5.2 Bán kính uốn tối thiểu
Không được sử dụng ống tại bán kính uốn nhỏ hơn bán kính uốn tối thiểu được nêu trong Bảng 1.
5.3 Độ đồng tâm
Khi được xác định theo ISO 4671, độ đồng tâm, dựa trên chỉ số đo tổng thể giữa lỗ ống và bề mặt ngoài của lớp vỏ, không được lớn hơn 1,0 mm.
5.4 Chiều dài
Chiều dài của ống và hệ ống được cung cấp phải được thỏa thuận giữa giữa nhà sản xuất và bên mua.
CHÚ THÍCH: Các khuyến nghị đối với chiều dài của ống được cung cấp và dung sai về các chiều dài của hệ ống 1 được nêu trong Bảng C.2.
6 Tính chất vật lý của tổ hợp cao su
Khi được xác định bằng các phương pháp nêu trong Bảng 2, tính chất vật lý của tổ hợp được sử dụng cho lớp lót và lớp vỏ phải tương ứng với các giá trị được quy định trong Bảng 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Tính chất vật lý của tổ hợp cao su được sử dụng cho lớp vỏ và lớp lót trong ống thành phẩm
Đặc tính
Các yêu cầu
Phương pháp thử
Lớp lót
Lớp vỏ
Độ bền kéo tối thiểu, MPa
10,0
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài khi đứt tối thiểu, %
250
250
TCVN 4509 (ISO 37) (mẫu thử hình quả tạ)
Độ bền già hóa của lớp lót [(168 ± 2) h tai (80 ± 1) °C, sử dụng phương pháp tủ sấy không khí theo TCVN 2229:2013 (ISO 188:2011)]
Độ bền già hóa của lớp vỏ [(336 ± 2) h tai (80 ± 1 ] °C, sử dụng phương pháp tủ sấy không khí theo TCVN 2229:2013 (ISO 188:2011)]
Thay đổi về độ bền kéo so với giá trị ban đầu (tối đa), %
±25
±25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi về độ giãn dài khi đứt so với giá trị ban đầu (tối đa), %
-30 đến +10
-30 đến +10
TCVN 4509 (ISO 37) (mẫu thử hình quả tạ)
Độ bền với n-pentan [ngâm trong thời gian 72 h tại (23 ± 2) °C theo TCVN 2752 (ISO 1817)]
Thay đổi về độ bền kéo so với giá trị ban đầu (tối đa), %
±25
±35
TCVN 4509 (ISO 37) (mẫu thử hình quả tạ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±30
±35
TCVN 4509 (ISO 37) (mẫu thử hình quả tạ)
Thay đổi về thể tích (tối đa), %
±20
±30
TCVN 2752 (ISO 1817) (miếng cắt chữ nhật)
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp khó lấy được mẫu thích hợp từ lớp lót hoặc từ lớp vỏ để thử nghiệm, cho phép sử dụng tấm lưu hóa từ tổ hợp lớp lót hoặc lớp vỏ dùng để sản xuất ống của lô hoặc của các lô. Trong trường hợp này, báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ mẫu thử nghiệm được lấy từ ống hay từ các tấm lưu hóa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi được quy định khác, ổn định các mẫu thử theo TCVN 1592 (ISO 23529) trước khi thử nghiệm.
7.2 Kiểm tra bằng mắt thường
Tất cả các ống và hệ ống phải được kiểm tra về các khuyết tật thấy được trong lớp vỏ và phải kiểm tra xác nhận về sự nhận dạng ống là chính xác và được sử dụng và ghi nhãn đúng quy định.
7.3 Ống và hệ ống thành phẩm
Khi được xác định bằng các phương pháp nêu trong Bảng 3, tính chất vật lý của ống thành phẩm phải tương ứng với các giá trị được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Tính chất vật lý của ống và hệ ống thành phẩm
Đặc tính
Yêu cầu
Phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5 (75)
TCVN 12911 (ISO 1402), giữ trong 10 min
Áp lực phá vỡ nhỏ nhất, MPa (bar)
15,0 (150)
TCVN 12911 (ISO 1402)
Độ bám dính giữa lớp lót và lớp gia cường, giữa lớp gia cường và lớp vỏ (tối thiểu), kN/m
2,0
ISO 8033
Độ bền ôzôn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có rạn nứt được nhìn thấy dưới độ phóng đại 2x
TCVN 12912:2020 (ISO 7326:2016), phương pháp 2
Độ mềm dẻo ở nhiệt độ thấp, (-40 ± 2) °C
Không có rạn nứt và sau đó phải vượt qua thử nghiệm áp lực thấm nêu trên
ISO 10619-2, bán kính uốn tối thiểu theo Bảng 1
Độ thẩm thấu khí propan (tối đa), cm3/(m2.s) hoặc cm3 trên mét ống trong 24 h
0,007
hoặc
36,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cỡ ống 19 để thử nghiệm
Điều chỉnh nhiệt độ bể nước để duy trì áp lực ống là (1 ± 0,02) MPa
8.1 Vật liệu làm khớp nối
Các khớp nối phải được chế tạo bằng thép không gỉ, đồng thau hoặc vật liệu kim loại mạ để chống gỉ.
