Phạm vi nền đường tính từ đáy áo đường trở xuống |
Sức chịu tải (CBR), %, không nhỏ hơn |
||
Nền cho đường cao tốc, cấp I, cấp II |
Nền cho đường cấp III, cấp IV có sử dụng mặt đường cấp cao A1 |
Nền cho đường các cấp khác không sử dụng mặt đường cấp cao A1 |
|
Từ 30 cm đến 80 cm |
5 |
4 |
3 |
Từ 80 cm đến 150 cm |
4 |
3 |
3 |
Từ 150 cm trở xuống |
3 |
2 |
2 |
Chú thích: CBR được xác định ứng với độ chặt yêu cầu |
4.3.5. Không được sử dụng trực tiếp các loại tro xỉ nhiệt điện hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện dưới đây để đắp bất cứ bộ phận nào của nền đường:
- Tro xỉ nhiệt điện, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện thuộc nhóm A-8 theo AASHTO M145 (hoặc tương đương theo TCVN 5747:1993) (xem Phụ lục B);
- Tro xỉ nhiệt điện, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện có thành phần hữu cơ quá 10,0 %, có lẫn cỏ và rễ cây, lẫn rác thải sinh hoạt (Hàm lượng hữu cơ xác định theo AASHTO T267-86);
- Tro xỉ nhiệt điện, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện có lẫn các thành phần muối dễ hòa tan lớn hơn 5 % (Hàm lượng muối hòa tan xác định theo Phụ lục D, TCVN 9436:2012);
- Tro xỉ nhiệt điện, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện có độ trương nở lớn hơn 3,0 %;
- Tro xỉ, hỗn hợp tro xỉ thuộc phụ nhóm A-7-6 (theo AASHTO M145 hoặc tương đương theo TCVN 5747:1993) có chỉ số nhóm từ 20 trở lên (xem Phụ lục B).
5.1 Yêu cầu chung
Công tác thi công, nghiệm thu nền đường đắp bằng tro xỉ nhiệt điện hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tuân thủ quy định tại TCVN 9436:2012. Ngoài ra còn phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể quy định tại 5.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Chuẩn bị thi công nền đường
Vật liệu tro xỉ nhiệt điện rất dễ bị hóa lỏng khi có độ ẩm cao. Do vậy, trước, trong và sau khi thi công phải luôn có các biện pháp thoát nước hiện trường (kể cả đối với nước mặt và nước ngầm).
Phải có phương án che chắn cho khối tro xỉ nhiệt điện hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện trong trường hợp chưa hoàn thiện được công tác lu lèn, đắp bao để tránh bụi (trời nắng, gió) hoặc hóa lỏng (trời mưa).
5.2.2 Vận chuyển
Thùng xe ô tô cũng như thùng chứa của phương tiện vận chuyển khác phải kín, có bạt che phủ.
Trước khi ra khỏi công trường, phương tiện vận chuyển phải được vệ sinh để tránh phát tán bụi vào không khí.
5.2.3 Rải và đầm nén
Các lớp đất trung gian và lớp đất bao đỉnh nền phải được rải và đầm nén riêng, với độ dốc ngang (sau khi lu lèn) từ 2 % đến 4 % (hướng ra ngoài).
Tro xỉ nhiệt điện, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện phải được rải theo từng lớp có độ dốc ngang hướng ra ngoài nền đường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp đắp bao ta luy được tiến hành xây dựng song song với nền tro xỉ và được đầm nén bằng máy.
Trong quá trình thi công, phải có biện pháp hạn chế nước mưa tích tụ trong thân nền đắp bằng tro xỉ nhiệt điện hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện. Phải bố trí rãnh xương cá tạm thời hoặc tầng đệm thoát nước bằng vải địa kỹ thuật hoặc bấc thấm ngang kết hợp với các giải pháp thoát nước qua lớp đắp bao ta luy để thoát nước tích tụ ra ngoài.
5.3 Kiểm tra, nghiệm thu
Công tác kiểm tra, nghiệm thu nền đường đắp bằng tro xỉ nhiệt điện hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện phải phù hợp với các quy định tại Điều 12 TCVN 9436:2012. Ngoài ra, phải đáp ứng yêu cầu đối với nước chiết và độ phóng xạ an toàn quy định tại TCVN 12249:2018.
