót vào cốc (B.3.2). Đ đậy lại ống hoặc hệ ống từ đầu đối diện với ete dầu hỏa, khuấy và rót vào cốc. Lọc toàn bộ chất lỏng trong cốc qua phễu có màng lọc bằng thủy tinh thiêu kết đã cân trừ bì (B.3.5), nếu cần, sử dụng một ít ete dầu ha sạch để tráng các vật rắn còn sót. Sấy phễu lọc trong t sấy (B.3.3) ở nhiệt độ 85 °C ± 5 °C cho đến khi đạt được khối lượng không đổi và xác định tổng khối lượng tạp chất không tan có mặt.

Kiểm tra cặn từ bộ lọc bằng kính hiển vi (B.3.6) và đo kích cỡ của các hạt lớn nhất, tính bằng micromet.

B.5  Biểu thị kết quả

Tính tổng khối lượng tạp chất không tan ("chất bẩn"), tính bằng miligam trên mét vuông diện tích bề mặt trong của ống hoặc hệ ống được thử nghiệm.

B.6  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin dưới đây:

a) Viện dẫn đến tiêu chuẩn này;

b) Tt cả các thông tin cần thiết để nhận diện ống hoặc hệ ống;

c) Tổng khối lượng tạp chất không tan và kích cỡ hạt ti đa;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Dải đường kính ngoài thông dụng

Di đường kính ngoài thông dụng được nêu trong Bng C.1.

Bảng C.1 - Dải đường kính ngoài thông dụng

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính ngoài

Loại 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại 3

Loại 4

Loại 5

6,3

14,0 đến 15,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.9 đến 17,9

18,3 đến 19,8

19,1 đến 20,6

19,1 đến 20,6

19,1 đến 20,6

12,7

22,9 đến 24,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22,2 đến 23,8

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13800:2023 (ISO 11425:2018) về Ống và hệ ống cao su dùng cho hệ thống trợ lực lái của ô tô - Yêu cầu kỹ thuật

Số hiệu: TCVN13800:2023
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13800:2023 (ISO 11425:2018) về Ống và hệ ống cao su dùng cho hệ thống trợ lực lái của ô tô - Yêu cầu kỹ thuật

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…