8.2 Mô tả khớp nối
Phải sử dụng các khớp nối thuộc loại gấp mép hoặc loại vặn vít tái sử dụng được. Đai ốc xoay phải có ren UNF (phù hợp với loại ASME B1.1 đối với ren hệ inch) hoặc phù hợp với ISO 68-1 đối với ren hệ mét, và tốt nhất là bịt kín bằng lỗ côn 45°. Các loại bề mặt làm kín khác cũng được chấp nhận, miễn là hệ ống đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm, cần thiết kế sao cho các khớp nối có thể được áp dụng mà không cần loại bỏ vật liệu vỏ.
CHÚ THÍCH: Các thông số kỹ thuật của vật liệu và loại phụ kiện được sử dụng có thể phải tuân thủ các quy định hiện hành.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hệ ống được chế tạo từ ống dài (400 ± 10) mm và được nạp đầy khí propan tại áp lực là 3,0 MPa (30 bar) được ngâm chìm trong nước trong khoảng thời gian là 5 min, hệ ống không được có dấu hiệu rò rỉ bất kỳ khi ở dưới nước.
9.2 Áp lực phá vỡ nhỏ nhất, áp lực thấm và độ thấm propan
Hệ ống phải đáp ứng theo yêu cầu như được nêu trong Bảng 3.
9.3 Kiểm tra bằng mắt thường
Hệ ống phải được kiểm tra để xác nhận rằng đã lắp đúng các khớp nối và nhận diện hệ ống đã được áp dụng đúng cách.
Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên phải được thực hiện theo Bảng A.1.
Thử nghiệm điển hình là các thử nghiệm cần thiết để khẳng định rằng thiết kế ống hoặc hệ ống cụ thể, được sản xuất bằng một phương pháp cụ thể bằng các vật liệu cụ thể, đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Các thử nghiệm phải được lặp lại trong khoảng thời gian tối đa là 5 năm, hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi về phương pháp hoặc về vật liệu được sử dụng. Các thử nghiệm này phải được thực hiện như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm trừ các loại có cùng kích cỡ và cấu trúc.
Thử nghiệm thường xuyên cần phải thực hiện với mỗi chiều dài của ống hoặc hệ ống thành phẩm trước khi xuất xưởng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Ghi nhãn ống
Ống phải được ghi nhãn rõ ràng và bền trên mỗi khoảng cách 750 mm, với ít nhất các thông tin sau:
a) Tên hoặc nhận diện nhà sản xuất, ví dụ: XXX;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là: TCVN 13799 (ISO 8789);
c) Kích cỡ danh nghĩa của ống. ví dụ: 10;
d) Nhận diện "LPG";
e) Áp lực làm việc lớn nhất, tính bằng megapascal và bar, hoặc tính bằng đơn vị khác, có ghi rõ các đơn vị, ví dụ: 3,0 MPa (30 bar);
f) Quý và hai chữ số cuối của năm sản xuất, ví dụ: Q3-19 (các phương pháp mã hóa ngày tháng khác cũng được chấp nhận miễn là chúng rõ ràng đối với người sử dụng).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với b), nhà sản xuất ống phải sử dụng phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn này; nếu không, năm công bố phải có trong ghi nhãn.
11.2 Ghi nhãn hệ ống
Hệ ống đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn rõ ràng và bền, với ít nhất các thông tin sau:
a) Tên hoặc nhận diện nhà sản xuất, ví dụ: XXX;
b) Áp lực làm việc lớn nhất của hệ ống, tính bằng megapascal và bar, hoặc tính bằng đơn vị khác, có ghi rõ các đơn vị, ví dụ: 3 MPa (30 bar);
CHÚ THÍCH 1: Áp lực làm việc lớn nhất của hệ ống bằng áp lực làm việc lớn nhất của thành phần có áp lực làm việc lớn nhất thấp nhất.
c) Hai chữ số biểu thị hai chữ số cuối của năm lắp ráp sau đó là dấu gạch chéo và hai chữ số biểu thị tháng lắp ráp, ví dụ: 19/08 (tháng, ngày và các phương pháp mã hóa ngày tháng khác cũng được chấp nhận miễn là chúng rõ ràng đối với người sử dụng).
VÍ DỤ: XXX/3 MPa (30 bar)/19/08.
