Thông số |
Đơn vị đo |
Độ chính xác |
Độ phân giải |
Thời gian |
s |
± 0,1 s |
0,1 s |
Khoảng cách |
m |
± 0,1% |
1 m |
Nhiệt độ |
°C |
± 1 K |
1 K |
Vận tốc |
km/h |
± 1% |
0,2 km/h |
Khối lượng |
kg |
± 0,5 % |
1 kg |
Năng lượng |
Wh |
Cấp 0,2 Sa |
Cấp 0,2 Sa |
a Theo IEC 60687. |
7.3 Điều kiện thử
7.3.1 Điều kiện của xe
Xe phải được chất tải theo đặc tính kỹ thuật của phép thử.
Lốp xe phải được bơm đến áp suất được quy định bởi nhà sản xuất xe theo thử nghiệm đã chọn (đường thử xe hoặc băng thử) khi lốp ở nhiệt độ môi trường.
Độ nhớt của dầu dùng để bôi trơn các bộ phận chuyển động cơ học phải phù hợp với thông số kỹ thuật của nhà sản xuất xe.
Phải tắt các thiết bị chiếu sáng, thiết bị tín hiệu ánh sáng và thiết bị phụ, ngoại trừ những thiết bị cần thiết để thử nghiệm và hoạt động bình thường của xe vào ban ngày.
Tất cả các hệ thống tích năng lượng có sẵn cho các mục đích khác ngoài động lực kéo (điện, thủy lực, khí nén, v.v.) phải nằm trong phạm vi hoạt động do nhà sản xuất xe quy định.
Để thuần hóa ắc quy kéo, người lái thử xe phải tuân theo quy trình được khuyến nghị bởi nhà sản xuất xe để giữ nhiệt độ của ắc quy trong phạm vi hoạt động bình thường. Phải chạy xe theo đúng yêu cầu của nhà sản xuất, và trong mọi trường hợp không dưới 100 km trước khi thử với những ắc quy được lắp trong xe thử.
Khối lượng của xe được sử dụng trong thử nghiệm phải phù hợp với TCVN 12776-2:2020 (ISO 13064-2:2012), 3.1 và 3.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Điều kiện khí quyển
Phải thực hiện các bước thử nghiệm ngoài trời ở nhiệt độ môi trường từ 5 °C đến 35 °C. Các bước thử nghiệm trong phòng thử phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng trong khoảng từ 20 °C đến 30 °C.
Áp suất khí quyển phải trong khoảng từ 91 kPa đến 104 kPa.
Độ ẩm tương đối phải thấp hơn 95 %.
Các thử nghiệm phải được thực hiện trong trường hợp không có mưa và sương mù.
Khi thử nghiệm ngoài trời điều kiện về gió phải ổn định. Vận tốc gió và hướng của gió phải được đo liên tục hoặc với tần số phù hợp tại một vị trí mà lực gió là lực tiêu biểu trong quá trình đo. Các điều kiện về gió phải nằm trong các giới hạn sau:
a) vận tốc gió trung bình: 3 m/s;
b) vận tốc gió lớn nhất khi gió giật: 5 m/s.
7.3.3 Chế độ lựa chọn lái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Quy trình thử
7.4.1 Quy định chung
Quy trình thử bao gồm bốn bước sau:
a) nạp ban đầu cho ắc quy kéo (xem 7.4.2);
b) áp dụng quy trình thử thích hợp và đo quãng đường và mức tiêu thụ danh định tại nguồn điện bên ngoài cố định (xem 7.4.3);
c) nạp điện ắc quy kéo và đo mức tiêu thụ năng lượng tại nguồn điện lưới (xem 7.4.4);
d) tính toán mức tiêu thụ năng lượng tham chiếu (xem 7.4.5).
Giữa mỗi bước, nếu xe di chuyển, phải được đưa sang khu vực thử tiếp theo (không cần nạp phục hồi lại).
7.4.2 Nạp ắc quy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải nạp ắc quy theo phương pháp do nhà sản xuất xe đề xuất. Trong trường hợp phương pháp nạp này không có sẵn hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất xe, ắc quy phải được nạp theo quy trình sau đây. Theo yêu cầu của nhà sản xuất xe, quy trình nạp ắc quy cũng có thể bao gồm cả việc tiến hành xả hết ắc quy trước quy trình nạp qua đêm thông dụng (theo TCVN 12776-2:2020 (ISO 13064-2:2012, 9.2).
7.4.2.2 Quy trình nạp qua đêm thông dụng
Việc nạp ắc quy phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường từ 20 °C đến 30 °C bằng bộ nạp trên xe, nếu được trang bị, hoặc bộ nạp bên ngoài theo khuyến nghị của nhà sản xuất xe.
