ABC-analysis |
Phân tích ABC - Phân tích tình huống mặt hàng được phân nhóm |
ABC-classification |
Phân loại ABC - Phân loại nhóm các mặt hàng theo tầm quan trọng |
ABC-zoning |
Phân vùng ABC - Xác định vị trí lưu trữ theo mặt hàng đã được phân nhóm |
ADR |
Hiệp định Châu Âu về vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ |
AGV |
Phương tiện hướng dẫn tự động |
AIDC |
Nhận dạng tự động và thu thập dữ liệu |
AMR |
Yêu cầu vật liệu trước |
APS |
Hoạch định và lập kế hoạch trước |
ASN |
Thông báo vận chuyển trước |
AS/RS |
Hệ thống lưu trữ / truy xuất tự động |
ATP |
Sẵn sàng cam kết |
AWB |
Vận đơn hàng không |
B/L |
Vận đơn đường biển |
B2A |
Doanh nghiệp với Chính phủ |
B2B |
Từ doanh nghiệp tới doanh nghiệp |
B2C |
Từ doanh nghiệp tới người tiêu dùng |
BOM |
Định mức nguyên vật liệu |
BOL |
Định mức lao động |
B-Q |
Hệ thống đặt hàng B-Q |
BPR |
Tái thiết kế quy trình kinh doanh |
BRP |
Hoạch định nguồn lực kinh doanh |
B-S |
Bổ sung định kỳ theo lô (hệ thống đặt hàng) |
CAD |
Thiết kế được sự hỗ trợ của máy tính |
CAE |
Kỹ thuật với sự hỗ trợ của máy tính |
CAM |
Sản xuất với sự hỗ trợ của máy tính |
CIM |
Sản xuất tích hợp máy tính |
CMR |
Công ước CMR - Công ước về hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường bộ quốc tế |
CNC |
Điều khiển bằng máy tính |
COT |
Thay đổi theo thời gian |
CPFR |
Lập kế hoạch hợp tác, Dự báo và Bổ sung |
CPM |
Phương pháp đường găng |
CTD |
Chứng từ vận tải kết hợp |
CRP |
Lập kế hoạch yêu cầu công suất |
CTO |
Nhà điều hành vận tải kết hợp |
CTP |
Quá trình CTP - Khả năng thực hiện cam kết |
DFMA |
Thiết kế để sản xuất và lắp ráp |
DP |
Điểm tách nối |
DP-1 |
Điểm tách nối sản xuất và vận chuyển để lưu kho |
DP-2 |
Điểm tách nối sản xuất đưa vào tồn kho |
DP-3 |
Điểm tách nối lắp ráp đưa vào tồn kho |
DP-4 |
Điểm tách nối thực hiện theo đơn đặt hàng |
DP-5 |
Điểm tách nối mua và thực hiện theo đơn đặt hàng |
DRP |
Hoạch định yêu cầu phân phối |
EC |
Ủy ban châu Âu |
ECO |
Đơn đặt hàng thay đổi kỹ thuật |
ECR |
Đáp ứng khách hàng hiệu quả |
EDI |
Trao đổi dữ liệu điện tử |
EDD |
Ngày hết hạn sớm nhất |
EDIFACT |
Trao đổi dữ liệu điện tử cho quản trị, thương mại và vận tải |
EFD |
Thời hạn kết thúc sớm |
EOQ |
Số lượng đơn đặt hàng kinh tế |
EPC |
Mã sản phẩm điện tử |
ERP |
Lập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp |
ETA |
Thời gian dự kiến đến |
ETD |
Thời gian dự kiến khởi hành |
ETO |
Đánh đổi kinh tế |
FAS |
Lịch trình lắp ráp cuối cùng |
FCL |
Tải đầy công-te-nơ |
FEFO |
Hết hạn trước, xuất trước |
FEU |
Đơn vị tương đương bốn mươi foot |
FIFO |
Nhập trước, xuất trước |
FLT |
Xe nâng |
FMS |
Hệ thống sản xuất linh hoạt |
FPO |
Đơn hàng có kế hoạch cố định |
GT |
Công nghệ nhóm |
GTIN |
Mã toàn cầu phân định thương phẩm |
ICC |
Phòng Thương mại Quốc tế |
ICC-Incoterms |
Điều kiện giao hàng, Phòng Thương mại Quốc tế |
ICS |
Văn phòng vận tải biển quốc tế |
IPR |
Hỗ trợ gia công nội địa |
ISO |
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế |
ITU |
Đơn vị vận tải kết hợp |
JIT |
Đúng lúc |
KPI |
Chỉ số đánh giá thực hiện công việc |
LCA |
Đánh giá vòng đời |
LCC |
Chi phí vòng đời |
LCL |
Hàng chất tải ít hơn 1 công-te-nơ |
LIFO |
Nhập vào cuối cùng, xuất ra đầu tiên |
LO/LO |
Bốc lên / dỡ xuống |
LSA |
Phân tích hỗ trợ logistics |
MAA |
Đường trung bình động hàng năm |
MAD |
Độ lệch giá trị tuyệt đối trung bình |
MICR |
Nhận dạng ký tự mực từ tính |
MPP |
Kế hoạch định kỳ động |
MPS |
Lịch trình sản xuất tổng thể |
MRP I |
Lập kế hoạch yêu cầu vật liệu |
MRP II |
Lập kế hoạch yêu cầu nguồn lực sản xuất |
NHA |
Lắp ráp cao hơn giai đoạn tiếp theo |
OCR |
Nhận dạng ký tự quang học |
OEM |
Nhà sản xuất thiết bị gốc |
OPR |
Giảm thuế nhập khẩu cho hàng gia công bên xuất khẩu |
OPT |
Công nghệ sản xuất tối ưu hóa |
OS&D |
Vượt quá, thiếu và hư hại |
OSI |
Mô hình OSI - Mô hình tham chiếu kết nối các hệ thống mở |