6 Các biện pháp an toàn lao động và bảo vệ môi trường
Công tác thi công nền đường đắp bằng tro xỉ nhiệt điện hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện phải tuân thủ quy định tại Điều 11 TCVN 9436:2012. Ngoài ra, còn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phương tiện vận chuyển phải được che chắn, vệ sinh để hạn chế bụi phát tán vào không khí.
- Khi thi công lớp tro xỉ nhiệt điện hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện trong điều kiện trời nắng, khô, phải tưới nước thường xuyên để đảm bảo hàm lượng bụi không vượt quá trị số cho phép theo quy định hiện hành và tuân thủ quy định của Luật bảo vệ môi trường.
- Trong trường hợp có mưa lớn, ngập nước, phải đánh giá, kiểm tra tình trạng của nền đường đắp bằng tro xỉ hoặc hỗn hợp tro xỉ trước khi tiếp tục thi công các lớp tiếp theo để tránh tình trạng phương tiện thi công bị lún, nghiêng mất an toàn khi đi trên nền đắp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số cấu tạo nền đắp bằng tro xỉ nhiệt điện hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
Mô tả tóm tắt một số nhóm phân loại đất theo AASHTO M145
(Chi tiết xem trong tiêu chuẩn tương ứng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm A-4 - Vật liệu điển hình của nhóm này là đất bùn không dẻo hoặc dẻo vừa thường có 75% hoặc hơn lọt qua sàng 75 μm (N°. 200). Nhóm này cũng bao gồm hỗn hợp đất bùn mịn và lên tới 64% cát và sỏi giữa lại trên sàng 75 μm (N°. 200).
Nhóm A-5 - Vật liệu điển hình của nhóm này giống như được mô tả trong nhóm A-4, ngoại trừ vật liệu có tính chất diatomit và mica và có thể có tính dẻo cao như thể hiện bởi giới hạn chảy cao.
Nhóm A-6 - Vật liệu điển hình của nhóm này là đất sét dẻo thường có 75 % hoặc hơn lọt qua sàng 75 μm (N°. 200). Nhóm này cũng bao gồm hỗn hợp đất sét mịn và lên tới 64 % cát và sỏi giữa lại trên sàng 75 μm (N°. 200). Vật liệu nhóm này thường có sự thay đổi thể tích lớn giữa trạng thái ấm và khô.
Nhóm A-7 - Vật liệu điển hình của nhóm này giống như được mô tả trong nhóm A-6, ngoại trừ vật liệu có đặc trưng giới hạn chảy cao của nhóm A-5 và có thể có tính dẻo ngay khi phải chịu thay đổi thể tích lớn.
Phụ nhóm A-7-5 bao gồm các vật liệu này có chỉ số dẻo vừa phải liên quan đến giới hạn chảy và có thể có tính dẻo cao ngay khi chịu sự thay đổi thể tích đáng kể.
Phụ nhóm A-7-6 bao gồm các vật liệu này có chỉ số dẻo cao liên quan đến giới hạn chảy và chịu sự thay đổi thể tích rất lớn.
Nhóm A8 bao gồm các loại đất có hàm lượng hữu cơ cao (than bùn hoặc tạp chất) có thể được phân loại trong nhóm A-8. Sự phân loại các vật liệu này dựa vào việc kiểm tra bằng mắt, và không phụ thuộc vào phần trăm lượng lọt qua sàng 75 μm (No. 200), giới hạn chảy, hay chỉ số dẻo. Vật liệu được tạo thành từ vật chất hữu cơ thối rữa một phần ban đầu, thường có kết cấu sợi, màu nâu sẫm hoặc màu đen, và có mùi thối.
Những vật liệu hữu cơ này là không phù hợp để sử dụng làm nền đắp và nền đường. Chúng có cường độ thấp và tính chịu nén cao.
MỤC LỤC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật
5 Thi công và nghiệm thu
6 Các biện pháp an toàn lao động và bảo vệ môi trường
Phụ lục A (tham khảo) Một số cấu tạo nền đắp bằng tro xỉ nhiệt điện hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
Phụ lục B (tham khảo) Mô tả tóm tắt một số nhóm phân loại đất theo AASHTO
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12660:2019 về Tro xỉ nhiệt điện đốt than làm nền đường ô tô - Yêu cầu kỹ thuật, thi công và nghiệm thu
Số hiệu: | TCVN12660:2019 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12660:2019 về Tro xỉ nhiệt điện đốt than làm nền đường ô tô - Yêu cầu kỹ thuật, thi công và nghiệm thu
Chưa có Video