Đấu nối điện với nguồn cấp điện bên ngoài cố định phải được thực hiện bằng giắc cắm như loại dùng cho thiết bị gia dụng và theo khuyến nghị của nhà sản xuất xe.
Quy trình này loại trừ mọi kiểu nạp riêng biệt, ví dụ như thay mới ắc quy hoặc nạp dịch vụ.
Nhà sản xuất xe phải có mặt để chứng thực rằng trong quá trình thử nghiệm, không có việc nạp đặc biệt nào được thực hiện.
7.4.2.3 Tiêu chí kết thúc nạp
Tiêu chí kết thúc nạp tương ứng với chỉ báo cho biết ắc quy đã được nạp đầy. Chỉ báo này hiện trên cụm đồng hồ đo tiêu chuẩn do nhà sản xuất khuyến nghị. Thời gian nạp không quá 12 h.
7.4.3 Các ứng dụng của quy trình thử được quy định và đo khoảng cách
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình thử phải được tiếp tục cho đến khi đạt tiêu chí kết thúc quy trình thử (xem Điều 6) và tại thời điểm đó phải phanh xe cho đến khi dừng hẳn.
Trừ khi có quy định khác trong Phụ lục A, Phụ lục B hoặc Phụ lục C, được phép gián đoạn đến ba lần, thời gian tổng cộng không quá 15 min giữa các quy trình thử để đảm bảo các nhu cầu của con người.
Kết thúc quy trình thử, khoảng cách đã chạy qua, d được tính bằng km, được xác định theo quãng đường chạy của xe thử. Phải làm tròn giá trị đo được đến số nguyên gần nhất. Nó phải được ghi chép cùng với thời gian lái xe tính theo giờ và phút.
Vận tốc trung bình và lớn nhất đạt được trong chu kỳ thử và thời gian lái xe (tính bằng giờ và phút), phải được ghi lại.
7.4.4 Nạp ắc quy kéo và đo năng lượng
Xe phải được kết nối vật lý lại với nguồn điện cố định bên ngoài trong vòng 2 h sau khi hoàn thành quy trình thử thích hợp. Ắc quy kéo của xe sau đó phải được nạp đầy theo quy trình nạp qua đêm thông dụng (xem 7.1.1 của TCVN 12776-2:2020 (ISO 13064-2:2012). Để đo năng lượng E, tính bằng watt giờ (Wh) đã cấp từ nguồn điện cố định bên ngoài, và thời gian nạp phải sử dụng thiết bị đo năng lượng đặt giữa nguồn điện bên ngoài cố định và bộ nạp điện cho xe. Xe phải được ngắt kết nối vật lý với nguồn điện cố định bên ngoài sau 24 h kể từ thời điểm đấu điện.
Trong trường hợp nguồn điện cố định bên ngoài bị gián đoạn, tổng thời gian nạp điện trong 24 h phải được kéo dài tương ứng với thời gian gián đoạn do mất điện. Tính hiệu dụng của nạp điện phải được thống nhất giữa bộ phận dịch vụ kỹ thuật của phòng thử nghiệm phê duyệt và nhà sản xuất xe.
7.4.5 Tính toán suất tiêu thụ năng lượng danh định
Suất tiêu thụ năng lượng danh định, C, phải được tính theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
C được tính bằng Wh trên km và được làm tròn đến số nguyên gần nhất;
E là năng lượng, tính bằng watt-giờ, được đo theo 7.4.4;
d là quãng đường chạy, tính bằng km, được đo theo 7.4.3.
Chu trình lái xe và tiêu chí kết thúc thử đối với xe máy
A.1 Quy định chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Quy trình thử
Quãng đường chạy phải được xác định bằng cách lặp lại các quy trình thử đô thị cho đến khi tiêu chí kết thúc thử được đáp ứng. Phải ngâm nước trong 3 min với chìa khóa đã rút ra giữa mỗi 4 loạt chu trình đô thị cơ bản.
Quy trình thử được áp dụng phải bao gồm một tiến trình đô thị, bao gồm bốn chu trình đô thị cơ bản, để đi hết quãng đường thử mục tiêu lý thuyết là 2,819 km và thời gian 7 min và 28 s.
Trong trường hợp xe được lắp số tay có nhiều số truyền động, người lái thử xe phải thay đổi tỷ số truyền sao cho phù hợp nhất với đường cong tham chiếu.
Nếu xe có một số chế độ lái [Sport (thể thao), Comfort (thoải mái), Eco (tiết kiệm), v.v.] mà người lái thử có thể chọn thì phải chọn chế độ phù hợp nhất với đường cong tham chiếu (xem Hình A.1 và Hình 1).
Bảng A.1 thu thập dữ liệu chi tiết của chu trình đô thị cơ bản.
