- SSAS: |
Hệ thống báo động an ninh tàu biển (Ship Security Alert System) |
- Số IMO: |
Là một chuỗi ký tự xác định phân cấp của Tổ chức Hàng hải quốc tế cho một tàu (International Maritime Organization Number) |
- QoS: |
Chất lượng dịch vụ (Quality of Service) |
- UTC: |
Giờ phối hợp quốc tế (Coordinated Universal Time) |
- MMSI: |
Mã nhận dạng dịch vụ lưu động hàng hải (Maritime Mobile Service Identity) |
- VHF/MF |
Tần số rất cao (Very High Frequency)/ Tần số trung bình (Medium Frequency) |
- INMARSAT |
Hệ thống vệ tinh hàng hải Quốc tế (International Maritime Satellite System) |
Bảo đảm thông suốt 24/24 giờ trong ngày, kịp thời, chính xác, đúng quy định của pháp luật bằng phương thức phù hợp.
4.1 Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
Bao gồm: Điện sao (Fax), Thư điện tử (Email), Inmarsat C, Điện thoại.
4.2 Thông tin an ninh tàu biển
Thông tin tàu biển phải bao gồm tối thiểu: Tên tàu, số IMO, hô hiệu, mã MMSI, vị trí, hướng đi, tốc độ và ngày, giờ (giờ UTC) được phát ra từ hệ thống SSAS.
4.3 Thông tin an ninh giàn di động
Thông tin anh ninh giàn di động bao gồm tối thiểu: Tên giàn di động, cờ quốc tịch, số IMO, hô hiệu, hướng đi, tốc độ, vị trí và ngày, giờ (giờ UTC) xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin an ninh cơ sở cảng bao gồm: Tên cơ sở cảng, vị trí, ngày, giờ xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố.
4.5 Vùng dịch vụ
Vùng biển A1, A2, A3.
4.6 Ngôn ngữ trực thông tin an ninh hàng hải
Ngôn ngữ sử dụng Tiếng Việt và Tiếng Anh.
4.7 Thời gian trực thông tin an ninh hàng hải
Chế độ trực ban liên tục 24/24 giờ trong ngày.
4.8 Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải, TXL
Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải, Txl ≤ 60 phút.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng Điện sao (Fax);
Bằng Thư điện tử (Email);
Bằng Inmarsat C;
Bằng Điện thoại.
4.10
Độ khả dụng dịch vụ, D
Độ khả dụng dịch vụ D ≥ 98,6%.
4.11
Chất lượng dịch vụ, QoS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
Thực hiện kiểm tra trực tiếp hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải.
5.2 Thông tin an ninh tàu biển
Thực hiện lấy mẫu bản tin chứa thông tin an ninh tàu biển bằng cách trực tiếp gửi các bản tin này tới các thiết bị của hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải. Tiến hành kiểm tra nội dung các bản tin phải bao gồm tối thiểu các thông tin: Tên tàu, số IMO, hô hiệu, mã MMSI, vị trí, hướng đi, tốc độ và ngày, giờ (giờ UTC) được phát ra từ hệ thống SSAS.
Điều kiện thử theo Điều 5.5.
5.3 Thông tin an ninh giàn di động
Thực hiện lấy mẫu bản tin chứa thông tin an ninh giàn di động bằng cách trực tiếp gửi các bản tin này tới các thiết bị của hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải. Tiến hành kiểm tra nội dung các bản tin phải bao gồm tối thiểu các thông tin: Tên giàn di động, cờ quốc tịch, số IMO, hô hiệu, hướng đi, tốc độ, vị trí và ngày, giờ xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố Điều kiện thử theo Điều 5.5.
5.4 Thông tin an ninh cơ sở cảng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải hoạt động bình thường và đúng chức năng;
- Người Trực ban phải sẵn sàng để khai thác, sử dụng hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải.
5.5 Vùng dịch vụ
Thực hiện lấy mẫu bản tin chứa thông tin an ninh hàng hải. Thực hiện thử các báo động an ninh từ các phương tiện thử đang hoạt động trong vùng dịch vụ. Điều kiện thực hiện lấy mẫu bản tin tại thời điểm thử như sau:
- Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải hoạt động bình thường và đúng chức năng;
- Người Trực ban phải sẵn sàng để khai thác, sử dụng hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải;
- Tàu biển, giàn di động mang cờ quốc tịch Việt Nam được lựa chọn đang hoạt động ở vùng biển A1 hoặc A2 hoặc A3 và có hệ thống SSAS hoạt động bình thường.