PAC |
Kiểm soát hoạt động sản xuất |
PDM |
Quản lý dữ liệu sản phẩm |
PFS |
Lên lịch quy trình dòng hàng |
PI |
Chỉ số báo hiệu suất |
PIC |
Kiểm soát sản xuất và hàng tồn kho |
PIM |
Quản lý sản xuất và hàng tồn kho |
3PL |
Logistics bên thứ ba |
4PL |
Logistics bên thứ tư |
PLC |
Bộ điều khiển logic có thể lập trình được |
QA |
Đảm bảo chất lượng |
PTF |
Hàng rào thời gian lập kế hoạch |
RCCP |
Lập kế hoạch năng lực cắt giảm thô |
RFID |
Hệ thống nhận dạng bằng sóng vô tuyến |
Ro/Ro |
Ro/Ro |
ROQ |
Số lượng tái đặt hàng |
RRP |
Lập kế hoạch yêu cầu nguồn lực |
SBQ |
Số lượng lô tiêu chuẩn |
SCADA |
Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu |
SCM |
Quản lý chuỗi cung ứng |
SCOR-model |
Mô hình SCOR - Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng |
SKU |
Đơn vị lưu giữ hàng tồn kho |
SMED |
Phương pháp SMED - Chuyển đổi nhanh |
SOP |
Quy trình xử lý đơn đặt hàng người mua |
SPT |
Quy tắc thời gian xử lý ngắn nhất (quy tắc ưu tiên) |
s-Q |
Mức tái đặt hàng cố định, số lượng đặt hàng cố định (hệ thống đặt hàng) |
s-S |
Mức tái đặt hàng cố định, số lượng đặt hàng biến đổi (hệ thống đặt hàng) |
S-T |
Số lượng đặt hàng thay đổi, thời điểm đặt hàng cố định (hệ thống đặt hàng) |
STROP |
Tối ưu hóa tỷ lệ hàng tồn kho |
TDED |
Thư mục các yếu tố dữ liệu thương mại (Liên Hiệp quốc) |
TDI |
Trao đổi dữ liệu thương mại TDI (Liên Hiệp Quốc) |
TEU |
Đơn vị tương đương hai mươi foot |
TIR |
Công ước vận tải đường bộ quốc tế |
TPOP |
Điểm đặt hàng theo thời gian |
TQC |
Kiểm soát chất lượng toàn diện |
TQM |
Quản lý chất lượng toàn diện |
UM |
Quản lý theo đơn vị |
UN |
Liên Hiệp quốc |
UN/LOCODE |
Mã vị trí khu vực của Liên Hiệp quốc |
UNR |
Khuyến nghị của Liên hợp quốc (về thuận lợi hóa Thương mại) |
UNSM |
Thông điệp chuẩn của Liên hợp quốc |
UNTDED |
Thư mục các yếu tố dữ liệu thương mại của Liên hợp quốc |
UNTDID |
Thư mục trao đổi dữ liệu thương mại của Liên hợp quốc |
UPC |
Mã sản phẩm chung |
VAL |
Giá trị gia tăng logistics |
VMI |
Tồn kho quản lý bởi nhà sản xuất |
WCO |
Tổ chức Hải quan Thế giới |
WIP |
Công việc đang thực hiện |
ZI |
Sản xuất không tồn kho |
Phụ lục C
(tham khảo)
Điều kiện giao hàng
Danh sách một số điều kiện giao hàng viết tắt theo “Incoterms” 2000
CIF
Chi phí, Bảo hiểm và Cước phí vận tải
CIP
Cước phí, bảo hiểm trả tới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao hàng tại biên giới
CFR
Tiền hàng và cước phí vận tải trả tới
CFT
Cước phí trả tới
DDU
Giao hàng thuế chưa trả
DDP
Giao hàng thuế đã trả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao hàng trên cầu cảng
DES
Giao hàng tại tàu
EXW
Giao hàng tại xưởng
FAS
Giao hàng dọc mạn tàu
FCA
Giao hàng cho người vận tải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao hàng lên tàu
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] prEN 12777, Logistics - Structure, basic terms and definitions in logistics (Logistics - Cấu trúc, các thuật ngữ và định nghĩa cơ bản trong logistics)
[2] CR 13908, Logistics Performance Measures - Requirements and Measuring Methods (Đo lường hoạt động logistics - Yêu cầu và phương pháp đo lường)
[3] ISO 1496, Rescue equipment - Rescue lifting device (Thiết bị cứu hộ - Thiết bị nâng cứu hộ)
[4] TCVN 7563-4 (ISO/IEC 2382-4), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu
[5] TCVN 7217 (ISO 3166) (all parts), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước (tất cả các phần))
[6] TCVN 9022 (ISO 6780), Palét phẳng dùng để nâng chuyển, xếp dỡ hàng hóa liên lục địa - Kích thước chính và dung sai
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13200:2020 (BS EN 14943:2005) về Dịch vụ vận tải - Logistics - Thuật ngữ và định nghĩa
Số hiệu: | TCVN13200:2020 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13200:2020 (BS EN 14943:2005) về Dịch vụ vận tải - Logistics - Thuật ngữ và định nghĩa
Chưa có Video