Hình A.1 hiển thị các thành phần của quy trình thử nghiệm
Bảng A.1 - Chu trình đô thị cơ bản
Pha
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng tốc
m/s2
Vận tốc
Km/h
Thời gian
s
Thời gian lũy kế
s
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
8
8
2
Tăng tốc
Van tiết lưu mở hoàn toàn
0 đến max
57a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Ổn định
Van tiết lưu mở hoàn toàn
max
-
4
Giảm tốc
-0,56
max về 20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Ổn định
-
20
36
101
6
Giảm tốc
-0,93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
107
7
Không tải
-
0
5
112
a Tổng thời gian của các pha 2 đến pha 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X thời gian
Y vận tốc, km/h
A làm nóng
B lấy mẫu
Hình A.1 - Cấu thành của quy trình thử
A.3 Tiêu chí kết thúc quy trình thử
Tiêu chí kết thúc quy trình thử phải là
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xe không thể đáp ứng đường cong tham chiếu từ quy trình thử (xem A.2) trong phạm vi dung sai lên đến 30 km/h, cho trong Điều 5.
Khi trên 30 km/h, có thể chấp nhận vượt quá dung sai, với điều kiện là van tiết lưu được mở hoàn toàn.
Chu trình lái xe và tiêu chí kết thúc thử đối với mô tô điện
B.1 Quy định chung
Phụ lục này quy định chu trình lái xe, và do đó định rõ quy trình thử được áp dụng với đường cong tham chiếu. Phụ lục phù hợp với TCVN 6440-2:2009 (ISO 6460-2:2007).
B.2 Quy trình thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình thử được áp dụng phải bao gồm tổng của một tiến trình đô thị, bao gồm sáu chu trình đô thị cơ bản, để đi hết quãng đường thử mục tiêu lý thuyết là 5,964 km và thời gian 19 min và 30 s và một tiến trình ngoài đô thị, bao gồm một chu trình ngoài đô thị, để đi hết quãng đường thử mục tiêu lý thuyết là 6,941 km và thời gian 6 min và 40 s.
Đối với mô tô điện - ắc quy có công suất danh định liên tục lớn nhất không vượt quá 11 kW thì không được lái theo chu trình ngoài đô thị.
Đối với mô tô điện ắc quy có vận tốc thiết kế lớn nhất nhỏ hơn 110 km/h thì phải cho chạy thêm chu trình ngoài đô thị với vận tốc lớn nhất không quá 90 km/h (như trong Hình B.1).
Bảng B.1 và B.2 cho biết dữ liệu chi tiết về chu trình đô thị cơ bản và của chu trình ngoài đô thị.
Hình B.1 cho biết các công đoạn của quy trình thử.
Bảng B.1 - Chu trình đô thị cơ bản
Công đoạn số
Công đoạn
Pha
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s2
Vận tốc
km/h
Thời gian của từng
Thời gian lũy kế
s
Công đoạn, s
Pha, s
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
0
11
11
11
2
Tăng tốc
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 đến 15
4
4
15
3
Vận tốc không đổi
3
-
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
23
4
Giảm tốc
4
-0,69
15 đến 10
2
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Giảm tốc, nhả ly hợp
-0,92
10 đến 0
3
28
6
Chạy không
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
21
21
49
7
Tăng tốc
6
0,74
0 đến 32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
61
8
Vận tốc không đổi
7
-
32
24
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Giảm tốc
8
- 0,75
32 về 10
8
11
93
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,92
10 về 0
3
96
11
Chạy không
9
-
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
117
12
Tăng tốc
10
0,53
0 đến 50
26
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Vận tốc không đổi
11
-
50
12
12
155
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
- 0,52
50 về 35
8
8
163
15
Vận tốc không đổi
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
13
13
176
16
Giảm tốc
14
- 0,68
35 về 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
185
17
Giảm tốc, nhả ly hợp
- 0,92
10 về 0
3
188
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
-
0
7
7
195
Bảng B.2 - Chu trình lái ngoài đô thị
Công đoạn số
Công đoạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng tốc
m/s2
Vận tốc
km/h
Thời gian của từng
Thời gian lũy kế
s
Công đoạn, s
Pha, s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy Không
1
-
0
20
20
20
2
Tăng tốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0 đến 70
41
41
61
3
Vận tốc không đổi
3
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
111
4
Giảm tốc
4
- 0,69
70 đến 50
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119
5
Vận tốc không đổi
5
-
50
69
69
188
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng tốc
6
0,43
50 đến 70
13
13
201
7
Vận tốc không đổi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
70
50
50
25I
8
Tăng tốc
8
0,24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
35
286
9
Vận tốc không đổi
9
-
100
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316
10
Tăng tốc
10
0,28
100 đến 120
20
20
336
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc không đổi
11
-
120
10
10
346
12
Giảm tốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,69
120 về 80
16
34
362
13
Giảm tốc
- 1,04
80 về 50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370
14
Giảm tốc, nhả ly hợp
- 1,39
50 về 0
10
380
15
Chạy Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
20
20
400
CHÚ DẪN:
X thời gian, s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A đối với mô tô có vận tốc lớn nhất cho phép 110 km/h
B UDC/EUDC
Hình B.1 - Cấu thành của quy trình thử
B.3 Tiêu chí kết thúc quy trình thử
Tiêu chí kết thúc quy trình thử phải là
- một chỉ dẫn phát ra từ đồng hồ báo lắp trên xe để người lái biết mà dừng xe, hoặc là
- chiếc xe không thể đáp ứng đường cong tham chiếu từ quy trình thử (xem B.2) trong phạm vi dung sai lên đến 70 km/h, cho trong Điều 5.
