Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Đối tượng áp dụng

Thời gian đến khi cảnh báo bằng đèn, âm thanh (s)

Thời gian từ lúc cảnh báo đến khi tác dụng hãm khẩn (s)

Tổng thời gian tác dụng (s)

Đường sắt quốc gia

60

3 ÷ 8

68

Đường sắt đô thị

Đường sắt chuyên dùng

60

-

-

4.2.4  Yêu cầu về cảnh báo bằng đèn

Cảnh báo bằng đèn phải là đèn nháy màu đỏ được đặt vị trí của lái tàu. Đèn thứ hai phải được đặt khu vực người phụ lái tàu nếu phù hợp. Tần suất nháy phải là 0,5 s bật và 0,5 s tắt: Mật độ đèn và vị trí lắp đặt phải sao cho dễ dàng nhìn thấy rõ dưới tất cả các điều kiện ánh sáng trong buồng điều khiển.

4.2.5  Yêu cầu về cảnh báo bằng âm thanh

a) Cảnh báo bằng âm thanh phải có âm sắc đầu ra 2 500 Hz ± 100 Hz, gián đoạn đóng/m theo chu kỳ 3 Hz ± 0,5 Hz. Cảnh báo phải nghe được vị trí lái tàu và phụ lái tàu trong tất cả các trạng thái vận hành.

b) Cường độ âm thanh được đo cách 5 m dọc theo đường trung tâm của thiết bị cảnh báo phải lớn hơn 83 dB. Cảnh báo phải nghe được vị trí lái tàu và phụ lái tàu trong tất cả các trạng thái vận hành.

4.2.6  Yêu cầu về chức năng trừng phạt

4.2.6.1  Chức năng trừng phạt là chức năng đưa tàu về trạng thái dừng bằng tác dụng hãm khẩn, nếu không có tín hiệu báo đáp của lái tàu trong khoảng thời gian quy định Bảng 1.

4.2.6.2  Van ngắt khẩn cấp của thiết bị chống ngủ gật phải kích hoạt hệ thống hãm khẩn của tàu, xả toàn bộ khí nén trong ống hãm của tàu ra ngoài gây ra tác dụng hãm khẩn.

4.2.6.3  Chức năng trừng phạt phải kết nối và tương thích với hệ thống hãm của tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.6.5  Van ngắt khẩn cấp không được khôi phục cho tới khi áp suất ống hãm dưới mức quy định (70 kPa). Việc khôi phục van được thực hiện bằng cách đưa tay hãm về vị trí cấp khi nén.

4.2.6.6  Việc khôi phục thiết bị chống ngủ gật phải được thực hiện bằng cách di chuyển tay hãm để cấp khí nén cho hệ thống hâm hoặc đưa tay điều khiển chính về vị trí “không ti và sau đó tác động bất kỳ thiết bị điều khiển an toàn tới vị trí xác định trước.

4.2.6.7  Ngoài các yêu cầu an toàn khi có sự cố trong Điều 4.1.10, thiết bị có chức năng an toàn phải đảm bảo được an toàn khi có sự cố ở tốc độ lớn hơn 10 km/h, ví dụ: thiết bị phải hoạt động khi tàu di chuyển tốc độ lớn hơn 10 km/h và phải đưc thiết kế để kích hoạt hãm khẩn nếu thiết bị chống ngủ gật không hoạt động do các hư hỏng kỹ thuật hoặc các thao tác không đúng của lái tàu khi tàu chạy tốc độ lớn hơn 10 km/h.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Quy định về việc lắp đặt thiết bị chống ngủ gật

A.1  Vị trí lắp đặt

A.1.1  Khu vực làm việc phải được thiết kế sao cho lái tàu có thể xác nhận bằng tư thế tự nhiên, thoải mái trong khi vẫn cho phép thay đổi tư thế khi xác nhận tín hiệu. Thiết kế khu vực làm việc phải không giới hạn tư thế của lái tàu một cách không cần thiết. Khu vực làm việc phải được thiết kế tiện dụng nhất có th sao cho lái tàu có thể điều khin đoàn tàu với vai được th lỏng, cánh tay trên duỗi ra và gập 90° hoặc lớn hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.3  Áp lực tác động của nút bấm xác nhận chống ng gật phải sao cho nút bấm hoạt động êm dịu.

A.2  Khoảng cách tiếp cận

Chiều cao tối đa của các thiết bị điều khiển so với mặt bàn làm việc không quá 200 mm.

A.3  Kích thước khu vực làm việc có ghế ngồi

a) Chiều cao ghế: được điều chỉnh trong khoảng 390 mm ÷ 540 mm;

b) Chiều rộng ghế: tối thiểu 420 mm;

c) Chiều rộng phần tựa lưng: 360 mm ÷ 400 mm;

d) Chiều cao phần tựa lưng: tối thiểu 320 mm;

đ) Phần tựa lưng: có thể điều chnh chiều cao và khoảng cách ngang từ ghế ngồi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Bố trí thiết bị chống ngủ gật

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 11390:2016, Phương tiện giao thông đường sắt - Yêu cầu kỹ thuật của thiết b ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu.

[2] TCVN 12089:2017 (EN 50155:2007), Ứng dụng đường sắt - Thiết bị điện tử sử dụng trên phương tiện giao thông đường sắt.

[3] UIC 641:2001 - Conditions to be fulfilled by automatic vigilance devices used in international traffic (Các điều kiện cần phải thỏa mãn đối với các thiết bị cảnh báo tự động s dụng trong giao thông quốc tế).

[4] UIC 644:1980 - Warning devices used on tractive units employed on international services (Thiết bị cảnh báo trên đầu máy sử dụng trong khai thác quốc tế).

[5] WOS 01 .D - Standard for Driver Safety Systems (Tiêu chuẩn về các hệ thống an toàn lái tàu)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MỤC LỤC

Li nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Yêu cầu kỹ thuật và tính năng hoạt động

4.1  Yêu cu kỹ thuật

4.2  Yêu cầu về tính năng hoạt động

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12582:2018 về Phương tiện giao thông đường sắt - Thiết bị chống ngủ gật - Yêu cầu kỹ thuật và tính năng hoạt động

Số hiệu: TCVN12582:2018
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12582:2018 về Phương tiện giao thông đường sắt - Thiết bị chống ngủ gật - Yêu cầu kỹ thuật và tính năng hoạt động

Văn bản liên quan cùng nội dung - [14]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…