CHÚ THÍCH 2: Các dấu hiệu điển hình bao gồm, nhưng không giới hạn với, đóng dấu ống nối (măng sông) và dập nổi trên vòng kim loại hoặc vòng nhựa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần suất thử nghiệm đối với thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên
Bảng A.1 - Tần suất thử nghiệm đối với thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên
Đặc tính/Thử nghiệm
Thử nghiệm điển hình
Tần suất (với mỗi kích cỡ ống); khi đánh giá chất lượng sản phẩm ban đầu, khi có sự thay đổi sản phẩm sau khi đánh giá chất lượng và sau 5 năm
Thử nghiệm thường xuyên
Được thực hiện với mỗi chiều dài của ống hoặc hệ ống thành phẩm trước khi bảo quản hoặc bán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mỗi chiều dàia
Độ bền kéo tối thiểu
X
X
Độ giãn dài khi đứt tối thiểu
X
X
Độ bền kéo sau khi già hóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
Độ giãn dài khi đứt sau khi già hóa
X
N/A
Độ bền với n-pentan, phép thử kéo
X
N/A
Độ bền với n-pentan, Thử nghiệm độ giãn dài khi đứt
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi về thể tích trong thử nghiệm n - pentan
X
N/A
Các thử nghiệm với ống
Cho mỗi chiều dàia
Kiểm tra bằng mắt thường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Đo đường kính trong
X
X
Đo độ đồng tâm
X
X
Thử nghiệm áp lực thấm
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm áp lực phá vỡb
X
N/A
Thử nghiệm độ bền ôzôn
X
N/A
Thử nghiệm độ mềm dẻo ở nhiệt độ thấpb
X
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
N/A
Độ bám dính (giữa lớp lót và gia cường)
X
N/A
Độ thẩm thấu khí propan
X
N/A
Các thử nghiệm với hệ ống (do cơ sở lắp ráp hệ ống thực hiện)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng mắt thường
X
X
Thử nghiệm áp lực thấm
X
X
Thử nghiệm áp lực phá vỡ
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm rò rỉ
X
N/A
Độ thẩm thấu khí propan
X
N/A
X = Cần thử nghiệm.
N/A = Không áp dụng.
a Chiều dài được xác định là chiều dài được sản xuất liên tục đến mức tối đa là 3 000 m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 – Thử nghiệm phê duyệt sản xuất
Đặc tính/Thử nghiệm
Các thử nghiệm sản xuất
Tần suất: một trên mẫu mỗi 3 000 m của từng kích cỡ được sản xuất
Tần suất: mỗi 24 tháng sản xuất đối với mỗi kích cỡ ống
Các thử nghiệm tổ hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Độ giãn dài khi đứt tối thiểu
X
X
Độ bền kéo sau khi già hóa
N/A
X
Độ giãn dài khi đứt sau khi già hóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Độ bền với n-pentan, phép thử kéo
N/A
X
Độ bền với n-pentan, Thử nghiệm độ giãn dài khi đứt
N/A
X
Thay đổi về thể tích trong thử nghiệm n- pentan
N/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm với ống
Kiểm tra bằng mắt thường
X
X
Đo đường kính trong
X
X
Đo độ đồng tâm
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm áp lực thấm
X
N/A
Thử nghiệm áp lực phá vỡa
X
N/A
Thử nghiệm độ bền ôzôn
N/A
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
X
Độ bám dính (giữa lớp gia cường và lớp vỏ)
X
N/A
Độ bám dính (giữa lớp lót và lớp gia cường)
X
N/A
Độ thẩm thấu khí propan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Các thử nghiệm với hệ ống (do cơ sở lắp ráp hệ ống thực hiện)
Kiểm tra bằng mắt thường
X
X
Thử nghiệm áp lực kín áp
X
X
Thử nghiệm áp lực phá vỡ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
Thử nghiệm rò rỉ
X
X
Độ thẩm thấu khí propan
N/A
X
X = Cần thử nghiệm.
N/A = Không áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị đối với chiều dài của ống được cung cấp và dung sai về chiều dài của hệ ống
C.1 Ống
Các chiều dài của ống trong kiện hàng tiêu chuẩn của nhà sản xuất, với các chiều dài được ghi nhãn, thích hợp nhất là trong phạm vi ± 2 % của các chiều dài được biểu thị.
Nếu không yêu cầu chiều dài ống cụ thể khi đặt hàng, phần trăm của các chiều dài khác nhau trong đợt giao hàng hoặc kiện hàng bất kỳ ít nhất 500 m tốt nhất là phải được biểu thị trong Bảng C.1.
Bảng C.1 - Chiều dài ống trong hàng chuyển giao khi không ghi rõ chiều dài
Chiều dài của ống
% chiều dài tổng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Lớn hơn 10 m nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 15 m, % tối đa
25
Lớn hơn 15 m, % min.
75
C.2 Hệ ống
Các chiều dài của ống trong kiện hàng tiêu chuẩn của nhà sản xuất, với các chiều dài được ghi nhãn, tốt nhất là phải trong phạm vi + 2 % của các chiều dài được biểu thị.
Bảng C.2 - Dung sai về các chiều dài của hệ ống
Chiều dài của hệ ống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung sai
(nhỏ hơn hoặc bằng kích cỡ danh nghĩa 19)
Nhỏ hơn hoặc bằng 630
Lớn hơn 630 và nhỏ hơn hoặc bằng 1 250
Lớn hơn 1 250 và nhỏ hơn hoặc bằng 2 500
Lớn hơn 2 500 và nhỏ hơn hoặc bằng 8 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 8 000
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13799:2023 (ISO 8789:2020) về Ống và hệ ống cao su dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng trong phương tiện cơ giới - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN13799:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13799:2023 (ISO 8789:2020) về Ống và hệ ống cao su dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng trong phương tiện cơ giới - Yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video