5.6 Ngôn ngữ trực thông tin an ninh hàng hải
Thực hiện thử báo động an ninh hàng hải qua các phương thức: Điện sao (Fax), Thư điện tử (Email), Inmarsat C, Điện thoại bằng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Thời gian trực thông tin an ninh hàng hải
Thực hiện kiểm tra trực tiếp Nhật ký cung ứng dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải và tại thời điểm nghiệm thu.
5.8 Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải, TXL
- Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải để thống kê toàn bộ thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải.
- Căn cứ kết quả kiểm tra tại thời điểm nghiệm thu.
- Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải,TXL được xác định theo công thức:
TXL = TTP - TTN (1)
Trong đó:
TXL: Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải tương ứng với từng sự kiện báo động an ninh hàng hải;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TTP: Thời điểm truyền phát thông tin an ninh hàng hải tới các cơ quan, đơn vị liên quan;
Các thông số TTP, TTN (lấy theo giờ, phút, giây hh:mm:ss) tại Nhật ký cung ứng dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải.
5.9 Phương thức tiếp nhận, truyền phát thông tin an ninh hàng hải
Thực hiện thử tiếp nhận, truyền phát báo động an ninh hàng hải qua các phương thức: Điện sao (Fax), Thư điện tử (Email), Inmarsat C, Điện thoại.
Điều kiện thử theo Điều 5.4 hoặc Điều 5.5.
5.10
Độ khả dụng dịch vụ, D
- Thống kê toàn bộ thời gian sự cố làm gián đoạn cung cấp dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải trong khoảng thời gian xác định độ khả dụng.
- Độ khả dụng dịch vụ được tính theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
D: Độ khả dụng dịch vụ;
i: Lần gián đoạn dịch vụ thứ i;
TGĐ,i: Thời gian gián đoạn dịch vụ thứ i, được xác định là khoảng thời gian mà tại đó, sự cố xảy ra làm cho hệ thống không có khả năng cung cấp dịch vụ tiếp nhận, xử lý và truyền phát thông tin an ninh hàng hải;
TXĐ: Thời gian xác định độ khả dụng dịch vụ, thời gian này lấy là 01 năm (tính đến thời điểm thống kê).
5.11
Chất lượng dịch vụ, QoS
Chất lượng dịch vụ được được tính theo công thức:
QoS =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100%
(3)
CT
Trong đó:
CXL: Số cuộc báo động an ninh hàng hải được xử lý thành công.
Báo động an ninh hàng hải được xử lý thành công khi đáp ứng được về thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải. Các cuộc báo động an ninh hàng hải sau khi được xử lý, phát hiện báo động an ninh hàng hải không đúng với tình trạng an ninh thực tế của đối tượng phát ra cũng được tính là cuộc báo động an ninh hàng hải được xử lý thành công.
CT: Tổng số cuộc báo động an ninh hàng hải nhận được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Thông tin duyên hải theo chuẩn GMDSS - Phần 1: Dịch vụ trực canh cấp cứu Inmarsat (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9805-1:2013).
[3] Nghị định số 170/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 Quy định về việc công bố, tiếp nhận, xử lý và truyền phát thông tin an ninh hàng hải.
[4] Guidance on the provision of information for identifying ships when transmitting ship security alerts (MSC.1/Circ.1190).
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
3 Quy định chung
4 Yêu cầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Thông tin an ninh tàu biển
4.3 Thông tin an ninh giàn di động
4.4 Thông tin an ninh cơ sở cảng
4.5 Vùng dịch vụ
4.6 Ngôn ngữ trực thông tin an ninh hàng hải
4.7 Thời gian trực thông tin an ninh hàng hải
4.8 Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải, TXL
4.9 Phương thức tiếp nhận, truyền phát thông tin an ninh hàng hải
4.10 Độ khả dụng dịch vụ, D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Phương pháp xác định
5.1 Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
5.2 Thông tin an ninh tàu biển
5.3 Thông tin an ninh giàn di động
5.4 Thông tin an ninh cơ sở cảng
5.5 Vùng dịch vụ
5.6 Ngôn ngữ trực thông tin an ninh hàng hải
5.7 Thời gian trực thông tin an ninh hàng hải
5.8 Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải, TXL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10 Độ khả dụng dịch vụ, D
5.11 Chất lượng dịch vụ, QoS
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13349:2021 về Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
Số hiệu: | TCVN13349:2021 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13349:2021 về Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
Chưa có Video