Khi trên 70 km/h có thể chấp nhận vượt quá dung sai với điều kiện là van tiết lưu được mở hoàn toàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử ở vận tốc không đổi và tiêu chí kết thúc thử
C.1 Quy định chung
Phụ lục này quy định các điều kiện thử để đo vận tốc không đổi.
C.2 Quy trình thử
Quy trình thử phải được xác định bằng cách lái xe ở vận tốc không đổi cho đến khi đạt được tiêu chí kết thúc tiêu chí thử. Trong khi lái xe ở vận tốc không đổi cho phép lớn nhất có hai điểm dừng, mỗi lần lớn nhất 5 min và chìa khóa điện được rút ra. Vận tốc thực tế trong quá trình thử không được sai lệch so với vận tốc thử hơn ± 2 km/h. Vận tốc trung bình, số lần dừng ngâm và tổng thời gian ngâm phải được ghi lại trong báo cáo.
C.3 Tiêu chí kết thúc quy trình thử
Tiêu chí kết thúc quy trình thử phải là:
- có một tín hiệu phát ra từ đồng hồ báo lắp trên xe để người lái biết mà dừng xe, hoặc là
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Chỉnh đặt băng thử lực
Khi thử nghiệm được thực hiện trên băng thử lực, việc xác định lực cản (sức cản lăn của mặt đường) của xe và tái tạo trên băng thử lực phải được thực hiện phù hợp với TCVN 10470 (ISO 11486) cho mô tô và ISO 28981 cho xe máy.
C.5 Người lái và vị trí ngồi lái trong trường hợp thử trên đường thực tế
C.5.1 Người lái phải mặc một bộ đồ bó sát (áo/quần liền mảnh) hoặc bộ quần áo tương tự, một mũ bảo hiểm, kính bảo vệ mắt, giày ủng và găng tay.
C.5.2 Người lái trong các điều kiện được nêu trong C.5.1 phải có khối lượng 75 kg ± 2 kg, bao gồm khối lượng của bất kỳ thiết bị thử bổ sung nào. Người lái được khuyến nghị nên cao 1,75 m ± 0,02 m.
C.5.3 Người lái phải ngồi ở vị trí bình thường và an toàn. Vị trí ngồi phải cho phép trong mọi lúc người lái có thể điều khiển dễ dàng xe máy (môtô) trong quá trình thử. Vị trí của người lái phải duy trì ổn định nhất có thể để tránh mọi ảnh hưởng đến kết quả thử.
C.6 Các điều kiện của đường thử xe trong trường hợp thử nghiệm trên đường thực tế
Các phép đo phải được thực hiện trên một đường thử xe có hình cong khép kín có bán kính không nhỏ hơn 200 m. Bề mặt của đường thử xe phải phẳng, ngang bằng và được thảm mịn. Mặt đường phải khô ráo và không có chướng ngại vật hoặc rào chắn gió có thể cản trở các phép đo. Độ dốc dọc trong vùng đo không được vượt quá ± 0,5 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 9053:2011 (ISO 8713:2005), Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Từ vựng.
[2] IEC 60687:19921), Alternating current static watt-hour meters for active energy (classes 0,2 S and 0,5 SJ) [(Đồng hồ đo dòng điện xoay chiều ổn định wat-giờ để đo năng lượng hữu ích (cấp 0,2 S và 0,5 SJ)].
1) Trong hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 9053:2018 hoàn toàn tương đương ISO 8713:2015.
1) Đã hủy bỏ và được thay thế bởi IEC 62052-11 và IEC 62052-22.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12776-1:2020 (ISO 13064-1:2012) về Mô tô và xe máy điện - Hiệu suất - Phần 1: Mức tiêu thụ năng lượng và quãng đường chạy danh định
Số hiệu: | TCVN12776-1:2020 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12776-1:2020 (ISO 13064-1:2012) về Mô tô và xe máy điện - Hiệu suất - Phần 1: Mức tiêu thụ năng lượng và quãng đường chạy danh định
Chưa có Video